Thiết kế chung cư cao tầng 19T10 Trung Hoà - Nhân Chính - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thiết kế chung cư cao tầng 19T10 Trung Hoà - Nhân Chính



PHẦN I KIẾN TRÚC
I. Giới thiệu công trình 2
II. Các giải pháp kiến trúc công trình 2
 1. Giải pháp mặt bằng, mặt đứng 2
 2. Các giải pháp khác (giao thông, chiếu sáng, thông gió.) 3
PHẦN II KẾT CẤU
A. Phân tích và lựa chọn phương án kết cấu cho công trình.
I. Các giải pháp kết cấu thường dùng cho nhà cao tầng 7
 1. Giải pháp về vật liệu 7
 2. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực 7
II. Chọn hệ kết cấu chịu lực 9
III. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện 9
 1. Tiết diện cột 9
 2. Tiết diện vách lõi 10
 3. Tiết diện dầm 11
 4. Chiều dày sàn 11
B. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
I. Tĩnh tải 12
 1. Tải trọng sàn 12
 2. Tải trọng bể nước mái 13
 3. Tải trọng tường xây 13
II. Hoạt tải 14
III. Tải trọng gió 15
 1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió 15
 2. Thành phần động của tải trọng gió 16
IV. Xác định tải trọng tác dụng lên khung ngang (khung 2) 25
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



- Độ cao đổ vật liệu vào: 3,5 (m)
- Thời gian đổ bê tông ra: tmin = 10 (phút)
- Trọng lượng xe: 21,85 (T)
- Vận tốc trung bình: 70 (km/h)
Giả thiết trạm trộn cách công trình 10 km. Ta có chu kì làm việc của xe:
Tck =Tnhận+ Tđi + Tvề + Tđổ + Tchờ
Trong đó:
Tđi = Tvề =10 phút
Tđổ = 10 phút
Tnhận= Tchờ = 5 phút
đ Tck = 10 + 10 + 10 + 5 + 5 = 40 (phút)
Số chuyến xe trong một ca:
. Lấy n = 8 chuyến
Số xe cần thiết:
. Chọn n = 10 (xe).
b. Chọn máy bơm bê tông:
* Cơ sở để chọn máy bơm bê tông:
- Căn cứ vào khối lượng bê tông cần thiết của một phân đoạn thi công.
- Căn cứ vào tổng mặt bằng thi công công trình.
- Khoảng cách từ trạm trộn bê tông đến công trình, đường sá vận chuyển,..
- Dựa vào năng suất máy bơm thực tế trên thị trường.
* Ta chọn máy bơm bê tông có công suất đảm bảo sao cho tất cả các phân khu chỉ đổ bê tông trong 1 ngày.
Khối lượng bê tông đổ của 1 phân khu là V = 470 (m3).
Chọn máy bơm bê tông số hiệu DC-750SM
Các thông số kỹ thuật của máy:
- Năng suất lớn nhất: Q = 75 (m3/h).
- áp suất bê tông: 70 (bar).
- Đường kính ống đổ bê tông: 150 (mm).
- Chiều cao đổ lớn nhất: 97 (m).
- Tầm với: 210 (m).
- Kích thước bao: Dài: 6000 (mm); Rộng: 2250 (mm); Cao 1950 (mm).
- Trọng lượng: 6 (T).
Máy bơm bê tông đảm bảo năng suất thiết kế. Hệ số kể đến sử dụng thời gian là . Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là:
N = kt.Q.t = 0,8.75.8 = 480(m3/ca).
c. Chọn máy đầm dùi:
* Chọn máy đầm dùi U50 có các thông số kỹ thuật sau:
- Đường kính thân đầm: d = 5 (cm).
- Thời gian đầm 1 vị trí: t = 30 (s).
- Bán kính tác dụng: r = 30 (cm).
- Chiều sâu lớp đầm: D = 25 (cm).
- Bán kính ảnh hưởng: ro = 69 (cm).
- Năng suất theo diện tích đầm: 30 (m2/giờ).
- Năng suất theo khối lượng đầm: 9á20 (m3/giờ).
* Năng suất thực tế của máy:
t1: thời gian đầm 1 vị trí = 30 (s).
t2: thời gian di chuyển máy đầm = 10 (s).
K = 0,8: hệ số hữu ích.
đ Nca = 12,96.10 = 129,6 (m3/ca).
đ Số lượng đầm dùi cần thiết là:
n = 470/129,6 = 4 (cái).
d. Chọn máy trộn bê tông lót:
Chọn máy trộn bê tông quả lê có mã hiệu SB – 91 có các thông số kỹ thuật sau:
- Dung tích hình học: 750 lít
- Dung tích xuất liệu: 500 lít
- Tần số quay: N = 18,6 vòng
- Vận tốc nâng máng: Vnâng máng= 0,25 m/s
- Công suất động cơ: N =4 kW
- Các kích thước giới hạn: LxBxH = 1,85 x 1,99 x 1,8 m
- Trong lượng: 1,275 tấn
+ chức năng suất của máy:
N = Vsx. Kxl. nck. Ktg
Trong đó:
Vsx: dung tích sản xuất của thùng trộn.
Vsx = 0,8.750 = 600 (lít)
Kxl = 0,65: hệ số xuất liệu.
nck: số mẻ trộn trong 1 giờ.
nck = 3600/tck
tck = tđổvào + ttrộn + tđổra = 18 + 15 + 120 = 153 (s)
nck = 3600/153 = 23,5 (s)
Ktg = 0,75: hệ số sử dụng thời gian.
Vậy:
N = 0,6´0,65´23,5´0,75 = 6,87(m3/h).
Thời gian để trộn hết số bê tông lót móng là:
T = 67,48/6,87 = 9,82 (h)
Tiến hành trộn bê tông cho từng nhóm móng (giằng). Trong ngày đào được bao nhiêu móng (giằng) thì sẽ đổ bê tông lót tất cả số móng (giằng) đào được.
B. thiết kế biện pháp thi công phần thân & hoàn thiện
Biện pháp thi công:
* Phân chia các đợt, các đoạn thi công:
+ Mỗi tầng nhà sẽ chia thành 2 đợt thi công:
- Đợt 1: thi công cột và lõi.
- Đợt 2: thi công dầm sàn.
+ Phân đoạn thi công: mặt bằng các tầng sẽ được phân chia thành các phân đoạn thi công hợp lý.
* Quy trình công nghệ thi công:
Trắc đạc đ định vị đ buộc cốt thép cột, lõi đ dựng ván khuôn cột, lõi đ đổ bê tông đ tháo dỡ ván khuôn cột, lõi đ dựng ván khuôn dầm sàn đ đặt cốt thép dầm sàn đ đổ bê tông dầm sàn đ tháo dỡ ván khuôn dầm sàn.
* Ván khuôn:
- Cột, lõi: sử dụng ván khuôn kim loại định hình (được dùng phổ biến hiện nay), sử dụng gông kim loại, các thanh nẹp bằng thép hình chữ U, cột chống kim loại
- Dầm: sử dụng ván khuôn kim loại, các nẹp đứng, thanh chống xiên bằng gỗ, cột chống đơn kim loại.
- Sàn: sử dụng ván khuôn kim loại, xà gồ gỗ, hệ chống đỡ là hệ giáo PAL.
* Cốt thép:
Cốt thép được gia công theo đúng thiết kế tại xưởng gia công cho từng cấu kiện sau đó vận chuyển đến các tầng để lắp ghép.
* Bê tông:
- Khối lượng bê tông cần cung cấp cho một phân đoạn là lớn, sử dụng bê tông mác cao nên để đảm bảo chất lượng bê tông và cung cấp kịp thời cho thi công sử dụng bê tông thương phẩm, được vận chuyển đến công trường bằng các xe vận chuyển bê tông chuyên dụng.
* Các loại máy móc và thiết bị sẽ sử dụng để thi công:
- Cần trục tháp cố định đặt trên bệ bê tông: do chiều cao của cả công trình lớn. Cần trục tháp để vận chuyển cốt thép, ván khuôn, cột chống cho các tầng, vận chuyển và đổ bê tông.
- Máy vận thăng: vận chuyển vật liệu rời.
- Máy bơm bê tông: vận chuyển và đổ bê tông dầm sàn.
- Xe vận chuyển bê tông thương phẩm.
- Các loại máy chuyên dụng khác để phục vụ công tác trắc đạc, gia công và lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
I. Tổ hợp ván khuôn
1. Hệ thống ván khuôn và cột chống sử dụng cho công trình:
a. Ván khuôn: ván khuôn thép định hình của công ty Hoà Phát.
TT
Tên sản
phẩm
Số hiệu
Quy cách
Đặc trng hình học
Momen
quán tính
(cm4)
Độ cứng
chống uốn
(cm3)
1
Cốp pha
tấm
phẳng
HP 1830
300x1800x55
28.46
6.55
2
HP 1530
300x1500x55
28.46
6.55
3
HP 1230
300x1200x55
28.46
6.55
4
HP 0930
300x900x55
28.46
6.55
5
HP 0630
300x600x55
28.46
6.55
6
Cốp pha
tấm
phẳng
HP 1825
250x1800x55
27.33
6.34
7
HP 1525
250x1500x55
27.33
6.34
8
HP 1225
250x1200x55
27.33
6.34
9
HP 0925
250x900x55
27.33
6.34
10
HP 0625
250x600x55
27.33
6.34
11
Cốp pha
tấm
phẳng
HP 1820
200x1800x55
20.02
4.42
12
HP 1520
200x1500x55
20.02
4.42
13
HP 1220
200x1200x55
20.02
4.42
14
HP 0920
200x900x55
20.02
4.42
15
HP 0620
200x600x55
20.02
4.42
16
Cốp pha
tấm
phẳng
HP 1815
150x1800x55
17.71
4.18
17
HP 1515
150x1500x55
17.71
4.18
18
HP 1215
150x1200x55
17.71
4.18
19
HP 0915
150x900x55
17.71
4.18
20
HP 0615
150x600x55
17.71
4.18
21
Thanh
chuyển
góc
50x50x1800
22
50x50x1500
23
50x50x1200
24
50x50x900
25
50x50x600
26
Cốp pha
góc
trong
T 1815
150x150x1800x55
27
T 1515
150x150x1500x55
28
T 1215
150x150x1200x55
29
T 0915
150x150x900x55
30
T 0615
150x150x600x55
31
Cốp pha
góc
ngoài
N 1810
100x100x1500x55
32
N 1510
100x100x1500x55
33
N 1210
100x100x1200x55
34
N 0910
100x100x900x55
35
N 0610
100x100x600x55
b. Xà gồ:
+ Sử dụng hệ xà gồ bằng gỗ với kích thước cấu kiện chính là 100 x 100
+ Thông số về vật liệu gỗ như sau:
- Gỗ nhóm IV: trọng lượng riêng g = 780 kG/cm3
- Ưng suất cho phép của gỗ: [s]gỗ = 110 kG/cm2
- Môđun đàn hồi của gỗ: Eg = 1,2.105 kG/cm2
c. Hệ giáo chống (đà giáo):
+ Hệ giáo chống: sử dụng giáo Pal do hãng Hoà Phát chế tạo và cung cấp.
+ Ưu điểm của giáo Pal :
- Giáo Pal là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế.
- Giáo Pal có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu nặng đặt ở độ cao lớn.
- Giáo Pal làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận chuyển nên giảm giá thành công trình.
+ Cấu tạo giáo Pal : giáo Pal được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác được lắp dựng theo kiểu tam giác hay tứ giác. Bộ phụ kiện bao gồm:
- Phần khung tam giác tiêu chuẩn.
- Thanh giằng chéo và giằng ngang.
- Kích chân cột và đầu cột.
- Khớp nối khung.
- Chốt giữ khớp nối.
Lực giới hạn của cột chống (Tấn)
35.3
22.9
16.0
11.8
9.05
7.17
5.81
Chiều cao (m)
6
7,5
9
10,5
12
13,5
15
Tương ứng với số tầng
4
5
6
7
8
9
10
+ Trình tự lắp dựng :
- Đặt bộ kích (gồm đế và kích), liên kết các bộ kích với nhau bằng giằng nằm ngang và giằng chéo.
- Lắp khung tam giác vào từng bộ kích, điều chỉnh các bộ phận cuối của khung tam giác tiếp xúc với đai ốc cánh.
- Lắp tiếp các thanh giằng nằm ngang và giằng chéo.
- Lồng khớp nối và làm chặt chúng bằng chốt giữ. Sau đó chống thêm một khung phụ lên trên.
- Lắp các kích đỡ phía trên.
- Toàn bộ hệ thống của giá đỡ khung tam giác sau khi lắp dựng xong có thể điều chỉnh chiều cao nhờ hệ kích dưới trong khoảng từ 0 đến 750 mm.
+ Trong khi lắp dựng chân chống giáo Pal cần chú ý những điểm sau :
- Lắp các thanh giằng ngang theo hai phương vuông góc và chống chuyển vị bằng giằng chéo. Trong khi dựng lắp không được thay thế các bộ phận và phụ kiện của giáo bằng các đồ vật khác.
- Toàn bộ hệ chân chống phải được liên kết vững chắc và điều chỉnh cao thấp bằng các đai ốc cánh của các bộ kích.
- Phải điều chỉnh khớp nối đúng vị trí để lắp được chốt giữ khớp nối.
d. Hệ cột chống đơn:
+ Sử dụng cây chống đơn kim loại của Hoà Phát. Dựa vào chiều dài và sức chịu tải ta chọn cây chống K-102 của hãng Hoà Phát có các thông số sau:
- Chiều dài lớn nhất : 3500 mm
- Chiều dài nhỏ nhất : 2000 mm
- Chiều dài ống trên : 1500 mm
- Chiều dài đoạn điều chỉnh : 120 mm
- Sức chịu tải lớn nhất khi lmin: 2200 kG
- Sức chịu tải lớn nhất khi lmax: 1700 kG
- Trọng lượng : 10,2 kg
2. Thiết kế ván khuôn cột:
* Yêu cầu:
Ván k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status