Thiết kế chương trình quản lý giảng dạy trường đại học - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thiết kế chương trình quản lý giảng dạy trường đại học



 PHẦN MỞ ĐẦU trang 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ Lí THUYẾT CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG CHỨC NĂNG
 
 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ trang 1-2
 2.Lí THUYẾT CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
 2.1 XÁC ĐỊNH CÁC YÊU CẦU trang 2-2
 2.2 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG trang 2-2
 2.3 CÁC KÍ HIỆU TRONG SƠ ĐỒ trang 2-3
 2.4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU CÁC MỨC trang 3-4
 2.5 Mễ HèNH THỰC THỂ QUAN HỆ
 2.5.1 CÁC Kí PHÁP SỬ DỤNG trang 4-5
 2.5.2 LOẠI QUAN HỆ trang 5-5
 
3.CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRèNH trang 5-8
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


năng hiện của hệ thống làm gỡ, được hoạt động như thế nào, được thực hiện thủ cụng hay bằng tay.
Những thụng tin nào cần cho mỗi chức năng trờn.
Bỏo cỏo thống kờ khi nào cần, ở đõu.
Cỏch thức mà hệ thống hiện tại đang thực hiện để đạt được nhiệm vụ của mỡnh.
2.2 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Sơ đồ phõn cấp chức năng là một loại sơ đồ diễn tả sự phõn ró từng bước của cỏc chức năng từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nỳt trong biểu đồ là một chức năng, và quan hệ duy nhất giữa cỏc chức năng, diễn tả bởi cỏc cung nối liền cỏc nỳt, là quan hệ bao hàm. Như vậy biểu đồ phõn cấp chức năng tạo thành một cấu trỳc cõy
2.3 CÁC Kí HIỆU TRONG SƠ ĐỒ LUỒNG
Tỏc nhõn
Tờn tỏc nhõn
Luồng
Tờn luồng
ID
Tờn tiến trỡnh
Tiến trỡnh
Tờn file
File
Luồng dữ liệu: Là cỏc dữ liệu di chuyển từ vị trớ này đến vị trớ khỏc trong hệ thống. Luồng dữ liệu theo hướng mũi tờn và chỉ đi theo một chiều.
Tiến trỡnh: Là một cụng việc hay một hành động cú tỏc động lờn dữ liệu làm cho chỳng di chuyển, lưu trữ, thay đổi hay phõn phối.
File: Là nơi dữ liệu được lưu để sử dụng cho cỏc tiến trỡnh. File cú thể ứng với cỏc thực thể hay cỏc bảng.
Tỏc nhõn: Là một thực thể ngoài hệ thống cú trao đổi thụng tin với hệ thống.
2.4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Ở CÁC MỨC
- Sơ đồ mức ngữ cảnh: Coi toàn bộ hệ thống là một hộp đen, chỉ cú: Luồng vào, luồng ra và cỏc tỏc nhõn. Nhấn mạnh vào khớa cạnh đũi hỏi thụng tin và khả năng đỏp ứng thụng tin.
- Sơ đồ luồng phõn ró: Sơ đồ luồng dữ liệu mức n là sơ đồ nhận được từ việc phõn ró 1 chức năng nào đú của sơ đồ mức n-1. Khi phõn ró phải đảm bảo tớnh bảo toàn của sơ đồ. Cỏc sơ đồ mức con cú tổng đầu vào và ra của nú phải bằng tổng đầu vào và ra của chức năng phõn ró ra nú.
2.5 Mễ HèNH THỰC THỂ QUAN HỆ
2.5.1 Cỏc ký phỏp sử dụng
Thực thể: Là một khỏi niệm chỉ một lớp cỏc đối tượng cụ thể hay cỏc khỏi niệm cú cựng những đặc trưng mà ta quan tõm. Thực thể cú thể rơi vào 6 lớp: Con người, đối tượng vật lý thấy rừ, vị trớ, tổ chức, sự kiện, khỏi niệm.
Thuộc tớnh: Là đặc trưng của thực thể. Mỗi thực thể cú một tập cỏc thuộc tớnh gắn với nú, trong mỗi hệ thống ta chỉ quan tõm đến tập nhất định cỏc thuộc tớnh.
Mối quan hệ: Là mối quan hệ cú thể gắn kết 1 thực thể này với một hay nhiều thực thế khỏc được xem xột trong hệ thống, nú phản ỏnh mối quan hệ vốn cú giữa cỏc bản thể của thực thể.
2.5.2 LOẠI QUAN HỆ
1-1 : Mỗi bản thể của thực thể này cú quan hệ với nhiều nhất một bản thể của thực thể khỏc và ngược lại.
1-n : Mỗi bản thể của thực thể bờn 1cú quan hệ với nhiều bản thể của thực thể bờn nhiều, và một bản thể của thực thể bờn nhiều cú quan hệ nhiều nhất 1 bản thể của thực thể bờn 1.
m-n : Một bản thể của thực thể này cú quan hệ với nhiều bản thể bờn và ngược lại.
Tương tự cú khỏi niệm quan hệ 0-1 và 0-n cỏc ký hiệu như sau:
3.CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGễN NGỮ LẬP TRèNH
Trong qỳa trỡnh thiết kế cơ sở dữ liệu nào sẽ được sử dụng và đặc điểm của cơ sở dữ liệu đú.Trong bài này sẽ sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 để lưu dữ liệu, cơ sở dữ liệu này cú một số đặc điểm nổi bật hơn hẳn cỏc hệ quản trị thụng thường
-Nú là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa thành phần, nõng cao hiệu suất thực thi và độ sẵn sàng của CSDL.
-Nú là hệ quản trị cú tớnh bảo mật cao với cỏc tớnh năng như xỏc thực và ủy quyền, mó húa dữ liệu và quản lý khúa,Tớch hợp với Microsoft Baseline Security Analyzer, tớch hợp với Microsoft Update.
-Nú hỗ trợ lập trỡnh: nú là mụi trường hỗ trợi lập trỡnh tuyệt với cho người lập trỡnh
-Nú là hệ cơ sở dữ liệu cú thể mở rộng độ lớn theo độ lớn hoạt động kinh doanh
Độ mở rộng tối đa và những giới hạn của cỏc phiờn bản SQL Server 2005
Bảng sau đõy liệt kờ cỏc thụng tin về phần cứng mà cỏc mày cần đỏp ứng cho cỏc phiờn bản của SQL 2005
Tớnh năng
Express Edition
Workgroup Edition
Standard Edition
Enterprise Edition
CPU
1
2
4
Khụng giới hạn
RAM
1GB
3GB
Khụng giới hạn
Khụn giới hạn
Kớch thước cơ sở dữ liệu
4GB
Khụng giới hạn
Khụng giới hạn
Khụng giới hạn
Phõn vựng
Khụng
Khụng
Khụng

-Nú là hệ CSDL cú tớnh sẵn sàng cao
Tớnh năng
Express Edition
Workgroup Edition
Standard Edition
Enterprise Edition
Tạo hỡnh ảnh CSDL trung thực
Khụng
Khụng
Một phần

Liờn kết lỗi
Khụng
Khụng
Giới hạn tới 2 nỳt

Sao lưu dự phũng
Khụng



Thay đổi hệ thống trực tuyến




Lập chỉ mục trực tuyến
Khụng
Khụng
Khụng

Phục hồi tập tin vả tang dữ liệu trực tuyết
Khụng
Khụng
Khụng

-Nú là CSDL tin cậy với khả năng sao lưu dự phũng tốt
Chớnh vỡ những lý do đú mà trong phần thiết kế chương trỡnh em đó sử dụng hệ cơ sở dữ liệu này.
Ngụn ngữ lập trỡnh sẽ được sử dụng là ngụng ngữ VB.NET đõy là một ngụn ngữ mạnh đặc biệt là với phiờn bản VB.NET được tớch hợp trờn VS.2005
CHƯƠNG II KHẢO SÁT BÀI TOÁN
1. NỘI DUNG BÀI TOÁN
Đầu mỗi năm học sau khi lập kế hoạch giảng dạy cho cỏc lớp dựa trờn chương trỡnh đào tạo phũng đào tạo phối hợp với cỏc khoa để cú thể phõn cụng giảng dạy cho cỏc giảng viờn.Một giảng viờn cú thể dạy một hay nhiều mụn học cho cỏc lớp khỏc nhau.Một giảng viờn cú thể dạy lý thuyết học thực hành trong mỗi học phần của một lớp nào đú. Nhưng thụng thường một cỏn bộ giảng viờn sẽ dạy cả phần lý thuyết và thực hành của một học phần cho một lớp nào đú.
Giảng viờn cú thể hướng dẫn bài tập lớn, đồ ỏn mụn học cho cỏc sinh viờn. Mỗi năm giảng viờn cú thể hướng dẫn cỏc nhúm sinh viờn của cỏc lớp thực tập mụn học, thực tập và làm đồ ỏn tốt nghiệp, đồ ỏn mụn học, tham gia cỏc hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
Mỗi một cụng việc đú sẽ được tớnh ra số giờ với cỏc hệ số qui đổi để tớnh ra tiền lương sau đú gửi cho phũng tài vụ thanh để thanh toỏn vậy làm thế nào để thống kờ được cụng việc của từng giảng viờn nhanh và chớnh xỏc là yờu cầu đặt ra cho cỏc cỏn bộ quản lý.
=>Yờu cầu bài toỏn là:
-Quản lý việc nhập liệu
-Thống kờ khối lượng giảng dạy.
=> Cỏc chức năng
-Nhập liệu
Tổ chức khoa, ngành, khúa, lớp, mụn học, chương trỡnh giảng dạy, hồ sơ cỏn bộ, phõn cụng giảng dạy,phõn cụng hướng dẫn thực tập,phõn cụng hướng dẫn tốt nghiệp,phõn cụng hướng dẫn đồ ỏn,phõn cụng phản biện tốt nghiệp, phõn cụng tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp.
-Thống kờ
Thống kờ khối lượng giảng dạy, thống kờ phõn cụng giảng dạy,thống kờ phõn cụng hướng dẫn thực tập, thống kờ phõn cụng hướng dẫn đồ ỏn, thống kờ hướng dẫn tốt nghiệp, thống kờ phản biện tốt nghiệp, thống kờ tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
-Trợ giỳp
Tra cứu yờu theo yờu cầu động, hướng dẫn sử dụng.
-Hệ thống
Giỳp quản lý quyền sử dụng của mỗi người sử dụng và khúa, giải khúa lưu và sao lưu dữ lieu.
2. SỰ CẦN THIẾT CỦA BÀI TOÁN
Quản lý giảng dạy là một cụng việc lớn ảnh hưởng đến quỏ trỡnh quản lý đào tạo của toàn trường, Nếu cỏc cụng việc này mà làm thủ cụng sẽ rất tốn kộm. Với từng khoa cú thể cụng việc quản lý này chưa phức tạp nhưng để quản lý một trường cú khoảng trờn trục khoa, mỗi khoa cú khoảng trăm giảng viờn và hàng nghỡn sinh viờn thỡ cụng việc quản lý là rất phức tạp làm sao để cỏc phũng ban khi cần cú thể cú được những thụng tin về từng cỏn bộ, từng lớp học của từng khoa là rất cần thiết. Người quản lý cụng việc này phải tớnh được số giờ quy đổi và hệ số lương qui đổi tương ứng để tớnh ra tiền lương thanh toỏn cho giảng viờn đú.
Sự tốn kộm về mặt thời gian và do đú sẽ dẫn đến tốn kộm về tiền bạc nếu như làm thủ một chuơng trỡnh phầm mềm thực hiện được cỏc yờu cẩu này là rất quan trọng và cần thiết.Nú sẽ thực hiện tự động cỏc cụng việc vất vả này khi chỳng ta nhập đủ cỏc số liệu.
CHƯƠNG3 :PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CÁC Mễ HèNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
1. CÁC TÁC NHÂN CỦA HỆ THỐNG
-Cỏn bộ giảng dạy
-Cỏn bộ quản lý
-Người sủ dụng(là cỏn bộ giảng dạy)
-Người quản trị
2. ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG
-Thụng tin tổ chức cỏc khoa, ngành, khúa, lớp
-Hồ sơ cỏn bộ
-Thụng tin phõn cụng giảng dạy
-Thụng tin hướng dẫn thực tập
-Thụng tin hướng dẫn đồ ỏn mụn học và bài tập lớn
-Thụng tin hướng dẫn tốt nghiệp, nghiờn cứu sinh
-Thụng tin phản biờn đề tài tốt nghiệp
-Thụng tin phõn cụng tham gi hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
-thụng tin về quyền sử dụng cỏc chức năng của hệ thống
3. ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
Thống kờ khối lượng giảng dạy của từng giảng viờn
4. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
QUẢN Lí GIẢNG DẠY
TRỢ GIÚP
Nhập lịch hướng dẫn đồ ỏn mụn học, bài tập lớn
Nhập lịch Phản biện tốt nghiệp
Nhập lịch hướng dẫn tốt nghiệp
Nhập lich Hướng dẫn thực tập
Nhập lịch Phõn cụng giảng dạy
Quản lý hệ thống
Thống kờ khối lượng giảng dạy
Thống kờ phõn cụng giảng dạy
Thống kờ hướng dẫn thực tập
Thống kờ hướng dẫn đồ ỏn mụn học, bài tập lớn
Thống kờ hướng dẫn tốt nghiệp
Thống kờ phản biện tốt nghiệp
Thống kờ tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
Tra cứu theo yờu cầu động
Hướng dẫn sử dụng
Khúa sao lưu, phục hồi sữ liệu, giải khúa
Quản lý người dựng và theo dừi hệ thống
THỐNG Kấ
Nhập Hồ sơ cỏn bộ
Nhập Mụn học
Nhập thụng tin khoa, ngành, khúa, lớp
NHẬP LIỆU
Tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC NGỮ CẢNH
Cỏn bộ quản lý
Quản lý giảng dạy
Cỏn bộ giảng dạy
Cỏn bộ quản lý
Thụng tin tổ chứ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status