Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Quảng Bình - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Quảng Bình



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . V
DANH MỤC CÁC BẢNG .VI
DANH MỤC CÁC HÌNH.VII
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU . 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
1.2 MỤC TIÊU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI. 2
1.2.1 Mục tiêu. 2
1.2.2 Ý nghĩa . 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI . 2
1. 4 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. 3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu . 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu. 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu thực tế. 3
1.5.2 Phương pháp điều tra khảo sát . 3
1.5.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu . 4
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN VÀ NGÀNH XUẤTNHẬP KHẨU THUỶ SẢN. . 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ SXSH . 5
2.1.1 Khái niệm về SXSH. 5
2.1.2 Điều kiện và yêu cầu khi thực hiện SXSH. 6
2.1.3 Phương pháp luận đánh giá SXSH . 7
2.1.4 Phân loại các giải pháp SXSH . 9
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


các doanh
nghiệp nhà nước và các thành phần kinh tế khác. Là một đơn vị độc lập trong cơ
chế thị trường, với chủ trương sản xuất gọn nhẹ nên bộ máy hành chính thực hiện
chế độ một thủ trưởng quản lí thông qua các phòng ban giúp việc với chức năng
nhiệm vụ được giao là tổ chức thu mua, sản xuất chế biến và xuất khẩu thực phẩm
đông khô các loại.
Cơ cấu tổ chức của Cty khá gọn nhẹ, bộ máy của Cty rất ít người. Phần lớn lực
lượng chủ yếu tập trung cho thu mua nguyên liệu ở các địa bàn trong và ngoài
tỉnh. Cty đã tổ chức mạng lưới các đại lý thông qua chính sách khuyến khích về số
lượng và chất lượng nguyên liệu. Công ty chú trọng khâu kiểm tra giám sát chất
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 29
Ban giám đốc Công ty
Phòng. kế toán
Phòng. kỹ thuật
Phòng tổ chức hành chínhPhòng.kế hoạch
Phòng.kinh doanh
Các trạm
thu mua
dịch vụ nội
địa
Phân
xưởng
hàng
đông
Phân
xưởng

điện -
đá
Phân
xưởng
hàng
khô
lượng hàng hoá với khẩu hiệu “chất lượng sản phẩm là sự sống còn của công
ty”.
Năm 1995 sản phẩm của công ty xuất ra được thị trường chấp nhận, được công
nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất khu vực miền Trung.
Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Cty được thể hiện qua sơ đồ hình 3-1:
Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức và nhân sự của Công ty.
Công ty được lãnh đạo bởi ban giám đốc gồm 03 người: 01 giám đốc và 02 phó
giám đốc. Tổng số cán bộ công nhân viên trong Cty là 410 người. Trong đó, lao
động có việc làm thường xuyên là 350 người và có 110 lao động trong biên chế.
Giúp việc cho ban giám đốc Cty là 06 phòng ban nghiệp vụ và 03 phân xưởng sản
xuất.
Các phòng ban nghiệp vụ có chức năng và tổ chức như sau:
• Phòng kế hoạch có nhiệm vụ là xây dựng và triển khai thực hiện các kế
hoạch hoạt động kinh tế cho Cty. Nhân sự phòng kế hoạch là 04 người.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 30
• Phòng kinh doanh gồm có 4 người. Có chức năng đề ra các chiến lược để
phát triển Cty, tìm kiếm các nguồn thị trường tạo đà phát triển cho Cty.
Chịu sự giám sát của Phòng kinh doanh là các trạm thu mua nguyên vật
liệu.
• Phòng tổ chức – hành chính gồm 3 người. Có chức năng bảo đảm tốt
công tác nhân sự trong Cty.
• Phòng kế toán gồm 5 người. Có chức năng cung cấp ngân sách, chi phí
cho mọi hoạt động trong Cty.
• Phòng kỹ thuật gồm có 5 người. Có chức năng kiểm tra, giám sát và chịu
trách nhiệm về kỹ thuật trong các quy trình sản xuất đảm bảo chất lượng
của sản phẩm.
Tổ chức và nhiệm vụ của các phân xưởng sản xuất.
• Phân xưởng hàng cấp đông và phân xưởng hàng khô. Có chức năng tiếp
nhận nguyên liệu và chế biến tạo ra các sản phẩm mực cấp đông và mực
khô theo yêu cầu của khách hàng.
• Phân xưởng cơ điện - đá. Chịu trách nhiệm về nhu cầu dùng nước, sử
dụng điện trong mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt ở Cty. Phân xưởng
đá có chức năng sản xuất và cung cấp đá đủ tiêu chuẩn và số lượng cho
các quy trình sản xuất.
3.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.4.1 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
Sản phẩm của Cty có 02 loại: mực cấp đông Sugata-Zukuri, Sushi Dane và
mực khô. Tuy vậy sản phẩm chính của Cty là mực cấp đông và sản phẩm này được
xuất khẩu qua một số nước, chủ yếu là Nhật Bản. Mực khô mỗi năm chế biến được
2,5 tấn cung cấp chi thị trường nội địa.
Cty có một mạng lưới khách hàng tiêu thụ sản phẩm tương đối ổn định. Khách
hàng trong nước chủ yếu là: SEAPRODEX, Đà Nẵng, Hà Nội, Công ty TNHH
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 31
Hoàng Lai thành phố Hồ Chí Minhvà một số khách hàng nước ngoài có quan hệ
làm ăn trong mấy năm qua như: Công ty SunWah Hồng Kông, Công ty
LinChiNgao Đài Loan, Công ty KinKoh Nhật Bản.
3.1.4.2 Thiết bị và nguyên nhiên vật liệu tiêu thụ.
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Cty đã sử dụng nhiều thiết bị
và nguyên liệu trong các quy trình sản xuất. Bảng 3-1 sau thể hiện một số thiết bị
chính Cty đang sử dụng.
Bảng 3-1: Thiết bị sản xuất của Công ty.
STT Thiết bị Số lượng
1 Máy sản xuất đá 1 cái
2 Hệ thống vòi phun 40 vòi
3 Tủ đông 4 cái
4 Kho lạnh 2 cái
5 Máy dò kim loại 1 cái
6 Lò hơi 1 cái
Ngoài thiết bị phục vụ sản xuất, để chế biến được sản phẩm mực cấp đông và
mực khô có nhiều nguyên, nhiên liệu được sử dụng như:
- Nguyên liệu: nguyên liệu là mực ống được lấy từ các trạm thu mua. Các trạm
này được đặt tại các huyện thị như: Quảng Trạch, Bố Trạch, Đồng Hới, Lệ
Thuỷ và các trạm thu mua nội địa có nhiệm vụ thu mua nguyên liệu thuỷ hải
sản về giao cho phân xưởng hàng đông và hàng khô chế biến sản xuất đảm bảo
đủ kế hoạch Công ty giao khoán.
Ngoài ra Công ty có thể thu mua nguyên liệu trực tiếp từ các tàu thuyền
đánh bắt thuỷ hải sản đã có hợp đồng từ trước. Do vị trí của Công ty nằm sát bờ
sông Nhật Lệ nên thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu. Khi nguyên liệu thu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 32
mua quá nhiều sẽ được bảo quản trong kho lạnh ở nhiệt độ -35oC tối đa trong 4
giờ/ngày.
- Nước:
+ Nước để làm đá: sử dụng hệ thống nước cấp của thành phố Đồng Hới. Nước
được đưa lên đài chứa và hoạt động theo giờ sản xuất của Công ty.
+ Nước để rửa nguyên liệu: sử dụng hệ thống nước giếng trong Công ty.
- Đá: được sử dụng cung cấp cho tủ đông đểû bảo quản sản phẩm và cung cấp cho
kho lạnh để bảo quản nguyên liệu.
- Muối được sử dụng pha với nước đá lạnh để rửa nguyên liệu.
- Chất phụ gia (Chlorine và oxy già) được sử dụng để rửa sản phẩm làm cho sản
phẩm trắng và săn đẹp. Ngoài ra Chlorine còn được sử dụng để khử trùng sản
phẩm ở bộ phận tủ cấp đông.
- Nhiên liệu.
+ Sử dụng than đá Kiplê để vận hành lò hơi cung cấp một lượng nhiệt khá lớn
để sấy khô mực. Để sấy được một tấn sản phẩm phải sử dụng 5 tạ than và để
cho ra sản phẩm đạt yêu cầu phải sấy trong 10 giờ.
+ Sử dụng dầu DO để vận hành máy phát điện và chạy máy đá trong trường
hợp mất điện.
Bảng 3-2 thể hiện một số nguyên, nhiên vật liệu sử dụng trong quá trình chế biến.
Bảng 3-2: Nguyên vật liệu sử dụng năm 2006 của Công ty.
STT Nguyên vật liệu,
năng lượng.
Đơn vị. Lượng tiêu thụ
1 Mực Tấn 300
2 Muối Tấn 20
Tấn 10 3 Phụ gia: -Oâxy già
- Chlorine Tấn 5
4 Nước M3 28492
5 Điện Kw/h 304240
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 33
6 Than Tấn 1.25
7 Đá Tấn 1050
Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm của Cty CP XNK Thuỷ Sản QB (2006)
3.1.5 Quy trình sản xuất của Công ty.
Hiện Cty chế biến 02 loại sản phẩm là mực cấp đông và mực khô, vì vậy các
quy trình sản xuất tại Cty bao gồm: quy trình sản xuất mực cấp đông và quy trình
sản xuất mực khô.
3.1.5.1 Quy trình công nghệ chế biến mực cấp đông.
Quy trình công nghệ chế biến mực cấp đông có 05 công đoạn chính: sơ chế,
tinh chế, xếp khay, hút chân không; cấp đông và hoàn thiện sản phẩm. Các công
được được thể hiện ở sơ đồ hình 3-2.
Đầu vào Đầu ra
-Nước
-Muối
-Nước thải
Mực nguyên liệu
Sơ chế
Sản phẩm
Tinh chế
Xếp khay, hút
chân không
Cấp đông
-Mực đã sơ chế
-Nước
-Muối, phụ gia
-Mực
-Nước
-Mực đã tinh
chế
-Khí thải
-Nước thải
-CTR.
-Nước thải
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 34
Hình 3-2: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mực cấp đông
Nguyên liệu là mực ống được đưa vào khu vực sơ chế. Ơû công đoạn này trước
tiên mực được rửa sạch bằng nước đá lạnh đã pha muối 2 – 3 lần. Sau khi rửa đổ
nguyên liệu lên bàn để phân loại, phân cở theo mực Sugata – Zukuri và Sushi
Dane theo yêu cầu của khách hàng và chỉ nhận những lô nguyên liệu đạt yêu cầu.
Sau đó mực sẽ được xử lý bằng cách vứt bỏ nội tạng, cắt râu bằng nhau. Quá trình
xử lý được tiến hành bằng hệ thống vòi phun nước liên tục. Công việc cuối cùng
trong công đoạn sơ chế là đánh giá cảm quan để chuẩn bị chuyển sang công đoạn
tinh chế. Trong công đoạn này mực luôn luôn dược bảo quản bằng đá vảy để đảm
bảo nhiệt độ theo yêu cầu đề ra. Qua công đoạn tinh chế mực sẽ được rửa lại bằng
nước muối đã được pha sẵn cùng với chất phụ gia từ 3 – 5 phút để làm cho sản
phẩm trắng và săn đẹp. Bước còn lại trong công đoạn này là phân loại lần lượt
từng con một, phân cở theo yêu cầu của khách hàng và cho vào từng khay xốp.
Công đoạn tiếp theo mực được đưa đi hút chân không ở nhiệt độ -18 đến -35oC
(công đoạn nhằm mục đích khử trùng vì đây là sản phẩm ăn sống). Công đoạn
cuối cùng mực được cấp đông ở tủ đông từ 3,5 – 4 giờ ở nhiệt độ -45oC.
3.1.5.2 Quy trình công nghệ chế biến mực khô.
Quy trình công nghệ chế biến mực khô có 04 công đoạn chính: sơ chế, tính
c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status