Hoàn thiện công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc cho công nhân sản xuất tại xí nghiệp may 2A công ty may Chiến Thắng - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc cho công nhân sản xuất tại xí nghiệp may 2A công ty may Chiến Thắng



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC 3
PHỤC VỤ NƠI LÀM VIỆC 3
I. TỔNG QUAN VỀ NƠI LÀM VIỆC VÀ TỔ CHỨC PHỤC VỤ NƠI LÀM VIỆC 3
1. Khái niệm và phân loại nơi làm việc 3
1.1. Khái niệm nơi làm việc 3
1.2. Phân loại nơi làm việc 3
3. Khái niệm, yêu cầu và nhiệm vụ của tổ chức phục vụ nơi làm việc 5
3.1. Khái niệm 5
3.2. Nhiệm vụ của tổ chức và phục vụ nơi làm việc 5
3.3. Các yêu cầu đối với tổ chức và phục vụ nơi làm việc 5
II. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC NƠI LÀM VIỆC 6
1. Thiết kế nơi làm việc 6
2. Trang bị nơi làm việc 7
2.1. Các thiết bị chính 7
2.2. Các trang bị công nghệ 8
2.3. Các trang thiết bị tổ chức 8
2.5. Các trang bị an toàn, vệ sinh công nghiệp và phục vụ sinh hoạt 8
3. Bố trí nơi làm việc 8
3.1. Các dạng bố trí nơi làm việc 9
3.2. Yêu cầu đối với bố trí nơi làm việc 9
III. TỔ CHỨC PHỤC VỤ NƠI LÀM VIỆC 11
1. Các chức năng phục vụ 11
2. Các nguyên tắc về tổ chức phục vụ nơi làm việc 12
3. Các hình thức phục vụ 13
4. Chế độ phục vụ nơi làm việc 14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ PHỤC VỤ NƠI LÀM VIỆC CHO CÔNG NHÂN SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP MAY 2A CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG 16
I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ PHỤC VỤ NƠI LÀM VIỆC 16
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 16
1.1. Khái quát về Công ty may Chiến Thắng 16
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty may Chiến Thắng 17
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 20
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 21
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động 21
2.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng ban 22
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


may 8B Lê Trực) tách ra thành công ty cổ phần theo chủ trương của nhà nước cổ phần hoá một phần doanh nghiệp nhà nước (chuyển 500 công nhân và máy móc thiết bị của 2 phân xưởng) sang công ty cổ phần. Từ đây cơ sở 8B Lê Trực sẽ hạch toán độc lập tách khỏi công ty may Chiến Thắng.
Năm 2001, công ty may Chiến Thắng lại đầu tư một cơ sở mới dưới sự chỉ đạo của Bộ Công nghiệp nhẹ và cơ sở này đặt tại thành phố Thái Nguyên. Việc xây dựng thêm cơ sở mới góp phần ổn định năng lực sản xuất của công ty khi cơ sở 8B Lê Trực tách ra.
Tóm lại, trong những năm qua công ty may Chiến Thắng đã phát triển từ một xí nghiệp may với quy mô nhỏ, sản xuất đơn thuần theo chỉ tiêu pháp lệnh của nhà nước trở thành công ty may Chiến Thắng ngày nay, lớn mạnh cả về quy mô, năng lực sản xuất kinh doanh, công ty đã trụ vững và ngày càng phát triển trong cơ chế thị trường.
Cơ sở vật chất của công ty đã được đổi mới toàn diện, theo hướng CNH-HĐH. Quy mô và năng lực sản xuất ngày càng phát triển theo hướng đa dạng công nghệ, tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đội ngũ cán bộ công nhân viên ban đầu từ 325 người khi mới thành lập đến nay lên tới gần 3000 người, trong đó nhân viên quản lý hơn 200 người, thu nhập bình quân mỗi lao động năm 2003 là 925.000đ, đời sống cán bộ ngày càng được cải thiện và ổn định.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng: là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Dệt may Việt Nam, công ty may Chiến Thắng có chức năng chủ yếu là sản xuất kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm may mặc như: sản xuất găng tay da, găng tay gol, các loại sản phẩm thêu.
* Nhiệm vụ: là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, công ty may Chiến Thắng có đầy đủ tư cách pháp nhân trong sản xuất kinh doanh và hạch toán kinh tế độc lập.
Khi mới thành lập, công ty có nhiệm vụ sản xuất các loại quần áo, mũ vải, găng tay theo chỉ tiêu kế hoạch của nhà nước. Từ năm 1975 trở lại đây, nhiệm vụ sản xuất của công ty ngày càng nặng nề hơn, hàng năm ngoài phần trăm kế hoạch nhà nước giao, công ty còn phải tự chủ trong việc tìm kiếm nguồn hàng, tổ chức sản xuất, gia công các mặt hàng may mặc theo các hợp đồng kinh tế với các tổ chức nước ngoài cũng như trong nước, sản xuất hàng may mặc bán FOB, xuất khẩu các sản phẩm thảm len, da Nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của thị trường trong nước và quốc tế. Công ty còn phải làm tròn nhiệm vụ do Tổng công ty Dệt may giao, phải có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
Công ty may Chiến Thắng là một doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành Dệt may Việt Nam và trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Sau 37 năm xây dựng và trưởng thành công ty đã có được bộ máy tổ chức khoa học, hợp lý và khá ổn định. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm có:
* Ban giám đốc gồm 5 người
- Một Tổng giám đốc
- Một phó tổng giám đốc
- Giám đốc điều hành 1
- Giám đốc điều hành 2
- Giám đốc điều hành 3
* Các phòng ban chức năng thuộc công ty
1- Phòng tổ chức cán bộ lao động tiền lương.
2 - Phòng tài vụ.
3 - Phòng kinh doanh tiếp thị.
4 - Phòng phục vụ sản xuất.
5 - Phòng kỹ thuật.
6 - Phòng hành chính.
7 - Phòng xuất nhập khẩu.
8 - Phòng bảo vệ quân sự.
9 - Phòng kinh doanh nội địa.
10 - Phòng quản lý hệ thống chất lượng.
11 - Phòng kỹ thuật cơ điện.
12 - Trạm y tế.
* Hiện nay công ty may Chiến Thắng có 9 đơn vị sản xuất và phục vụ sản xuất.
- Xí nghiệp may: bao gồm 7 xí nghiệp (1, 2, 3, 4, 5, 9, 10)
- Xí nghiệp da.
- Xí nghiệp thêu.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty may Chiến Thắng
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
G. đốc điều hành 1
G. đốc điều hành 2
G. đốc điều hành 3
XN 1, XN 2
XN 3, XN 4
XN 2A, XN 10
XN 2B, XN thêu
XN da
Phòng KTCN
May CN Bắc Kạn
Xí nghiệp 9
Một số phòng nghiệp vụ
2.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng ban
* Văn phòng tổng hợp
- Quản lý công tác hành chính quản trị: văn thư, tiếp khách, điện thoại, phục vụ nước uống, đời sống, vệ sinh công cộng
- Công tác kiến thiết cơ bản, sửa chữa cải tạo nhà xưởng, quản lý đất đai.
- Theo dõi tổng hợp phong trào thi đua.
* Phòng tổ chức cán bộ lao động tiền lương
- Công tác tổ chức nhân sự.
- Định mức lao động, đơn giá tiền lương, kế hoạch lao động tiền lương.
- Chế độ chính sách người lao động: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Công tác đào tạo cán bộ, công nhân
* Phòng xuất nhập khẩu
- Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm
- Theo dõi kế hoạch tiến độ sản xuất.
- Cân đối vật tư nguyên liệu, thanh quyết toán các đơn hàng
- Làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, vật tư.
- Tìm khách hàng, lập các hợp đồng kinh tế.
* Phòng tài chính kế toán.
- Công tác hạch toán thống kê
- Quản lý vật tư, thiết bị, tiền vốn
- Cùng các phòng liên quan (kỹ thuật-văn phòng) làm dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
* Phòng kỹ thuật công nghệ.
- Quản lý định mức kinh tế kỹ thuật.
- Công tác sáng kiến cải tiến.
- Nghiên cứu chế thử may mẫu.
- Quản lý chất lượng sản phẩm, chất lượng vật tư nguyên liệu.
- Xây dựng giáo trình đào tạo công nhân thi nâng bậc.
* Phòng kỹ thuật cơ điện.
- Quản lý thiết bị, cữ giá
- Quản lý hệ thống điện.
- Công tác an toàn lao động. (BHLĐ)
* Phòng phục vụ sản xuất.
- Cung ứng vật tư nguyên liệu
- Quản lý phương tiện vận tải.
- Quản lý kho tàng hàng hoá.
* Phòng kinh doanh tiếp thị.
- Theo dõi các hợp đồng bán FOB.
- Chuẩn bị các vật tư nguyên liệu cho các hợp đồng bán FOB.
* Kinh doanh nội địa.
- Chuẩn bị vật tư nguyên liệu cho hợp đồng nội địa.
- Chuẩn bị mẫu, tài liệu kỹ thuật cho các hàng nội địa.
- Thiết kế may mẫu hàng thời trang, hàng cho triển lãm.
- Tiêu thụ sản phẩm: quản lý các cửa hàng, đại lý.
* Phòng quản lý hệ thống chất lượng
- Công tác thiết kế chuyền, nghiên cứu cải tiến thao tác
- Định mức thời gian thao tác công nghệ
- Quản lý hệ thống chất lượng (ISO)
* Trạm y tế.
- Quản lý theo dõi sức khoẻ, khám chữa bệnh cho người lao động.
* Phòng bảo vệ quân sự.
- Bảo vệ cơ quan nhà máy, bảo vệ vật tư tài sản của công ty.
- Công tác an ninh trật tự công ty.
- Công tác phòng chống cháy nổ.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ may
Sản xuất mẫu đối (sản xuất thử)
Giao nhận nguyên phụ liệu (số lượng, chủng loại vật tư) cân đối nguyên phụ liệu
Quy trình công nghệ và giải mẫu sơ đồ
Cắt bán thành phẩm (cắt thô, cắt tinh)
Phối mẫu
May theo dây chuyền (may theo chi tiết và lắp ráp
Thu hoá sản xuất
Giặt, tẩy, là
KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm)
Nhập kho, đóng gói và xuất xưởng
Lỗi
Lỗi
* Nội dung các bước công việc trong quy trình công nghệ.
Khi công ty nhận được đơn đặt hàng và nguyên liệu do bên đặt hàng cung cấp cùng với các tài liệu và thông số kỹ thuật, nhóm kỹ thuật công ty sẽ tiến hành sản xuất mẫu đối (sản xuất thử) sau đó sản phẩm chế thử sẽ được gửi cho bộ phận duyệt mẫu gồm các chuyên gia và bên đặt hàng kiểm tra và đóng góp ý kiến về sản phẩm làm thử.
Sau khi sản phẩm làm thử được duyệt sẽ đưa đến phân xưởng để làm mẫu cứng, các nhân viên của phòng kỹ thuật sẽ giác mẫu sơ đồ trên máy, sao cho lượng nguyên liệu bỏ đi là nhỏ nhất, giác trên sơ đồ pha cắt vải giác mẫu và khớp mẫu rồi đưa đến tổ cắt, tổ cắt sẽ nhận nguyên liệu từ quản đốc phân xưởng, cắt theo mẫu gốc và đưa đến từng tổ may.
Tổ may cũng được chuyên môn hoá bằng cách mỗi người may một bộ phận của sản phẩm: may tay, may thân, may cổ, vào chun, vào khoá.
Trong quy trình cắt may, mỗi tổ sẽ có một thợ cả đi kiểm tra về mặt kỹ thuật và một thợ thu hoá làm nhiệm vụ thu thành phẩm cuối dây chuyền sản xuất và chuyển sang cho tổ giặt, tẩy, là.
Tổ là thực hiện giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ, sau đó sản phẩm sẽ được đưa đến bộ phận KCS của phân xưởn để kiểm tra và đóng gói sản phẩm theo đơn đặt hàng, chuyển về nhập kho rồi chuyển đến người nhận hàng theo đơn đặt hàng đã ký.
4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty may Chiến Thắng
Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các loại quần áo, găng tay, mũ vải, các sản phẩm da Trong những năm qua công ty đã nỗ lực phấn đấu phát triển sản xuất kinh doanh và có những đóng góp tích cực vào sự phát triển của Tổng công ty và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Năng lực sản xuất hàng năm của công ty là 5.000.000 sản phẩm may mặc (quy đổi theo sơ mi) bao gồm các chủng loại Jacket, áo váy nữ, quần đồng phục cho các cơ quan, cơ sở sản xuất, trường học và 2.000.000 sản phẩm may da, gồm găng tay da mùa đông và găng tay gol. Cho đến nay tổng sản lượng và doanh số của công ty ngày một tăng, giải quyết việc làm cho nhiều lao động. Điều đó được biểu hiện ở bảng sau:
Biểu số 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Thực hiện 2000
Thực hiện 2001
Thực hiện 2002
Thực hiện 2003
1
Tổng doanh thu
Tỷ đồng
58,107
68,8
80,034
152
2
Nộp NSNN
Tỷ đồng
0,57
0,6
0,607
0,68
3
Lợi nhuận
Tỷ đồng
1,301
1,3
1
1,1
4
Tiền lương bình quân
TĐ/người
0,81
0,86
0,925
1,087
5
Số lao động
Người
2467
2747
2864
3025
6
Năng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status