Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cán bộ tại trung tâm tin học và tự động hoá Petrolimex - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cán bộ tại trung tâm tin học và tự động hoá Petrolimex



Lời nói đầu 1
Chương I: Một số lý luận chung về xây dựng tiêu chuẩn chức danh viên chức 3
I. Khái niệm về chức danh và tiêu chuẩn chức danh viên chức 3
II. Cơ sở khoa học để xây dựng tiêu chuẩn chức danh 5
III. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn chức danh cán bộ 11
1. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn chức danh cán bộ 11
2. Phương pháp thu thập và phân tích thông tin để có thể tiến hành trình tự tiêu chuẩn chức danh 12
Chương II: Thực trạng cơ cấu lao động và tình hình quản lý cán bộ công nhân viên tại trung tâm Tin học và Tự động hoá 19
I. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của trung tâm Tin học và Tự động hoá Petrolimex "PIAC" 19
1. Sự hình thành và phát triển trung tâm 19
2. Nhiệm vụ sản xuất và tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất tại trung tâm 22
II. Cơ cấu lao động của trung tâm Tin học và Tự động hoá Petrolimex 28
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận phòng ban 32
2. Tình hình sử dụng lao động của các phòng ban tại trung tâm 40
3. Những tồn tại trong công tác quản lý lao động tại trung tâm 45
Chương III. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cán bộ ở Phòng Tự động hoá - trung tâm PIAC 49
I. Phương pháp lựa chọn để xây dựng tiêu chuẩn chức danh tại phòng Tự động hoá - Trung tâm PIAC 49
II. Tiêu chuẩn chức danh viên chức tại phòng Tự động hoá - Trung tâm PIAC 50
III. Một số kiến nghị nhằm áp dụng bản tiêu chuẩn chức danh cán bộ vào công tác quản lý tại trung tâm PIAC 71
Kết luận 74
Tài liệu tham khảo 75
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2
34
12,4
5
NSLĐBQ / LĐ
52.333
88.656
102.941
43
6
Tổng quĩ lương
569.000
912.000
971.200
7
Lợi nhuận bình quân / LĐ
6.677
8.250
26.760
173
8
Tiền lương bình quân/LĐ/ tháng
1.756
2.356
2.382
9
Thu nhập bình quân / LĐ
2.641
3.119
3.162
10
Vốn kinh doanh
2.500.000
2.500.000
0
Đạt được những thành tựu như trên là nhờ vào sự nỗ lực của mỗi cá nhân, CBCNV của trung tâm trong quá trình hoạt đọng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đó, trung tâm cũng còn có một số hạn chế như :
+ Các hoạt động triển khai cho ngành về CNTT & TĐH còn thiếu khách quan, một số lĩnh vực chưa thể hiện rõ giữa kinh doanh và phục vụ. Bên mua ( người giao ) và bên bán ( người thực hiện ) còn chưa rành mạch về quyền và trách nhiệm của mình. Dộu đến có những quan điểm và đánh giá không có sơ sở và lệch lạc, xuất hiện sự nghi ngờ thiếu tin cậy của TCT và các công ty đối với trung tâm
Một số những yêu cầu về xây dựng ngân hàng dữ liệu ngành hệ thống truỳen thông cung cấp thông tin phân tích hỗ trợ ra quyết định cho các cấp lãnh đạo TCT, đầu tư CNTT có trọng tâm trọng điểm, xây dựng cấp độ, chuẩn trang thiét bị và tự động hoá. Đáp ứng một số sản phẩm phần mềm cho một số lĩnh vực khác của quản lý chưa thực hiện được. Hàng hoá, sản phẩm chưa thực sự thoả mãn người dùng trên 3 tiêu thức ( Chất lượng, giá cả, thời gian )
Với một trung tâm mới được thành lập và đi vào hoạt động chính thức ( từ cuối năm 1998 trung tâm mới có đăng ký kinh doanh, thì việc còn tồn đọng những hạn chế, nhược điểm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là điều không thể tránh khỏi. Song thiết nghĩ để hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt được cao hơn nữa thì trung tâm cần xác ddịnh cơ chế, khả năng, định hướng một cách rõ ràng cụ thể trong vấn đề tổ chức kinh doanh trong và ngoài ngành
II) Cơ cấu lao động của trung tâm tin học và tự động hoá PETROLIMEX
Được chính thức thành lập ngày 27/ 05/1998 theo quyết định 252/QĐ - TCT. Trung tâm tin học và tự động hoá Petrolimex trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam./ Tên giao dịch quốc tế là Petrolimex Information & Automation Centre ( PIAC ). Trung tâm ra đời với mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ cho các dơn vị trong ngành và ngoài xã hội. Trong quá trình hoạt động của mình trung tâm có các trách nhiệm sau:
+ Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc tổ chức kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin, vật tư, thiết bị phục vụ ngành tin học và tự dộng hoá đáp ứng nhu cầu của TCT và xã hội
+Tổ chức quản lý khai thác an toàn và hiệu qủa hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật trong toàn tổng công ty, hệ thống thông tin liên lạc tại văn phòng tổng công ty và bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt trong và ngoài nước
+ Tham mưu giúp Tổng giám đốc trong việc định hướng chiến lược và xác định qui mô phát triển công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử – tự động hoá theo các kế hoạch nhắn hạn và dài hạn, xác định yêu cầu công nghệ và hỗ trợ cho các dự án triẻn khai ứng dụng, phát triển của tổng công ty
Với những trách nhiệm trên, cơ cấu tổ chức hoạt động của trung tâm được thể hiện như sau:
*Tổ chức bộ máy của trung tâm
Trung tâm có giám đốc và phó giám đốc giúp việc. Giám đốc trung tâm chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Tổng công ty về tổ chức chỉ đạo, diều hành mọi hoạt động của trung tâm theo qui định của tổng công ty
Trung tâm có trụ sở tại số 1 Khâm Thiên – Hà Nọi, chưa có các chi nhánh tại các địa phương. Lúc đầu trung tâm có các phòng ban
+ Phòng tin học
+ Phòng tự động hoá
+ Phòng thiết bị
+ Phòng kế toán - tài chính
+ Phòng tổ chức – hành chính
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu của sản xuất, cũng như chiến lượcphát triển kinh doanh, trung tâm còn lại các phòng ban
-Phòng tin học
-Phòng tự động hoá
-Phòng kế toán - tài chính
-Phòng tổ chức hành chính
Mối quan hệ giữa các phòng ban trong cơ cấu tổ chức bộ máy của trung tâm được thể hiện qua sơ đồ sau:
PIAC
Giám đốc
Phòng
TCHC
TP
Phòng
NV
TP
Phòng
KTTC
TP
CB
CB
CB
CB
CB
CB
Nhân lực hiện tại của trung tâm có 42 người với độ tuổi bình quân tương đối trẻ (34 tuổi) , trong đó lao động nữ là 9 người chiếm 21,43% số lao động của trung tâm. Đảng viên là 13 người, chiếm 30,95% và dân tộc là 1 người. Để hiểu rõ hơn về thực trạng chấtlượng đội ngũ cán bộ công nhân viên của trung tâm ta có thể xem xét cơ cấu lao động dưới các dạng sau:
Cơ cấu lao động theo loại hợp đồng lao động
Loại hợp đồng
Số người
Tỷ lệ %
Lao động ký hợp đồng thử việc
1
2.38
Hợp đồng thời hạn 1 năm
11
26.19
Hợp đồng thời hạn3 năm
13
30.95
Hợp đồng theo một công việc nhất định
3
7.14
Hợp đồng không xác định thời hạn
14
33.33
Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Trình độ
Số người
Tỷ lệ %
Trên đại học ( 1 TS khoa học, 1 thạc sĩ kinh tế )
2
4.76
Đại học
35
83.33
Trung cấp
4
9.52
Sơ cấp ( vệ sinh, quét dọn )
1
2.38
Cơ cấu lao động phân theo ngành nghề đào tạo
Cấp bậc chuyên ngành đào tạo
Số người
Tỷ lệ
Tiến sĩ khoa học TĐH
1
2.38
Thạc sĩ KTTC
1
2.38
Đại học công nghệ thông tin
15
35.71
Đại học chuyên ngành tự động hoá
6
8.33
Đại học chuyên ngành toán
2
4.76
Đại học chuyên ngành kinh tế
6
14.29
Các chuyên ngành đào tạo khác
8
19.05
Thông qua quá trình phân tích và xem xét cơ cấu lao đông ở trên ta nhận thấy số lượng lao động ký kết hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm và 3 năm là tương đối lớn, chiém 57,14%. Sở dĩ số lao động thuộc loại hợp đồng này chiếm tỉ lệ cao như vậy là do trong thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh của một trung tâm đã không ngừng phát triển, mở rộng qui mô sản xuất, nâng cao số lượng lao động tại trung tâm ( Năm 1997 trung tâm mới chỉ có 27 người, đến nay số lao động của trung tâm đã tăng lên 42 người, tăng 15 người )
Chất lượng lao động tại trung cũng tương đối cao. Số lượng lao động có trình dộ đại học và trên đại học là 37 người, chiếm 88,1% và hầu hết số lao động này đang làm việc đúng với chuyên ngành đào tạo của mình. Đây cũng chính là nhân tố hết sức quan trọng, góp phần vào sự hoạt động có hiệu quả của trung tâm trong những năm qua. Hiểu được tầm quan trong của nhân tố này, hàng năm trung tâm không ngừng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nâng cao chất lượng lao đọng của đội ngũ CBCNV đang làm việc tại trung tâm. Hỗu hết số lao động của trung tâm đã tham gia dự các khoá học của trung tâm tổ chức về luật doanh nghiệp, luật hình sự, phương pháp soạn thảo văn bản, văn thư lưu trữ
Để hiểu rõ hơn số lượng lao động trên đã được phân công, sử dụng như thé nào ở mỗi phòng ban và để hiểu được tiến trình hoạt động của mỗi phòng ban trong cơ cấu tổ chức bộ máy của trung tâm ta đi xem xét các ván đề:
1)Chức năng, nghiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận phòng ban.
Phòng tin học
*Chức năng
1.Tham mưu tư ván cho lãnh đạo trung tâm và tổng công ty về định hướng chiến lược ngắn hạn, dài hạn và kế hoạch triển khai ứng
2. Xây dựng ngân hàng dữ liệu ngành
3.Quản lý thống nhất, bảo đảm an toàn việc ứng dụng tin học trong quản lý, chỉ đạo,điều hành của TCT đối với tất cả các đơn vị trong ngành.
4.Viết các phần mềm đào tạo phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu của TCT và nhu cầu xã hội
5. Đào tạo tin học trong ngành và ngoài xã hội
*Nhiệm vụ :
1.Nghiên cứu khuynh hướng công nghệ CSDL trên thế giới và trong nước. Tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo trung tâm và TCT về định hướng chiến lược ngắn hạn, dài hạn và kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành xăng dầu và chiến lược kinh doanh tin học ra thị trường bên ngoài
2.Xây dựng các qui định, tiêu chuẩn đảm bảo việc ứng dụng công nghệ thông tin( phần mềm và truyền thông )thống nhất trong toàn ngành
3.Tổ chức sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được giao hàng năm
3.1.Xây dựng ngân hàng dữ liệu ngành, xây dựng hệ thống mạng truyền thông, tổ chức, quản lý việc khai thác đảm bảo tính an toàn, bí mật và hợp lý trong toàn ngành
3.2.Viết phần mềm phục vụ công tác quản lý điều hành của TCT và nhu cầu xã hội
3.3.Soạn thảo giáo trình đào tạo cơ bản, tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình theo các phiên bản của sản phẩm và đào tạo, tập huấn triển khai ứng dụng các sản phẩm phần mềm của trung tâm trong toàn ngành và xã hội.
3.4. Bảo hành bảo trì nâng cấp các phần mềm hiện đang áp dụng trong toàn ngành và xã hội
3.5.Tiếp cận thị trường xã hội bán các sản phẩm phần mềm và xuất khẩu phần mềm ra nước ngoài .
4. Tổ chức tự đào tạo nâng cao ,xây dựng đội ngũ cán bộ tin học của toàn ngành
5. Tham gia xây dựng các quy trình quản lý, xây dựng mức chi phí, tính toán giá thành, xây dựng kế hoạch trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của phòng.
6. Tham gia các dự án phát triển công nghệ thông tin và doanh nghiệp theo sự phân công của giám đốc thông tin.
*Quyền hạn:
Được quyền giao dịch với các nhà cung cấp và khách hàng trong quá trình nghiên cứu
Được quyền đề nghị các phòng ban của TCTy và các đơn vị cung cấp các yêu cầu thông tin về quản lý và các nghiệp vụ quản lý ở lĩnh vực có nhu cầu viết chương trình p...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status