Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Nhà máy Vật liệu Bưu điện - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Nhà máy Vật liệu Bưu điện



LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I 3
Cơ sở lý luận về công tác quản lý nguồn nhân lực 3
I. Thực chất của công tác quản lý nguồn nhân lực trong một tổ chức 3
1. Nguồn nhân lực và vai trò của nguồn nhân lực trong một tổ chức 3
1.1. Những khái niệm về nguồn nhân lực trong một tổ chức 3
1.2. Vai trò của yếu tố nguồn nhân lực trong một tổ chức. 4
2. Thực chất của công tác quản lý nguồn nhân lực trong một tổ chức 5
II. Các hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong một tổ chức 6
1. Công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực 6
2. Công tác phân tích và thiết kế công việc 9
2.1. Các khái niệm liên quan 9
2.2. Nội dung của phân tích công việc 10
Sơ đồ 2: Nội dung của phân tích công việc 11
2.3. Nội dung của thiết kế lại công việc 12
Sơ đồ 3: Nội dung của thiết kế công việc 12
3. Công tác tuyển mộ, tuyển chọn nguồn nhân lực 13
3.1. Các khái niệm 13
3.2. Nội dung của tuyển mộ, tuyển chọn nguồn nhân lực 14
Sơ đồ 4: Tiến trình tuyển mộ nguồn nhân lực 15
4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 16
4.1. Các khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 17
4.2. Tiến trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 17
Sơ đồ 5 : Quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 18
(Nguồn: Quản trị nhân sự – Tác giả: Nguyễn Hữu Thân – NXB Thống kê. 1998) 18
5. Công tác đánh giá thực hiện công việc (ĐGTHCV) 20
5.1. Khái niệm ĐGTHCV 20
5.2. Nội dung của công tác ĐGTHCV 21
6. Công tác thù lao lao động 22
6.1. Các khái niệm về thù lao lao động 22
6.2. Các hình thức trả công trong doanh nghiệp 23
7. Quan hệ lao động trong doanh nghiệp 24
7.1. Khái niệm quan hệ lao động 25
7.2. Nội dung của quan hệ lao động 25
8. Công tác an toàn lao động và sức khoẻ cho người lao động 26
9. Vấn đề tạo động lực cho người lao động 26
9.1. Khái niệm động lực và tạo động lực 26
9.2. Phương hướng tạo động lực cho người lao động 27
9.3. Một số học thuyết tạo động lực 28
Bảng 1: Các yếu tố thúc đẩy và duy trì của F. Herzberg 28
III. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong một tổ chức 30
Chương II 32
Thực trạng về nguồn nhân lực của Nhà máy Vật liệu Bưu điện 32
I. Khái quát chung về nhà máy vật liệu bưu điện 32
1. Qúa trình hình thành và phát triển của Nhà máy 32
2. Chức năng, nhiệm vụ của Nhà máy Vật liệu Bưu điện 33
9.6. 2.1. Chức năng của Nhà máy 33
9.7. 2.2. Nhiệm vụ chủ yếu của Nhà máy 34
3. Đặc điểm của Nhà máy Vật liệu Bưu điện có ảnh hưởng chất lượng nguồn nhân lực của Nhà máy. 34
Giám đốc 35
Sơ đồ 7: Cơ cấu tổ chức của Nhà máy Vật liệu Bưu điện 35
3.2. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh 37
3.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ của Nhà máy 39
II. Thực trạng về nguồn nhân lực của Nhà máy Vật liệu Bưu điện 41
1. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của Nhà máy 41
9.9. 1.1. Số lượng lao động của Nhà máy 41
2. Cơ cấu ngành nghề của người lao động trong Nhà máy 45
3. Bộ phận chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực của Nhà máy, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận này. 46
3.1. Chức năng của phòng TCHC – LĐTL 47
3.2. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng TCHC – LĐTL 47
3.3. Quyền hạn của phòng TCHC – LĐTL 48
1. Công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực 50
2. Công tác phân tích và thiết kế công việc 52
3. Công tác tuyển dụng lao động trong Nhà máy 56
4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 58
9.11. 4.1. Hình thức đào tạo 59
9.12. 4.2. Đối tượng được đào tạo 61
9.13. 4.3. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho đào tạo 61
5. Công tác đánh giá thực hiện công việc 62
6. Công tác thù lao lao động của Nhà máy 65
9.14. 6.1. Các hình thức trả lương của Nhà máy 65
9.15. b.1. Hình thức trả lương sản phẩm 67
9.16. b.2. Hình thức trả lương theo thời gian 68
7. Quan hệ lao động trong Nhà máy 69
8. Công tác an toàn lao động 71
9. Công tác tạo động lực cho người lao động trong Nhà máy 72
IV. Nhận xét chung về công tác quản lý lao động trong Nhà máy 73
Chương III 75
Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Nhà máy Vật liệu Bưu điện 75
I. Định hướng vấn đề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 75
II. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Nhà máy Vật liệu Bưu điện 76
Diễn giải 76
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cho Nhà máy.
Kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy trong 5 năm gần đây như sau(Bảng3):
Năm
Chỉ tiêu
1998
1999
2000
2001
2002
KH
TH
KH
TH
KH
TH
KH
TH
KH
TH
Giá trị tổng sản lượng
(tỉ đồng)
25.5
37.9
39.7
43.4
53
57.8
39.6
90.8
105.6
135.5
Tổng doanh thu (tỉ đồng)
24.5
38.1
40.5
42.2
54
56.2
71
90.9
106
135
Nộp ngân sách
(tỉ đồng)
1.37
0.88
2.4
3.2
2.9
3.0
3.7.
5.6
6.04
9.3
Lợi nhuận
(tỉ đồng)
2
2.12
2.3
2.46
2.6
2.7
2.75
3.6
4.2
5.8
Bảng 3:Kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy trong 5 năm gần đây.
(Nguồn: phòng HCTC – LĐTL Nhà máy Vật liệu Bưu điện )
Qua bảng 3 ta thấy kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy trong 5 năm gần đây luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Doanh thu hàng năm đều tăng so với năm trước: trong vòng 5 năm doanh thu tăng 5.5 lần, lợi nhuận tăng 2.9 lần
Theo số liệu bảng 4 thì năng suất lao động của công nhân năm 2002 so với năm 1998 chỉ tăng có 2,7 lần, so với tốc độ đầu tư tài sản cố định của Nhà máy (phần 3.3.a trang bên ) thì nhận thấy năng suất lao động của công nhân chưa cao vì năng suất này còn chịu ảnh hưởng của yếu tố máy móc thiết bị: Nhà máy đầu tư dây chuyền sản xuất mới hiện đại hơn làm cho năng suất lao động tăng. Mặt khác số ngày công lao động bình quân hàng năm tăng cũng là nhân tố khiến cho kết qủa năng suất lao động tăng. Như vậy, xét thực chất năng suất lao động của từng cá nhân người lao động không có sự thay đổi đáng kể.
Chỉ tiêu
đơn vị
Chỉ tiêu thực hiện
1998
1999
2000
2001
2002
Giá trị tổng sản lượng
Tỷ đồng
37.9
43.4
57.7
90.8
135.5
Doanh thu
Tỷ đồng
38.1
42.2
56.2
90.9
135
Số lượng lao động
Người
201
204
215
227
237
Ngày công lao động bình quân
Ngày/ tháng
21.7
22.5
22.9
23.4
24
Giờ công lao động bình quân
Giờ
418 723
440 640
472 656
509 933
546048
Năng suất lao động bình quân
1000đ/ giờ
90.5
98.5
122.1
178.1
248.1
Bảng 4: Năng suất lao động bình quân của công nhân
( Nguồn: Phòng HCTC – LĐTL Nhà máy Vật liệu Bưu điện )
Trong đó:
Giá trị tổng sản lượng
Năng suất lao động bình quân =
Giờ công lao động bình quân
Giờ công lao động bình quân = số lượng lao động x Ngày công lao động bình quân x 8 giờ x 12 tháng
3.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ của Nhà máy
a. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà máy
Nhà máy Vật liệu Bưu điện có trụ sở chính tại xã Yên Viên – Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội, với diện tích đất sử dụng của Nhà máy khoảng 1ha, bao gồm khu trụ sở làm việc; 4 phân xưởng sản xuất và hệ thống kho tàng, bến bãi. Các nhà xưởng sản xuất đều được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp khang trang, đảm bảo an toàn vệ sinh trong lao động.
Hiện nay Nhà máy có phân xưởng II sản xuất cáp thông tin được trang bị hệ thống dây chuyền sản xuất tự động hoá cao, còn các phân xưởng khác hầu hết là dây chuyền sản xuất thủ công phục vụ chủ yếu cho phân xưởng sản xuất chính. Đặc điểm này ảnh hưởng khá nhiều đến chất lượng đội ngũ lao động trong Nhà máy: do sản xuất tự động hoá xen lẫn với làm việc thủ công nên chất lượng lao động trong Nhà máy không đồng đều. Chỉ có ít công nhân bậc cao làm công việc đứng máy trong dây chuyền sản xuất, còn lại chủ yếu là làm thủ công cho nên đòi hỏi không cần công nhân bậc cao, không khuyến khích việc học tập, nâng cao kiến thức của người lao động.
Các phòng ban chức năng trong Nhà máy đều được trang bị máy tính trợ giúp trong quá trình làm việc để các phòng ban có thể xử lý công việc nhanh gọn, chính xác kịp thời.
Ban lãnh đạo Nhà máy cũng rất quan tâm đến công tác đổi mới máy móc công nghệ sản xuất sản phẩm. Từ năm 1997 đến nay Nhà máy đã trang bị thêm:
03 máy bọc mạch cáp E60
03 máy xoắn đôi
03 máy bện nhóm cáp đơn vị
02 máy bện lõi cáp có nhồi dầu chống ẩm
02 hệ thống đo kiểm cáp
Năm 1999 Nhà máy triển khai giai đoạn I đầu tư mới dây chuyền sản xuất cáp thông tin, hiện nay đã đưa vào vận hành toàn bộ hệ thống.
Trong năm 2000 Nhà máy đã tiến hành cải tiến máy bọc mạch cáp, máy bện lõi cáp để hợp lý hoá sản xuất nhằm giảm sức lao động cho công nhân, khai thác tối đa cơ sở vật chất hiện có, nâng cao năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm của Nhà máy.
Hiện nay Nhà máy đang chuẩn bị đầu tư đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất cáp thông tin dây đồng để nâng cao sản lượng đáp ứng nhu cầu của Ngành.
b. Dây chuyền công nghệ của Nhà máy
Sản phẩm chính của Nhà máy là các loại cáp thông tin được sản xuất hầu hết trên dây chuyền tự động. Nguyên liệu chính sử dụng là đồng, nhựa, băng nhôm, băng PS, và dây thép. Nguồn cung cấp nhiên liệu cho Nhà máy thông thường không cố định mà Nhà máy tổ chức mua theo hình thức đấu thầu: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất được Tổng công ty phê duyệt Nhà máy sẽ dự trù mức nhiên liệu cần dùng và mức nhiên liệu dự phòng, sau đó tổ chức mời thầu, lựa chọn đơn vị cung cấp có giá cả hợp lý để ký kết hợp đồng mua nguyên liệu. Hình thức này giúp cho Nhà máy có được nguồn cung cấp hàng phong phú, giá nguyên liệu đầu vào hợp lý nên có thể giảm chi phí trong sản xuất. Nhưng đồng thời đòi hỏi khả năng năng động, nhạy bén và độ chính xác cao của các nhà lập kế hoạch sản xuất tránh việc dự toán thừa quá nhiều hay thiếu nguyên liệu làm cho qúa trình sản xuất bị gián đoạn, không cung cấp kịp thời hàng hoá cho khách hàng.
Quy trình sản xuất chính của Nhà máy ( sơ đồ 8 ).
Với quy trình sản xuất như vậy ta thấy rằng các bước công việc đòi hỏi công nhân phải có trình độ mới có thể vận hành được dây chuyền sản xuất. Hầu hết các công đoạn đều qua hệ thống tự động, một số bước công việc sau khi hoàn thành sản phẩm phải làm thủ công, tuy nhiên công nhân vẫn phải học việc thì mới làm được.
II. Thực trạng về nguồn nhân lực của Nhà máy Vật liệu Bưu điện
1. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của Nhà máy
1.1. Số lượng lao động của Nhà máy
Số lượng lao động của Nhà máy trong 5 năm gần đây được thể hiện trong bảng 5.
Qua số liệu thể hiện trong bảng ta thấy số lượng lao động của Nhà máy trong 5 năm lại đây có rất ít sự thay đổi. Số lượng lao động nam của Nhà máy chiếm số đông hơn so với lao động nữ, tỉ lệ tăng của lao động nam cũng lớn hơn so với lao động nữ, điều này một phần do đặc thù của Nhà máy là đơn vị sản xuất là chủ yếu, công việc lại tương đối nặng nhọc do đó cần nhiều lao động nam hơn.
Xoắn nhóm, quấn chỉ (SZ)n25
Bọc mạch (kéo, ủ, bọc)
Xoắn nhóm, quấn chỉ (SZ) n10
Bện lõi nhóm 102 dầu (SB900)
Bện lõi nhóm 102 dầu (6B 1250)
Bện lõi nhóm 202 dầu (6B 1250)
Bện chỉ nhóm 100 (6B.1250)
Bện chỉ nhóm 150
(6B.1250)
Bện nhồi dầu
(6B 12500)
bB)
Bện chỉ nhóm 175
(6B. 1250)
Bọc cáp
(Máy E 120)
Bện nhồi dầu
(6B 1250)
bB)
Bện nhồi dầu
(6B 1250)
bB)
Bọc cáp
(Máy E 120)
Bọc cáp
(Máy E 120)
Sơ đồ 8: Dây chuyền sản xuất cáp FOAM - SKIN
(Nguồn: Phòng TCHC – LĐTL Nhà máy Vật liệu Bưu điện )
Chỉ tiêu
Năm
So sánh ( % )
1998
1999
2000
2001
2002
99/98
00/99
01/00
02/01
Tổng số lao động
( người)
201
204
215
227
237
101.5
105.4
105.6
104.4
Lao động nữ
( người)
90
90
92
95
99
100
102.2
103.3
104.2
Lao động nam (người)
111
114
123
132
138
102.7
107.9
107.3
104.5
Bảng 5: Số lượng lao động của Nhà máy từ năm 1998 đến năm 2002
(Nguồn: Phòng TCHC – LĐTL Nhà máy Vật liệu Bưu điện )
Số lượng
stt
Tên đơn vị
1998
1999
2000
2001
2002
1
Phòng TCHC-LĐTL
30
30
30
30
30
2
Phòng Vật tư
5
5
5
7
7
3
Phòng Tài vụ
5
5
5
5
6
4
Phòng Kinh tế Thị trường
5
7
8
9
9
5
Phòng Kỹ thuật - KCS
11
11
13
13
14
6
Phân xưởng I
29
30
30
33
33
7
Phân xưởng II
84
84
90
91
91
8
Phân xưởng III
17
17
17
17
21
9
Phân xưởng IV
15
15
15
19
23
Tổng
201
204
215
227
237
Bảng 6: Cơ cấu lao động tại các bộ phận Nhà máy trong 5năm gần đây
(Nguồn: Phòng TCHC – LĐTL Nhà máy Vật liệu Bưu điện)
Năm 2002 tổng số lao động của Nhà máy là 237 người, lao động nữ là 99 người chiếm 41,2% lao động toàn Nhà máy. Cơ cấu lao động ở các phòng ban phân xưởng được thể hiện trong bảng 6.
Tổng số lao động quản lý là 44 người chiếm 18,57% lao động toàn Nhà máy, công nhân trực tiếp sản xuất là 178 người chiếm 75,1% lao động toàn Nhà máy, lao động phục vụ 15 người chiếm 6,33% lao động toàn Nhà máy.
Với quy mô của Nhà máy như hiện nay thì tỉ trọng trên còn chưa được hợp lý tối đa, tỉ trọng lao động quản lý như vậy là còn cao so với một Nhà máy sản xuất.
1.2. Chất lượng nguồn nhân lực của Nhà máy
Stt
Trình độ
Số lượng
% so với tổng số lao động
(%)
1998
1999
2000
2001
2002
1998
1999
2000
2001
2002
1
Trên đại học
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
Đại học
28
29
32
34
34
13.93
14.22
14.88
14.98
14.35
3
Cao đẳng
6
7
7
8
8
2.99
3.43
3.26
3.52
3.38
4
Trung cấp
15
15
17
18
20
7.46
7.35
7.91
7.93
8.44
5
Công nhân
152
153
159
167
175
75.62
75
73.95
73.57
73.83
Bảng 7: Trình độ của người lao động qua các năm
( Nguồn: Phòng TCHC - LĐTL Nhà máy Vật liệu Bưu điện )
Stt
Bậc công nhân
Số lượng
% so với lao động trực tiếp (%)
1998
1999
2000
2...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status