Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok



 Trang
Lời mở đầu 1
Chương I : Cơ sở lý luận 3
 1.1. Mục đích,vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính 3
 1.1.1. Mục đích 3
 1.1.2. Vai trò 3
 1.1.3. Ý nghĩa 3
 1.2. Tài liệu phân tích 3
 1.2.1. Bảng cân đối kế toán 4
 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh 4
 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 5
1.3. Phương pháp phân tích tài chính 5
 1.3.1. Phương pháp so sánh 5
 1.3.2. Phương pháp tỷ số 5
 1.3.3. Phương pháp Dupont 6
1.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính 6
 1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán 6
 1.4.1.1. Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn 6
 1.4.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn 7
 1.4.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp 9
 1.4.2.1. Phân tích kết cấu tài sản 9
 1.4.2.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn 10
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thấy được rằng ci phí của năm sau cao hơn trước là 4,449,404705 VNĐ, tăng chủ yếu là do doanh nghiệp phải vay thêm tiền để mua thêm trang thiết bị mới phục vụ sản xuất, đồng thời tuyển thêm nhân công nên làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp lên cao.
P Lợi nhuận
Qua bảng kết quả kinh doanh 2 năm liên tiếp, cụ thể năm 2009 là 140,864,427 VNĐ và năm 2008 là 79,242,483 VNĐ. Ta thấy được rằng lợi nhuận của năm sau cao hơn năm trước là 61,621,944 VNĐø , lợi nhuận tăng là do doanh nghiệp đã bán được nhiều sản phẩm hơn, đồng thời cắt giảm đi những chi phí phát sinh thông qua việc quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả.
3.3. Phân tích các tỷ số tài chính
Tình hình và khả năng thanh toán
Khả năng hoạch toán nợ ngắn hạn
Bảng 3.5 : Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Đầu Năm
Cuối Năm
Chênh Lệch
1. Nợ ngắn hạn
5,640,189,307
11,262,,031,849
99.7%
2. TSLĐ
2,805,961,722
11,650,506,884
300%
3. Hàng tồn kho
2,086,158,080
10,721,173,415
414%
4. Tiền
304,718,262
179,895,322
-41%
5. Khoản phải thu
375,171,783
603,609,918
60.9%
6. Hệ số khả năng TTHH (lần)=(2)/ (1)
0.497
1.034
108%
7. Hệ số khả năng TTN(lần)=[(2)-(4)]/ (1)
0.128
0.0825
-35.5%
8. Hệ số khả năng TTBT(lần)=[(5)-(4)-(6)]/ (1)
0.061
0.0289
-52.6%
P Khả năng thanh toán hiện hành
Qua số liệu so sánh, cho thấy khả năng thanh toán hiện hành ở đầu năm là 0.497 1, cho thấy được rằng doanh nghiệp đã có khả năng thanh toán hiện hành đối với khoản nợ ngắn hạn.
P Khả năng thanh toán nhanh
Qua số liệu so sánh, cho thấy khả năng thanh toán nhanh ở đầu năm là 0.128 và vào cuối năm thì giảm còn 0.0825. Qua đó ta thấy được rằng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp ở đầu năm và cuối năm đều nhỏ hơn < 0.5; cho thấy doanh nghiệp không bán hết hàng ( tồn kho nhiều ) thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp sẽ giảm sút.
P Khả năng thanh toán bằng tiền
Qua số liệu so sánh, cho thấy hệ số khả năng thanh toán bằng tiền ở đầu năm là 0.061 và vào cuối năm là 0.0289, tất cả đều nhỏ hơn 0.5 là hệ số hợp lý nhất. Qua đó ta thấy được rằng nếu bỏ qua hàng tồn kho và các khoản phải thu ở đầu kỳ, cuối kỳ thì số tiền mặt của doanh nghiệp không có được nhiều để chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này cũng đảm bảo rằng nếu doanh nghiệp không bán hết hàng và thu các khoản nợ thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ giảm sút.
3.3.1.2. Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Bảng 3.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh Lệch
1. Lãi trước thuế
85,667,550
165,722,855
93.4%
2. Lãi nợ vay
398,461,276
1,431,626,695
259.3%
3. Hệ số khả năng thanh toán tiền lãi vay = [(1)+(2)]/(2)
1.21
1.1
10%
Qua số liệu phân tích cho thấy hệ số khả năng trả tiền lãi vay của năm 2009 là 1.21< 2 ,năm 2008 là 1.1<2, bởi vì hệ số 2 là hệ số thích hợp của 1 doanh nghiệp làm ăn có lãi ; nếu hệ số của doanh nghiệp mà nhỏ hơn 2 thì khả năng trả tiền lãi vay của doanh nghiệp là rất thấp. Do đó ta thấy được qua 2 năm khả năng thanh toán nợ dài hạn còn rất chậm, cho thấy công ty làm ăn chưa có lãi nhiều.
3.3.2. Phân tích tỷ số hoạt động
3.3.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày bình quân của 1 vòng quay
Bảng 3.7: Bảng phân tích lưu chuyển hàng tồn kho
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Đầu Năm
Cuối Năm
Chênh Lệch
1. Giá vốn hàng bán
3,457,067,831
17,101,921,755
394.7%
2. Tri giá HTK BQ
2,325,718,519
6,403,665,745
175%
3. Số vòng quay HTK(vòng) = (1)/(2)
1.48
2.67
80.4%
4.Thời gian 1 vòng quay HTK=360 ngày/(3)
243
135
-44.4%
Qua số liệu phân tích ta thấy số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp đần năm là 1.48 vòng, cuối năm là 2.67 vòng, và số ngày bình quân của 1 vòng quay hàng tồn kho cuối năm ít hơn đầu năm là 98 ngày, tạo thuận lợi cho việc lưu chuyển vốn của doanh nghiệp. Vì vậy sự tăng mạnh trong tốc độ lưu chuyển hảng tồn kho là do chính sách tồn trữ của doanh nghiệp đã phù hợp hơn.
3.3.2.2. Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu bình quân
Bảng 3.8: Bảng phân tích lưu chuyển khoản phải thu
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Đầu Năm
Cuối Năm
Chênh Lệch
1.Doanh thu HBC
4,753,259,577
22,803,863,860
379%
2.Nợ thu bình quân
187,585,892
301,804,959
60.9%
3.Số vòng quay các KPTh(vòng)=(1)/(2)
25.3
75.6
198%
4. Kỳ thu bình quân của doanh thu HBC = 360 ngày/(3)
14.2
4.76
-66.47%
Qua số liệu phân tích ta thấy số vòng quay các khoản phải thu vào năm 2008 là 25.3 vòng và năm 2009 là 75.6vòng, và số kỳ thu bình quân năm 2009 lại giảm hơn năm 2008 là 66.47%. Cho thấy được rằng các khoản phải thu luân chuyển chậm làm ảnh hưởng đến vốn luân chuyển của công ty, và kỳ thu bình quân của doanh thu bán chịu doanh nghiệp năm 2009 thấp hơn 2008 là 9.44kỳ/ lần gây khó khăn cho việc huy động vốn của doanh nghiệp.
3.3.2.3 Số vòng quay các khoản phải trả
Bảng 3.9: Bảng phân tích luân chuyển các khoản phải trả
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Đầu Năm
Cuối Năm
Chênh Lệch
1.Giá vốn hàng bán
3,457,067,831
17,101,921,755
394.7%
2.Doanh số mua hàng
6,913,857,281
25,736,937,080
272%
3.Bình quân khoản trả người bán
1,135,962,189
5,211,248,454
358%
4.Vòng quay KPT (vòng)=(2)/(3)
6.08
4.93
-18.9%
5.Thời gian quay 1 vòng quay KPT=360 ngày/(4)
59
73
23.7%
Qua bảng phân tích cho thấy số vòng quay các khoản phải trả năm 2009 thấp hơn 2008 là 18.9%, còn thời gian để công ty trả nợ ở năm 2009 cao hơn năm 2008 là 23.7%.Tức là công ty đã gia tăng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp cho mình quá lâu và sẽ làm cho uy tín của mình giảm sút. Trong thời gian tới công ty cần xem xét lại chính sách trả nợ để nay nhanh tốc độ luân chuyển các khoản phải trả, nhằm lấy lại uy tín của doanh nghiệp.
3.3.2.4. Số vòng quay toàn bộ vốn và vốn cố định
Bảng 3.10: Bảng phân tích luân chuyển toàn bộ vốn và vốn cố định
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh Lệch
1.Doanh thu
4,753,259.577
22,803,863,860
380%
2.Lợi nhuận bình quân
648,095,873
2,805,971,053
333%
3.Tổng vốn bình quân
5,398,395,670
8,526,778,945
58%
4.Vốn cố định bình quân
3,676,317,244
2,328,287,909
-36.7%
5.Vòng quay toàn bộ vốn (vòng)=(1)/(3)
0.88
2.67
203%
6.Tỷ lệ hoàn vốn=(2)/(3)
0.12
0.33
175%
7.Vòng quay VCĐ(vòng)=(1)/(4)
1.3
9.8
653%
8.Tỷ lệ sinh lời VCĐ=(2)/(4)
0.17
1.2
605%
Qua số liệu phân tích cho thấy số vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp năm 2009 cao hơn năm 2008 là 1.79 vòng , nó phản ánh được tình hình sản xuất của doanh nghiệp là rất tốt, với việc doanh thu đạt được của doanh nghiệp cao hơn hẳn tổng vốn bình quân của doanh nghiệp bỏ ra . Tỷ lệ hoàn vốn của doanh nghiệp năm 2009 tăng mạnh hơn năm 2008 là 21%, cho thấy khoảng lợi nhuận của doanh nghiệp kiếm được trong năm đã được cải thiện nhiều.
Ngoài ra qua số liệu phân tích cho thấy số vòng quay vốn cố định của doanh nghiệp năm 2009 tăng cao hơn năm 2008 là 8.5 vòng , tỷ lệ sinh lời của vốn cố định cũng rất tốt do năm 2009 cao hơn năm 2008 là 605%. Do nhờ doanh thu đạt được hiệu quả cao qua việc quay vòng vốn có hiệu quả, làm cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận liên tiếp nhằm đẩy mạnh tỷ lệ sinh lời của vốn cố định lên cao hơn
3.3.3. Cơ cấu vốn
3.3.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu
Bảng 3.11: Bảng phân tích tỷ lệ các khoản phải thu
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Đầu Năm
Cuối Năm
Chênh Lệch
1.Khoản phải thu
375,171,783
603,609,918
61%
2.Tổng nguồn vốn
10,796,791,341
17,053,557,893
58%
5.Tỷ lệ các khoản phải thu(lần)=(2)/(3)
3.47%
3.54%
2%
Qua số liệu so sánh, cho thấy tỷ lệ các khoản phải thu ở năm 2008 của doanh nghiệp là 3,47 % và vào năm 2009 là 3,54 %. Ta thấy tỷ lệ các khoản phải thu năm 2009 giảm so với năm 2008 là 2%, do doanh nghiệp chưa cần thêm nhiều vốn sản xuất và các khoản nợ ngắn hạn chưa cần trả gấp.
Các khoản nợ phải trả
P Tổng nợ và từng khoản nợ
Bảng 3.12: Bảng tổng nợ và từng khoản nợ
Đơn vị tính : VNĐ
Đầu năm
Cuối năm
Cuối năm so với đầu năm
I. Nợ ngắn hạn
5,640,189,307
11,262,031,849
5,621,842,542
II. Nợ dài hạn
2,379,406,571
2,873,203,716
493,797,145
Tổng nợ
8,019,595,878
14,135,235,565
6,115,639,682
Qua bảng so sánh, cho thấy tổng nợ và từng khoản nợ của doanh nghiệp vào năm 2008 là 8,019,595,878 VND và vào năm 2009 là 14,135,235,565 VND. Ta thấy được rằng năm 2009 tổng nợ và từng khoản nợ của công ty ngày càng tăng so với năm 2008, chủ yếu tăng 6,115,639,682 VND. Bởi do doanh nghiệp mượn thêm tiền vào dịp cuối năm để gia tăng sản xuất, để kịp thời tung ra sản phẩm vào dịp cuối năm và khi đã có lải thì tiến hành trả nợ vào dịp đầu năm.
P Tỷ số nợ phải trả và tỷ lệ tự tài trợ
Bảng 3.13: Bảng phân tích tỷ số nợ phải trả và tỷ lệ tự tài trợ
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ Tiêu
Đầu Năm
Cuối Năm
Chênh Lệch
1.Nợ phải trả
8,019,595,878
14,135,235,565
76,25%
2.Nguồn vốn CSH
2,777,195,463
2,918,322,328
5.08%
3.Tổng nguồn vốn
10,796,791,341
17,053,557,893
58%
4.Tỷ số nợ=(1)/(3)
0.74
0.83
12.2%
5.Tỷ lệ tự tài trợ(lần)=(2)/(3)
0.25
0.17
-32%
Qua số liệu so sánh, cho thấy tỷ s...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status