Hoàn thiện việc lập và phân tích Báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện việc lập và phân tích Báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay



Mở đầu 1
Phần 1: Lý luận chung về việc lập và phân tích hệ thống báo cáo
tài chính 1
1.1. Khái niệm báo cáo tài chính 1
1.2. Vai trò của báo cáo tài chính 1
1.3. Yêu cầu của báo cáo tài chính 2
1.4. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán 3
1.5. Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.6. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ 7
1.7. Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính ( TMBCTC) 10
1.8. Phân tích báo cáo tài chính 11
Phần 2: Thực trạng báo cáo tài chính doanh nghiệp và một số ý kiến đề xuất 22
2.1. Thực trạng và đánh gía thực trạng báo cáo tài chính doanh nghiệp ở
 Việt Nam 22
2.2. Một số ý kiến đề xuất 23
Kết luận 25
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


uế GTGT được khấu trừ và TK 133 "Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước".
* Phương phỏp lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Phần I: Lói - lỗ
Cột 1: Chỉ tiêu
Cột 2: Mã số phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng.
Cột 3: Kỳ này
Cột 4: Kỳ trước: số liệu để ghi cột này được căn cứ vào số liệu cột 3 kỳ trước theo từng chỉ tiêu tương ứng.
Cột 5: Luỹ kế từ đầu năm. Số liệu cột này căn cứ vào số liệu ở cột 5 kỳ trước cộng với số liệu cột 3 kỳ này trên BCKQKD kỳ này theo từng chỉ tiêu tương ứng.
Phần 2 : Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Cột 1: “Chỉ tiờu” : Phản ỏnh danh mục cỏc khoản phải nộp NSNN theo quy định.
- Cột 2: “Mó số” : Phản ỏnh mó số của từng chỉ tiờu bỏo cỏo.
- Cột 3: “Số cũn lại phải nộp đầu kỳ “ : Phản ỏnh tổng hợp số tiền thuế và cỏc khoản khỏc cũn phải nộp Ngõn sỏch đầu kỳ(kể cả số phải nộp của năm trước chuyển sang)chi tiết theo từng khoản. Số liệu để ghi vào cột 3 trờn bỏo cỏo kỳ này được căn cứ vào cột 8 “Số cũn phải nộp cuối kỳ” trờn bỏo cỏo kỳ trước để ghi cột “Luỹ kế đầu năm".
- Cột 6: “Số phải nộp” : Phản ỏnh cỏc loại thuế cựng cỏc khoản khỏc phải nộp Ngõn sỏch luỹ kế tư đầu năm đến cuối kỳ bỏo cỏo. Số liệu để ghi vào cột 6 của bỏo cỏo kỳ này được căn cứ vào số liệu của cột 6 trờn bỏo coỏ kỳ trước cộng với số liệu của cột 4 trờn bỏo cỏo kỳ này.
- Cột 7: “Số đó nộp” : Cột này dựng để phản ỏnh cỏc loại thuế cựng cỏc khoản khỏc đó nộp Ngõn sỏch Nhà nước luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ bỏo cỏo. Số liệu để ghi vào cột 7 trờn bỏo kỳ trước cộng vớ soú liệu ở cột 5 của kỳ bỏo cỏo trước.
- Cột 8: “Số cũn phải nộp cuối kỳ” : Phản ỏnh cỏc khoản phải nộp Ngõn sỏch Nhà nước đến cuối kỳ bỏo cỏo (kể cả số phải nộp kỳ trước chuyển sang chưa nộp trong kỳ này). Số liệu để ghi vào cột này được tớnh bằng cỏch lỏy cột 3 “ Số cũn phải nộp đầu kỳ cộng với cột 4 “Số phải nộp trong kỳ” trừ cột 5 “số đó nộp trong kỳ này”.
Cột “ Số phỏt sinh trong kỳ”, chi tiết cột 4 “số phải nộp”, cột 5 “Số đó nộp”.
Phản ỏnh tống số tiền thuế và cỏc khoản phải nộp (Cột 4), đó nộp(cột 5) theo từng loại phỏt sinh trong kỳ bỏo cỏo. Số liệu dựa vào số phỏt sinh chi tiết trong quý bỏo cỏo của tài khoản 333.
Phần 3 : Thuế giỏ trị gia tăng khấu trừ, thuế giỏ trị gia tăng được hoàn lại, thuế giỏ trị gia tăng được giảm, thuế giỏ trị gia tăng hàng bỏn nội địa.
- Cột 1 “Chỉ tiờu” : Phản anh danh mục cỏc chỉ tiờu liờn quan đến thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm và thuế giỏ trị gia tăng của hàng bỏn nội địa.
- Cột 2 “Mó số” : Phản ỏnh mó số của từng chỉ tiờu bỏo cỏo :
- Cột 3 “Kỳ này”
- Cột 4 “Lũy kế từ đầu năm”: Căn cứ vào số liệu của cột 4 trờn bỏo cỏo này kỳ trước cộng số liệu ghi ở cột 3 “kỳ này” trờn bỏo cỏo kỳ này theo từng chỉ tiờu tương ứng.
1.6. Phương phỏp lập bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
1.61. Nội dung của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ thể hiện quỏ trỡnh lưu chuyển về tiền liờn quan đến cỏc hoạt động của doanh nghiệp. Cỏc hoạt động này bao gồm : hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chớnh. Phõn loại dũng tiền theo từng loại hoạt động trờn giỳp cho việc so sỏnh và hiệu quả kinh tế cungx như quy mụ thực thu, thực chi trong cỏc hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần sau ;
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chớnh.
1.6.3. Cơ sổ số liệu và phương phỏp lập bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ theo phương phỏp trực tiếp.
* Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trờn cơ sở cỏc tài liệu sau
-Bảng cõn đối kế tiền tệ.
-Sổ kế toỏn thu chi vốn bằng tiền.
-Sổ kế toỏn theo dừi cỏc khoản phải thu, phải trả.
* Phương phỏp lập cỏc chỉ tiờu cụ thể của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ.
Phần 1. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.Tiền thu bỏn hàng – mó số 01:
Căn cứ vào tổng số tiền đó thu do bỏn hàng húa, dịch vụ trong kỳ
2.Tiền thu từ cỏc khoản nợ phải thu – mó số 02
Căn cứ vào sổ thu tiền cú đối chiếu cỏc khoản nợ phải thu của tài khoản 131, 133, 136 ,138, 141.
3.Tiền thu từ cỏc khoản khỏc – mó số 03 :
Căn cứ vào tổng số tiền đó thu, ngoài hai khoản trờn .
4.Tiền đó trả cho người bỏn – 04 :
Căn cứ vào sổ chi tiền, phần đó trả cho người bỏn (tài khoản
331).
5.Tiền đó trả cho cụng nhõn viờn – mó số 5
Căn cứ vào sổ chi tiền, phần đó trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn
(tài khoản 334)
6.tiền đó nộp thuế và cỏc khoản khỏc – mó số 6 :
Căn cứ vào tổng số tiền đó nộp thuế và cỏc khoản khỏc (tài
khoản 333 )
7.Tiền đó trả cho cỏc khoản nợ phải trả – mó số 7 :
Căn cứ vào sổ chi tiền phần đó trả cho cỏc đối tượng liờn quan đến tài khoản 315, 336, 338, 334.
8.Tiền đó trả cho cỏc khoản khỏc – mó số 8 :
Căn cứ vào sổ chi tiền phần chi phớ đó trả dựng cho hợp đồng sản xuất kinh doanh khụng qua tài khoản nợ phải trả
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – mó số 20 :
Số liệu chỉ tiờu này là tổng cụng số liệu cỏc chỉ tiờu từ số 01– 08.
Phần 2 – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư :
-Tiền thu hồi từ cỏc khoản đầu tư vào đơn vị khỏc – mó số 21.
Căn cứ vào sổ kế toỏn thu tiền trong kỳ về cỏc hoạt động thuộc đầu tư như : cho vay, gúp liờn doanh, trỏi phiếi đến hạn, bỏn cổ phiếu, trỏi phiếu mua của doanh nghiệp khỏc.
-Tiền thu lói từ cỏc khoản đầu tư vào đơn vị khỏc – mó số 22 :
Căn cứ vào sổ kế toỏn thu tiền từ cỏc khoản lói được trả do cho vay, gúp vốn liờn doanh, nắm giữ cỏc cổ phiếu trỏi phiếu đơn vị khỏc.
-Tiền do bỏn tài sản cố định – mó số 23 :
Căn cứ vào sổ thu tiền về khoản tiền cho việc bỏn, thanh lý tài sản cố định.
-Tiền đầu tư vào đơn vi khỏc – mó số 24 :
Căn cứ vào sổ chi tiờu về khoản đó cho vay, gúp vốn liờn doanh, mua cổ phiếu, trrỏi phiếu của đơn vị khỏc.
-Tiền mua tài sản cố định – mó số 25 ;
Căn cứ vào sổ chi tiền về khoản doanh nghiệp đó mua sắm tài sản cố định, xõy dựng, thanh lý tài sản cố định.
-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư –mó số 30 :
Chỉ tiờu nay được tớnh bằng cỏch tổng cộng số liệu cỏc chỉ tiờu từ mó số 21 đến 26.
Phần 3 – Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chớnh :
-Tiền thu do đi vay – mó số 31 :
Căn cứ vào sổ kế toỏn thu tiền khoản mà doanh nghiệp đó nhận được do đi vay.
-Tiền thu do cỏc chủ sở hữu gúp vốn – mó số 32 :
Căn cứ vào sổ thu tiền về khoản tiền lói doanh nghiệp nhận được do gửi tiền cú kỳ hạn hay khụng cú kỳ hạn.
-Tiền đó trả hoàn vốn cho cỏc chủ sở hữu – mó số 35 :
Căn cứ vào số chi tiền khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho cỏc chủ sở hữu gúp vốn, kể cả khoản nộp khấu hao cho Ngõn sỏch .
-Tiền lói đó trả cho cỏc nhà đầu tư – mó số 36 :
Căn cứ vào sổ chi tiền khoản chi trả lói cho cỏc bờn gúp vốn, cổ đụng , chủ doanh nghiệp. Ngoài ra cũn phản ỏnh chỉ tiờu này khoản tiền chi từ cỏc quỹ : Quỹ khen thưởng – phỳc lợi, quỹ đầu tư phỏt triển.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động Tài chớnh-Mó số 40 chỉ tiờu này được căn cứ vào tổng cỏc chỉ tiờu từ mó số 31 đến 35 .
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - mó số 50 : chớnh là tổng cộng cỏc chỉ tiờu 20 , 30 , 40.
- Tiền tồn đầu kỳ-mó số 60 , căn cứ vào số cuối kỳ bảng cõn đối kế toỏn kỳ trước, hay số dư đầu kỳ trờn sổ kế toỏn thu chi tiền .
- Tiền tồn cuối kỳ - mó số 70 : chớnh là số tổng cộng của chỉ tiờu 50 và 60 .
Số liệu này sẽ bằng số dư cuối kỳ tài khoản vốn bằng tiền hay chỉ tiờu số cuối kỳ của cỏc tài khoản trờn bảng cõn đối kế toỏn .
1.6.4 . Cơ sở số liệu và phương phỏp lập BCLTT theo phương phỏp giỏn tiếp :
1.6.4.1 Nguyờn tắc chung để lập BCLTT :
Theo phương phỏp giỏn tiếp , BCLTT được lập bằng cỏch điều chỉnh lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưưỏng của cỏc nghiệp vụ khụng trực tiếp thu tiền hay chi tiền đó làm tăng , giảm lợi nhuận loại trừ cỏc khoản lói , lỗ của hoạt động đầu tư và hoạt động tài chớnh đó tớnh vào lợi nhuận trước thuế , điều chỉnh cỏc khoản mục thuộc vốn lưu động .
1.6.4.2 Cơ sở số liệu để lập BCLTT :
Theo phương phỏp giỏn tiếp , BCLTT được lập căn cứ vào :
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Bảng cõn đối kế toỏn .
- Cỏc tài liệu khỏc như : sổ cỏi , cỏc sổ kế toỏn chi tiết , bỏo cỏo vốn gúp , khấu hao , chi tiết hoàn nhập dự phũng hay cỏc tài liệu chi tiết về mua bỏn tài sản cố định , trả lói vay , sổ thu , chi tiền .
1.6.4.3 Phương phỏp lập BCLTT theo phương phỏp giỏn tiếp :
* Lợi nhuận trước thuế ( lấy trong bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh )
1.Khấu hao dự phũng .
2.Cỏc khoản dự phũng :
(+) Nếu số dư cuối kỳ tài khoản dự phũng lớn hơn số dư đầu kỳ .
(-) Nếu số dư cuối kỳ tài khoản dự phũng nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
3.Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản và chuyển đổi ngoại tệ :
( - ) Nếu lói
( + ) Nếu lỗ
4.Kết quả bỏn , thanh lý TSCĐ :
( - ) Nếu lói
( + ) Nếu lỗ
5.Kết quả đầu tư vào đơn vị khỏc :
( - ) Nếu lói
( + ) Nếu lỗ
6.Thu tiền lói , tiền gửi : ( - )
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động :
1.Điều chỉnh khoản phải thu :
(+)Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ .
(- ) Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ .
2. Điều chỉnh vố hàng tồn kho :
(+)Nếu số dư cuối kỳ lớn h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status