Thiết kế trung tâm thương mại Lào Cai - pdf 28

Download miễn phí Thiết kế trung tâm thương mại Lào Cai



Lời Thank 1
 
Phần 1: KIẾN TRÚC 2
 
Chương I: Giới thiệu chung . . 3
Chương II: Đặc điểm cấu tạo chung . . 5
1. Mặt bằng các tầng 5
2. Mặt cắt công trình 5
 
Phần 2: KẾT CẤU 8
 
Chương I: Cơ sở tính toán . . 9
1.1. Các tài liệu sử dụng trong tính toán . 9
1.2. Tài liệu tham khảo . 9
1.3. Vật liệu dùng trong tính toán . 9
1.3.1. Bêtông 9
1.3.2. Thép 9
1.3.3. Các loại vật liệu khác 10
Chương II: Lựa chọn giải pháp kết cấu . 11
2.1. Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng . . 11
2.1.1. Tải trọng ngang . 11
2.1.2. Hạn chế chuyển vị . 12
2.1.3. Giảm trọng lượng bản thân . . 12
2.2. Giải pháp móng cho công trình . . 12
2.3. Giải pháp kết cấu phần thân công trình . 13
2.3.1. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu . . 13
2.3.2. Lựa chọn kết cấu chịu lực chính . . 15
2.3.3. Sơ đồ tính của hệ kết cấu . . 15
2.4. Lựa chọn kích thước tiết diện các cấu kiện . 15
2.4.1. Chiều dày bản sàn . 15
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đổi tả hình thang ra tả phân bố đều :
Lực tập trung P1:
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường không cửa 4,5m truyền vào:
P = = 16852 ( kg )
Lực tập trung P2 :
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
P2 = = 7376 ( kg )
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P2 = P3 = P4 = P5 = P6 = 7376 (kg) ;
Lực tập trung P7 :
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường có cửa 3m truyền vào:
P7 = = 13207( kg )
Lực phân bố q2 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Do tường không cửa 4,5m truyền vào:
Chất tải tầng 5 9 :
Xét tỷ số : bản làm việc theo 2 phương.
Hệ số quy đổi tả hình thang ra tả phân bố đều :
Lực tập trung P1:
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường không cửa 3,6m truyền vào:
P = = 14044 ( kg )
Lực tập trung P2 :
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
P2 = = 7376 ( kg )
Lực tập trung P3 :
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường có cửa 3,6m truyền vào:
P3 = = 13915 ( kg )
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P4 = P5 = P6 = 13915 (kg) ;
Lực tập trung P7 :
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường có cửa 3,6m truyền vào:
P7 = = 11241( kg )
Lực phân bố q3 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Do tường không cửa 3,6m truyền vào:
Chất tải tầng mái :
Xét tỷ số : bản làm việc theo 2 phương.
Hệ số quy đổi tả hình thang ra tả phân bố đều :
Lực tập trung P1:
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường vượt mái cao 0,8m truyền vào:
P = = 8353 ( kg )
Lực tập trung P2 :
Sàn truyền vào:
Do dầm dọc truyền vào:
Do tường vượt mái cao 0,8m truyền vào:
P2 = = 13373 ( kg )
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P2 = P3 = P4 = 13373 (kg) ;
P1 = P5 = 8353 (kg)
Lực phân bố q4 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Do tường vượt mái 0,8m truyền vào:
Hoạt tải :
Do con người và vật dụng gây ra trong quá trình sử dụng công trình được lấy theo bảng mẫu của tiêu chuẩn TCVN - 2737-95:
p = n.p0
n: hệ số vượt tải theo 2737- 95
n = 1,3 với p0 < 200KG/m2
n = 1,2 với p0 ³ 200KG/m2
p0: hoạt tải tiêu chuẩn
Bảng 7 : Hoạt tải
Tên
Giá trị tiêu chuẩn
(kg/m2)
Hệ số vượt tải
Giá trị tính toán
(kg/m2)
Sảnh, Hành lang
300
1,2
360
Văn phòng
200
1,2
240
Phòng triển lãm, siêu thị
400
1,2
480
Nhà vệ sinh
200
1,2
240
Mái bằng không sử dụng
75
1,3
97,5
Gara để xe
500
1,2
600
Cầu thang
300
1,2
360
Vách ngăn di động
75
1,3
97,5
Các hoạt tải của các phòng làm việc được cộng thêm với hoạt tải của vách ngăn di động là: 97,5 kg/m2
Hoạt tải 1 :
Chất tải tầng hầm:
Xét tỷ số : bản làm việc theo 2 phương.
Hệ số quy đổi tả hình thang ra tả phân bố đều :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = P7 = P1 = 4275 (kg) ; P6 = P2 = 8550 (kg) ;
Lực phân bố q1 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 2 và 4 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = P7 = P1 = 3420 (kg) ; P6 = P2 = 6840 (kg) ;
Lực phân bố q2 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 6 và 8 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = P7 = P1 = 1710 (kg) ; P6 = P2 = 3420 (kg) ;
Lực phân bố q3 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng mái :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P1 = 695 (kg) ;
Lực phân bố q4 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 1 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P1 = 8550 (kg) ;
Lực phân bố q5 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 3 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P1 = 3420 (kg) ;
Lực phân bố q6 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 5, 7, 9 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P1 = 1710 (kg) ;
Lực phân bố q7 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Hoạt tải 2 :
Chất tải tầng hầm :
Lực tập trung P3 :
Lực tập trung P4 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P6 = 4984 (kg) ; P4 = P5 = 709 (kg) ;
Lực phân bố q1 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 2, 4 :
Lực tập trung P3 :
Lực tập trung P4 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = 3420 (kg) ;
Lực phân bố q2 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 6, 8 :
Lực tập trung P3 :
Lực tập trung P4 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = 1710 (kg) ;
Lực phân bố q3 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng mái :
Lực tập trung P3 :
Lực tập trung P4 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = 695 (kg) ;
Lực phân bố q4 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 1 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = P7 = P1 = 4275 (kg) ; P6 = P2 = 8550 (kg) ;
Lực phân bố q5 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 3 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = P7 = P1 = 3420 (kg) ; P6 = P2 = 6840 (kg) ;
Lực phân bố q6 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Chất tải tầng 5, 7, 9 :
Lực tập trung P1 :
Lực tập trung P2 :
Do công trình có tính chất đối xứng nên ta có:
P3 = P5 = P7 = P1 = 1710 (kg) ; P6 = P2 = 3420 (kg) ;
Lực phân bố q7 :
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất:
Tải trọng gió :
Công trình được xây dựng tại thành phố Lào Cai, thuộc vùng gió I - A, có áp lực gió đơn vị: . Công trình được xây dựng với độ cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh của tải trọng gió. Tải trọng gió truyền lên khung sẽ được tính theo công thức sau:
Gió đẩy :
Gió hút :
Bảng 8 : Tính toán hệ số k
Tầng
H tầng
z (m)
k
1
3
3
0,8
2
4,5
7,5
0,94
3
4,5
12
1,032
4
4,5
16,5
1,095
5
3,6
20,1
1,131
6
3,6
23,7
1,163
7
3,6
27,3
1,196
8
3,6
30,9
1,225
9
3,6
34,5
1,247
10
3,6
38,1
1,269
Bảng 9: Tính toán tải trọng gió
Tầng
H
(m)
Z
(m)
K
n
B
(m)
Cd
Ch
qd
( kg/m)
qh
( kg/m)
1
3
3
0,8
1,2
6
0,8
0,6
253,4
109,1
2
4,5
7,5
0,94
1,2
6
0,8
0,6
297,8
223,3
3
4,5
12
1,032
1,2
6
0,8
0,6
326,9
245,2
4
4,5
16,5
1,095
1,2
6
0,8
0,6
346,9
260,2
5
3,6
20,1
1,131
1,2
6
0,8
0,6
358,3
268,7
6
3,6
23,7
1,163
1,2
6
0,8
0,6
368,4
276,3
7
3,6
27,3
1,196
1,2
6
0,8
0,6
378,9
284,2
8
3,6
30,9
1,225
1,2
6
0,8
0,6
388,1
291,1
9
3,6
34,5
1,247
1,2
6
0,8
0,6
395
296,3
10
3,6
38,1
1,269
1,2
6
0,8
0,6
402
301,5
Gió tác dụng vào phần mái được quy về lực tập trung ở đầu cột:
Gió đẩy:
Gió hút:
Chương IV
tính toán nội lực và tổ hợp tải trọng
4.1. Tính toán nội lực.
Dùng chương trình phần mềm tính toán Sap 2000 để tính nội lực trong khung trục 2.
4.1.1. Sơ đồ tính toán.
Sơ đồ tính khung trục 2 là sơ đồ dạng khung phẳng ngàm tại mặt đài móng.
Chiều dài tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách các trục cột tương ứng, chiều dài tính toán các phần tử cột các tầng trên lấy bằng khoảng cách các sàn, riêng chiều dài tính toán của cột tầng hầm lấy bằng khoảng cách từ mặt đài móng đến mặt sàn tầng trệt, cụ thể là bằng l =3,0 m.
4.1.2. Tải trọng.
Tải trọng tính toán để xác định nội lực bao gồm: tĩnh tải bản thân; hoạt tải sử dụng; tải trọng gió; áp lực đất lên tường chắn ở tàng hầm.
Tĩnh tải được chất theo sơ đồ làm việc thực tế của công trình.
Hoạt tải được chất lệch tầng lệch nhịp, (với mỗi ô sàn có các hoạt tải tương ứng - như đã tính toán ở phần tải trọng ngang).
Vậy ta có các trường hợp hợp tải khi đưa vào tính toán như sau:
. Trường hợp tải 1: Tĩnh tải .
. Trường hợp tải 2: Hoạt tải sử dụng (có HT1 và HT2).
. Trường hợp tải 3: Gió trái
. Trường hợp tải 4: Gió phải
4.1.3. Phương pháp tính.
Dùng chương trình Sap 2000 để giải nội lực. Kết quả tính toán nội lực xem trong phần phụ lục (chỉ lấy ra kết quả nội lực cần dùng trong tính toán).
4.1.4. Kiểm tra kết quả tính toán.
Trong quá trình giải lực bằng chương trình Sap 2000, có thể có những sai lệch về kết quả do nhiều nguyên nhân: lỗi chương trình; do vào sai số liệu; do quan
niệm sai về sơ đồ kết cấu, tải trọng... Để có cơ sở khẳng định về sự đúng đắn hay đáng tin cậy của kết quả tính toán bằng máy, ta tiến hành một số tính toán so sánh kiểm tra như sau :
Sau khi có kết quả nội lực từ chương trình Sap 2000. Chúng ta cần đánh giá được sự hợp lý của kết quả đó trước khi dùng để tính toán. Sự đánh giá dựa trên những kiế...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status