Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý, sử dụng đất đô thị trên địa bàn quận Hai Bà Trưng - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý, sử dụng đất đô thị trên địa bàn quận Hai Bà Trưng



 
MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: TỔNG QUAN VỀ ĐẤT ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ 3
I. Đất đô thị 3
1. Khái niệm và phân loại đất đô thị 3
2. Đặc điểm của đất đô thị 4
2.1 Những đặc chưng chung của đất đô thị 4
2.2 Đặc điểm đất đô thị nước ta và những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý sử dụng đất đô thị 6
II. Quản lý sử dụng đất đô thị 7
1. Các nội dung quản lý sử dụng đất đô thị 7
1.1 Điều tra, khảo sát, lập bản đồ địa chính 7
1.2 Quy hoạch xây dựng đô thị và lập kế hoạch sử dụng đất đô thị 8
1.3 Giao đất, cho thuê đất 10
1.4 Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đô thị 12
1.5 Chuyển quyền sử dụng đất đô thị 13
1.6 Thu hồi đất và đền bù khi thu hồi đất đô thị 15
1.7 Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về đất đô thị 17
2. Các cấp có thẩm quyền quản lý đất đai 18
Chương II: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ NĂM 1995 ĐẾN NAY 20
I- Giới thiệu chung về quận Hai Bà Trưng 20
II- Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 21
1. Tổng qũy đất của quận Hai Bà Trưng 21
2. Hiện trạng sử dụng đất tại quận Hai Bà Trưng năm 2003 22
2.1. Đất nông nghiệp 22
2.2. Đất chuyên dùng 22
2.3. Đất ở 27
2.4. Đất chưa sử dụng và sông ngòi 28
III- Biến động đất đai của quận Hai Bà Trưng từ năm 1995 tới nay 30
1. Biến động tổng quỹ đất đai giai đoạn 1995 - 2003 30
2. Phân tích các nguyên nhân biến động các loại đất năm 2003 so với năm 2002 31
2.1. Đất nông nghiệp 32
2.2. Đất chuyên dùng 33
2.3. Đất ở đô thị 34
2.4. Đất chưa sử dụng và sông suối 35
3. Biến động đất đai trên địa bàn quận Hai Bà Trưng sau năm 2003 đến nay 35
IV- Tình hình quản lý đất đai 35
1. Thời kỳ trước khi có Luật đất đai năm 1993 35
2. Thời kỳ sau khi có Luật đất đai năm 1993 đến nay 36
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý về đất đai của quận Hai Bà Trưng 36
2.2 Thực hiện các nội dung của quản lý đất đô thị 38
2.2.1 Điều tra, khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính 39
2.2.2 Quy hoạch xây dựng đô thị và lập kế hoạch sử dụng đất đô thị 41
2.2.3 Giao đất, cho thuê đất đô thị 42
2.2.4 Thu hồi đất, đền bù và giải phóng mặt bằng 44
2.2.5 Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 47
2.2.6 Làm thủ tục chuyển quyền sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đất đô thị 49
2.2.7 Công tác thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về đất đô thị 50
V- Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 51
1. Những kết quả mà quận Hai Bà Trưng đã đạt được 51
2. Những tồn tại về quản lý sử dụng đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 52
Chương III:GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊTRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG 55
I. Cơ sở của các giải pháp 55
1. Cơ sở lý luận 55
2. Cơ sở thực tiễn của quận Hai Bà Trưng 56
II. Giải pháp về quản lý sử dụng đất đô thị 57
1. Về quy hoạch đô thị và quản lý sử dụng đất 57
2. Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 59
3. Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, tổ chức thực hiện tốt hệ thống pháp luật đất đai 61
4. Hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước về đất đai 62
5. Nâng cao vai trò của cộng đồng trong quản lý Nhà nước về đất đai 63
III. Kiến nghị 65
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


chiếm 16,87% diện tích đất chuyên dùng khác.
2.3. Đất ở
Là đất để làm nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống của nhân dân. Trên địa bàn quận Hai Bà Trưng chỉ có 1 loại đất ở duy nhất là đất ở đô thị. Tổng diện tích 562,5851ha chiếm 38,39% tổng diện tích đất tự nhiên toàn quận.
Trong đó:
- Hộ gia đình cá nhân quản lý 434,3788ha chiếm 77,22% tổng diện tích đất ở là các diện tích đất do các hộ tư nhân quản lý để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ nhà ở.
- Các tổ chức kinh tế quản lý 87,62ha chiếm 15,57% tổng diện tích đất ở. Là các diện tích dùng để xây dựng các khu nhà ở tập thể của các công ty, nhà máy, xí nghiệpnhư khu tập thể Dệt kim Đông Xuân, tập thể Nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo
- Các tổ chức khác quản lý 40,5863ha chiếm 7,2% tổng diện tích đất ở, là các diện tích dùng để xây dựng các khu nhà ở tập thể của các cơ quan hành chính sự nghiệp. Như tập thể Bộ xây dựng, Tập thể trường Đại học Bách khoa, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.4. Đất chưa sử dụng và sông ngòi
Tổng diện tích: 109,917 ha chiếm 7,5% tổng diện tích đất tự nhiên toàn quận. Bao gồm các loại đất: đất bằng chưa sử dụng, đất có mặt nước chưa sử dụng và sông Hồng.
* Đất bằng chưa sử dụng
Diện tích: 2,0213ha chiếm 1,84% diện tích đất chưa sử dụng và sông suối
Trong đó:
- Các tổ chức kinh tế quản lý 0,2970ha chiếm 14,69% diện tích đất bằng chưa sử dụng.
- UBND phường quản lý: 1,1567ha chiếm 57,23% diện tích đất bằng chưa sử dụng.
- Các tổ chức khác quản lý 0,5585ha chiếm 27,63% đất bằng chưa sử dụng.
- Chưa giao, cho thuê sử dụng là 0,0091ha là đất chưa sử dụng ở phường Minh Khai.
* Đất có mặt nước chưa sử dụng
Diện tích: 0,3565ha chiếm 0,32% đất chưa sử dụng và sông suối, là ao hồ chưa sử dụng
* Sông suối
Trên địa bàn quận Hai Bà Trưng có Sông Hồng chảy qua với diện tích 107,5392ha chiếm 97,84% đất chưa sử dụng và sông suối, thuộc địa bàn 2 phường Bạch Đằng và Thanh Lương:
Bạch Đằng: 315,791ha
Thanh Lương: 759,901ha
Biểu 2: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
của quận Hai Bà Trưng năm 2003
Đơn vị: ha
TT
Các loại đất
Diện tích
% so với tổng số
1
I- Đất nông nghiệp đô thị
77,5199
5,29
2
1. Đất trồng cây hàng năm
7,3994
0,50
3
2. Đất vườn tạp
0,4312
0,03
4
3. Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
69,6893
4,76
5
II- Đất chuyên dùng
715,2732
48,82
6
1. Đất xây dựng
387,7065
26,46
7
2. Đất giao thông
217,6543
14,85
8
3. Đất thủy lợi và mặt nước chuyên dùng
80,1837
5,47
9
4. Đất di tích lịch sử văn hoá
7,4527
0,51
10
5. Đất an ninh quốc phòng
17,2301
1,18
11
6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
0,399
0,03
12
7. Đất chuyên dùng khác
4,6469
0,32
13
III- Đất ở đô thị
562,5851
38,39
14
IV- Đất chưa sử dụng và sông suối
109,917
7,5
15
1. Đất bằng chưa sử dụng
2,0213
0,14
16
2. Đất có mặt nước chưa sử dụng
0,3565
0,02
17
3. Sông suối
107,5392
7,34
Tổng diện tích
1.465,2952
100
Nguồn: Kết quả thống kê đất năm 2003
III- Biến động đất đô thị trên địa bàn quận Hai Bà Trưng từ năm 1995 tới nay
Trong quá trình quản lý, khai thác sử dụng đất đai luôn có sự biến động do sự tác động của các yếu tố khách quan cũng như chủ quan của con người.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của quận Hai Bà Trưng từ năm 1995 tới nay cho thấy sự biến động và nguyên nhân của biến động đất đai như sau
1. Biến động tổng quỹ đất đai giai đoạn 1995 - 2003
Tổng diện tích đất tự nhiên kỳ kiểm kê năm 1995 là 1.464,6214ha.
Tổng kiểm kê đất đai vào năm 2000 thì tổng diện tích đất tự nhiên của quận Hai Bà Trưng là 1.465,2952ha tăng so với năm 1995 là 0,6738ha.
Địa giới hành chính và ranh giới kiểm kê giữa 2 kỳ kiểm kê năm 1995 và năm 2000 của quận Hai Bà Trưng là không có sự hay đổi. Nguyên nhân chính của việc diện tích đất tự nhiên toàn quận tăng lên là do phương pháp kiểm kê và tính toán năm 1995 dựa vào tài liệu chưa được chính xác. Còn năm 2000 toàn bộ quận Hai Bà Trưng đã có bản đồ gốc địa chính được đo đạc chính quy và các căn cứ có tính pháp lý để tiến hành kiểm kê nên độ chính xác được đảm bảo.
Tình hình biến động đất đai của quận Hai Bà Trưng giai đoạn 1995 – 2003 được biểu hiện cụ thể trong biểu 3
Biểu 3: Biến động đất đai giai đoạn 1995 - 2003
Loại đất
Tình hình sử dụng
Biến động tăng(+) giảm(-)
1995
2000
2003
Năm2000 so với năm1995
Năm2003 so với năm2000
Năm2003 so với
năm1995
Tổng diện tích đất tự nhiên (ha)
1.464,6214
1.465,2952
1.465,2952
+0,6738
0
+0,6738
I- Đất nông nghiệp (%)
9,53
7,34
5,29
-2,19
-2,05
- 4,24
II- Đất chuyên dùng (%)
42,25
46,62
48,82
+4,37
+2,2
+6,57
III- Đất ở (%)
39,74
38,56
38,39
-1,18
- 0,17
-1,35
IV- Đất chưa sử dụng (%)
8,48
7,48
7,5
-1
+0,02
- 0,98
Nguồn: Kết quả tổng kiểm kê đất đai các năm 1995, 2000 và kết quả thống kê đất năm 2003 trên địa bàn quận Hai Bà Trưng
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng diện tích đất tự nhiên biến động không đáng kể nhưng đối với từng loại đất cụ thể lại có sự biến động tương đối lớn. Đất nông nghiệp giảm là do lấy đất mở đường giao thông và xây dựng. Đất chuyên dùng tăng chủ yếu là do đất xây dựng và đất giao thông tăng, còn các loại đất chuyên dùng khác biến động không nhiều. Đất ở trên thực tế là tăng giữa năm 2000 và năm 1995 nhưng trên số liệu tổng kết ở bảng trên lại thể hiện sự giảm đi, nguyên nhân là do phương pháp đo đạc kiểm kê đất đai năm 1995 thiếu chính xác nên đã tính nhầm diện tích đất giao thông vào đất ở, đến năm 2000 phương pháp kiểm kê chính xác hơn nên đã điều chỉnh lại số liệu.
2. Phân tích các nguyên nhân biến động các loại đất đô thị năm 2003 so với năm 2002
Sau tổng kiểm kê đất năm 2000 cho đến cuối năm 2003 thì tổng diện tích đất tự nhiên trên toàn quận Hai Bà Trưng là không thay đổi. Tuy nhiên đối với từng loại đất lại vẫn có biến động qua các năm.
Em xin lấy ví dụ về tình hình biến động các loại đất năm 2003
Biểu 4: Tình hình biến động các loại đất
Đơn vị: ha
TT
Loại đất
Năm 2002
Năm 2003
Biến động tăng (+) giảm (-)
Tổng diện tích đất tự nhiên
1.465,2952
1.465,2952
0
1
Đất nông nghiệp
97,1045
77,5199
-19,5846
2
Đất chuyên dùng
695,0706
715,2732
+20,2026
3
Đất ở
562,2641
562,5851
+0,321
4
Đất chưa sử dụng
110,856
109,917
- 0,939
Nguồn: Kết quả thống kê đất năm 2002, 2003
2.1. Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp năm 2003 giảm 19,5846ha so với năm 2002 do các nguyên nhân sau:
- Giảm 0,2317ha : chuyển sang đất chuyên dùng phục vụ dự án thoát nước giai đoạn 1 phường Tân Mai (theo quyết định số 7853/QĐ-UB ngày 18/12/2001)
- Giảm 0,1536ha : thu hồi đất tại Ao bát 1, Ao bát 2 phường Giáp Bát sang xây dựng làm đường bờ sông phục vụ dự án thoát nước giai đoạn 1 (theo quyết định số 635/QĐ-TTg ngày 7/7/2000)
- Giảm 1,1993ha :
+ Chuyển 0,9834ha đất sang đất chuyên dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ khu di dân Cánh đồng Mơ phường Vĩnh Tuy
+ Chuyển 0,2159ha sang đất ở để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng Cánh đồng Mơ tại khu đất do HTX nông nghiệp Vĩnh Thành phường Vĩnh Tuy quản lý
( Theo quyết định số 1234/QĐ-UB ngày 8/2/2002)
- Giảm 18ha : chuyển từ đất nông nghệp do HTX nông nghiệp Thanh Mai phường Hoàng Văn Thụ quản lý sang đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đền Lừ 2 (theo quyết định số 1118/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
2.2. Đất chuyên dùng
Diện tích đất chuyên dùng tăng 20,2026ha. Trong đó:
Đất xây dựng tăng 18,795ha
Đất giao thông tăng 1,372ha
Đất thủy lợi và mặt nước chuyên dùng giảm 0,236ha
Đất an ninh quốc phòng giảm 0,043ha
Đất chuyên dùng khác tăng 0,346ha
Cụ thể tăng giảm các loại đất chuyên dùng như sau:
* Đất xây dựng: tăng 18,795ha do các nguyên nhân sau
- Tăng 0,939ha : chuyển từ đất chưa sử dụng và sông suối sang đất xây dựng chợ Đuôi Cá phường Giáp Bát (theo quyết địng số 770/QĐ-UB ngày 20/2/1999)
- Tăng 0,0074ha : chuyển từ đất nông nghiệp do HTX nông nghiệp Vĩnh Thành phường Vĩnh Tuy quản lý sang đất xây dựng trạm điện (theo quyết định số 1234/QĐ-UB ngày 8/2/2002)
- Tăng 18ha : chuyển từ đất nông nghiệp do HTX nông nghiệp Thanh Mai phường Hoàng Văn Thụ quản lý sang đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đền Lừ 2 (theo quyết định số 1118/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
- Giảm 0,1514ha : thu hồi đất xây dựng do Công ty tư vấn địa chất công trình phường Tương Mai quản lý để xây đựng nhà ở và đường giao thông nội bộ (theo quyết định số 122/QĐ-UB ngày 8/1/2002 của UBND thành phố Hà Nội)
* Đất giao thông: tăng 1,372ha do các nguyên nhân sau
- Tăng 0,4677ha : chuyển từ đất thủy lợi và mặt nước chuyên dùng sang để xây dựng cải tạo làm đường bờ sông phục vụ dự án thoát nước giai đoạn 1 phường Cầu Dền (theo quyết đínhố 635/QĐ-UB ngày 7/7/2000)
- Tăng 0,0893ha : thu hồi đất xây dựng do công ty tư vấn địa chất công trình đang quản lý tại phường Tương Mai chuyển sang làm đường giao thông nội bộ (theo quyết định số 122/QĐ-UB ngày 8/1/2002)
- Tăng 0,1536 ha: chuyển từ đất nông nghiệp tại phường Giáp Bát sang làm đường bờ sông phục vụ dự án thoát nước giai đoạn 1 (theo quyết định số 635/QĐ-UB n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status