Tình hình đói nghèo ở Việt Nam và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê vào việc phân tích tình hình đói ngèo ở Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Tình hình đói cùng kiệt ở Việt Nam và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê vào việc phân tích tình hình đói ngèo ở Việt Nam



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN MỞ ĐẦU 2
NỘI DUNG 4
I. Đối tượng nghiên cứu và các chỉ tiêu xác định chuẩn cùng kiệt đói 4
1. Đối tượng nghiên cứu và và quan niệm cùng kiệt đói của dân cư. 4
a./ Đối tượng nghiên cứu. 4
b./ Quan niệm về cùng kiệt đói. 5
c./ Quan niệm cùng kiệt đói của luận văn. 6
2./ Các chỉ tiêu và phương pháp đo lường, xác định chuẩn cùng kiệt đói của dân cư. 7
a./ Các chỉ tiêu xác định đói nghèo. 7
b./ Đo lường cùng kiệt khổ. 8
3.Phương pháp xác định chuẩn cùng kiệt của địa phuơng 10
3.1 Xác định chuẩn cùng kiệt về lương thực thực phẩm( mức Calo) 10
a /Khái niệm 10
b/ Quá trình xác định mức chuẩn nghèo: 10
1. Tính mức chi lương thực, thực phẩm chính và nhiệt lượng tiêu dùng bình quân. 12
2. Tính mức chi lương thực thực phẩm thiết yếu bình quân 1người/ tháng : 12
3.2 Xác định mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm. 13
3.3 Xác định sự thay đổi về mức cùng kiệt trong các năm. 13
3.4 Công thức tính tỷ lệ nghèo. 13
4.Các thước đo xác định mức cùng kiệt đói. 16
4.1 Các bước đo xác định mức độ cùng kiệt đói . 16
4.2 Thước đo xác định mức bình đẳng . 17
II. Phân tích sự cùng kiệt đói của Việt Nam 18
1.Tổng quan và phân tích tình hình giảm tỷ lệ cùng kiệt từ năm 1998 so với năm 1993 18
2/ Những xu hướng và loại hình của công cuộc giảm cùng kiệt đói. 22
a. Những xu hướng của sự cùng kiệt đói. 22
b/ Các loại hình của công tác giảm cùng kiệt đói 25
3/ Đặc điểm của các hộ cùng kiệt 30
a/ Nghề nghiệp, tình trạng việc làm và trình độ học vấn. 30
b/ Các đặc điểm về nhân khẩu học. 31
c/ Khả năng có được các nguồn lực. 32
d/ Nguy cơ dễ bị tổn thương và sự cô lập 34
e/ Các nhóm rất cùng kiệt và dễ bị tổng thương. 35
III/ Khuân khổ để giải quyết cùng kiệt đói. 39
KIẾN NGHỊ 41
KẾT THÚC 43
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ấp xỉ hay bằng 2100 Calo cho một người/ một ngày, tương ứng với 2100 Calo là mức chi lương thực phẩm chính bình quân đầu người một tháng.
3.2 Xác định mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm.
Dựa vào tỷ trọng mức chi lương thực, thực phẩm thiết yếu phổ biến trong chi tiêu đối với thành phố là 65%, nông thôn là 70% để tính ra mức chi tối thiểu về lưong thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm theo công thức.
Mức chi lương thực , Mức chi LTPP thiết yếu
Tức phẩm và phi b/q 1 người 1tháng khu vực
LTTP B.Q = ---------------------------------------
1người 1tháng Tỷ trọng chi LTTP thiết yếu
từng khu vưc thuộc trong chi tiêu của từng khu vực
tỉnh hành phố(1000đ) thuộc tỉnh thành phố
3.3 Xác định sự thay đổi về mức cùng kiệt trong các năm.
a/ Mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm:
Tính được bằng cách lấy mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm của năm trước nhân với chỉ số giá lương thực, phẩm phẩm của năm báo cáo.
b/ Mức cùng kiệt LTTP và phi LTTP
Tính được bằng cách lấy mức cùng kiệt LTTP và phi LTTP của năm trước nhân với chỉ số giá LTTP và phi LTTP của năm báo cáo.
3.4 Công thức tính tỷ lệ nghèo.
a./ cùng kiệt lương thực, thực phẩm
Tổng số hộ cùng kiệt ở nông thôn
( Hộ có thu nhập dưới ngưỡng nghèo)
Tỷ lệ cùng kiệt khu vực = -------------------------------------------- *100
Nông thôn(%) Tổng số điều tra ở khu vực nông thôn
Tổng số hộ cùng kiệt ở thành thị
( Hộ có thu nhập dưới ngưỡng nghèo)
Tỷ lệ cùng kiệt khu vực = -------------------------------------------- *100
Thành thị(%) Tổng số điều tra ở khu vực thành thị
Tổng số hộ cùng kiệt ở hai khu vực
( Hộ có thu nhập dưới ngưỡng nghèo)
Tỷ lệ cùng kiệt chung = -------------------------------------------- *100
(%) Tổng số điều tra ở hai khu vực
b / cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi lương thực thực phẩm.
Dưới đây là cách tính cụ thể.
Bảng tính mức chi tiêu lương thực , thực phẩm chính năm 1996
Vùng Đồng bằng Sông Hồng
( Tổng số liệu điềi tra : 8699 trong đó : thành thị 1605, nông thôn 7094 hộ)??
Bước 1: Mức chi đúng các mặt hàng lương thực, thực phẩm chính bình quân đầu người 1 tháng:
Thành thị : 114,14 nghìn đồng, nông thôn : 97,3 nghìn đồng
Bước 2 : Nhiệt lượng tiêu dùng bình quân đầu người / ngày : thành thị 2183 Calo ; nông thôn : 2271Calo
Bước 3 : Tính tỷ lệ giữa 2100 Calo tiêu chuẩn với mức tiêu dùng thực tế
Thành thị : 2100 Calo / 2183 Calo = 96,1%
Nông thôn : 2210calo/ 2271 Calo = 92,48%
Bước 4 : Tính mức tính tiêu dùng 12 mặt hàng chính sau khi đã điều chỉnh theo tỷ lệ để bảo đảm đúng nhiệt lưọng tiêu dùng 2100Calo :
Thành thị 109,79 = (114,14*0,9619)
Nông thôn 89,99 = (97,3*0,9248)
Bước 5 : Tính mức chi lương thực thực phẩm thiết yếu bình quân 1 người/tháng
Thành thị : 109,79/ 0,844 = 130,08 Nghìn đồng
Nông thôn : 89,99/ 0,894 = 100,65 Nghìn đồng
Như vậy chuẩn mức cùng kiệt ở thành thị là 130 nghìn đồng và ở nông thôn là 100 nghìn đồng , những hộ có mức thu nhập dưới chuẩn nói trên tương đương với mỗi khu vực cùng kiệt và tỷ lệ hộ cùng kiệt được tính như sau :
Thành thị : 5,11% = (83 hộ/1605 hộ)
Nông thôn : 11.03% = ( 783 hộ /7094 hộ)
Chung cả nước : 9,96% = (866Hộ/8699Hộ )
Bước 6 : Tính mức chi lương thực, thực phẩm thiết yếu và phi lương thực,
thực phẩm bình quân 1 người/ tháng:
Thành thị : 130,08/0,65 = 200,1 nghìn đồng
Nông thôn : 100,65/0.70 = 143,8 nghìn đồng
Như vậy, chuẩn mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm ở thành thị là 200 nghìn đồng và nông thôn 143 nghìn đồng, những hộ có thu nhập dưới chuẩn nói trên tương ứng với mỗi khu vực là hộ cùng kiệt và tỷ lệ hộ cùng kiệt tính được như sau:
Thành thị : .. . % = (.. .Hộ / 1605Hộ )
Nông thôn : .. . % = (.. .Hộ / 7047Hộ )
Chung cả nước : .. . % = (.. .Hộ / 8699Hộ )
Bước 7 : Xác định sự thay đổi về mức cùng kiệt qua các năm ( năm 1999 so viới năm 1996 theo phương pháp cố định lượng tiêu dùng năm trước nhân với chỉ số goía của năm điều tra)
VD: Chỉ số giá lương thực, thực phẩm 1999/1996 : 101,6%vá phi lương thực, thực phẩm : 104,4, chung lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm : 102,2%.
* Chuẩn cùng kiệt lương thực, thực phẩm:
- Chuẩn cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm khuvực thành thị năm 1999 là:
130,08 * 101,6 = 132,12 nghìn đồng
- Chuẩn mức cùng kiệt khu vực nông thôn 1999 là :
100,65* 101.6 = 102,2 Nghìn đồng
* Chuẩn mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi v lương thực, thực phẩm
Chuẩn cùng kiệt lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm khu vực thành thị năm 1999 là :
200,1*102,2 = 204,5 nghìn đồng
- Chuẩn mức cùng kiệt lương thực, thực phẩm khu vực nông thôn năm 1999 là:
143,8*102,2 = 147 Nghìn đồng.
4.Các thước đo xác định mức cùng kiệt đói.
4.1 Các bước đo xác định mức độ cùng kiệt đói .
Gồm chỉ số đếm đầu người ( Xác định tỷ lệ cùng kiệt đói ), khoảng cách cùng kiệt đói (xác định mức độ sâu của cùng kiệt đói ) và bình phương khoảng cách cùng kiệt (Xác định tính nghiêm trọng của cùng kiệt ), cả ba thước đo xác định mức độ cùng kiệt đói có thể tính bằng công thức sau :
Trong đó Yi là đại lượng xác định phúc lợi cho người thứ i , Z là ngưỡng nghèo, N số người có trong mẫu dân cư , M là số người cùng kiệt và có thể được diễn đạt như là đại lượng đo mức độ quan tâm đến sự bất bình đẳng giữa những người nghèo.
+ Khi = 0 đẳng thức trên tương đương với M/N gọi là tỷ số đếm đầu hay chỉ số đếm đầu.
+ Khi =1 ta có thie số khoảng cách cùng kiệt đói, chỉ số này cho biết sự thiếu hụt trong chi tiêu của các hộ cùng kiệt so với ngưỡng nghèo.
+ Khi =2 ta có chỉ số khoảng cách cùng kiệt đói bình phương, chỉ số này thể hiện số nghiêm trọng.
4.2 Thước đo xác định mức bình đẳng .
Hệ số GINI thước đo xác định sự bất bình đẳng nhận giá trị trong khoảng từ 0 đến 1 . Hệ số GINI càng tiến gần tới 1 thì sự bất bình đẳng trong phân phối càng lớn.
Ta có công thức :
Trong đó :
Pi - Tỷ trọng số người có mức thu nhập i
Q - Thu nhập cộng dồn đến nhóm tính toán
Q1 - Thu nhập tính cộng dồn đến nhóm trên của nhóm tính toán .
II. Phân tích sự cùng kiệt đói của Việt Nam
1.Tổng quan và phân tích tình hình giảm tỷ lệ cùng kiệt từ năm 1998 so với năm 1993
a.Tổng quan:
Tỷ lệ cùng kiệt của Việt Nam đã giảm đi trong thời gian từ năm 1993 đến 1998, kết quả đó được thể hiện về mặt định lượng bằng chỉ tiêu bình quân đầu người cao hơn. Tăng trưởng kinh tế nhanh, chính là yếu tố trung tâm của thành tựu này.
* cùng kiệt đói diễn ra chủ yếu ở nông thôn với 90% người cùng kiệt sống ở nông thôn và 45% dân nông thôn sống dưới cùng kiệt đói, dưới ngưỡng nghèo.
- Miền núi phía Bắc : Tây Nguyên và vùng Bắc trung bộ là những vùng cùng kiệt nhất, tình trạng cùng kiệt đói ở miền núi là nghiêm trọng hơn cả.
- Có gần 70% dân cùng kiệt cả nước tập trung tại ba vùng : Miền núi phía Bắc (28%); Đồng bằng sông cửu long (21%) và vùng Bắc trung bộ (18%) .
* Phân tích tình hình giảm tỷ lệ cùng kiệt từ năm 1998 so với năm 1993.
Một số bẳng dưới đây sẽ đưa ra các con số về tỷ lệ cùng kiệt lương thực, thực phẩm và tỷ lệ cùng kiệt bao gồm chi phí cho lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm, và chỉ số khoảng cách nghèo, chỉ số khoảng cách cùng kiệt bình phương chỉ số GINI theo chỉ tiêu vùng, khu vực thành thị, nông thôn.
Một số quy ước :
Miền núi phía Bắc : Vùng 1
Đồng bằng sông hồng : Vùng 2
Bắc trung bộ : Vùng 3
Duyên hải miền trung : Vùng 4
Tây nguyên : Vùng 5
Đông nam bộ : Vùng 6
Đồng bằng Sông cửu long : Vùng 7
Bảng 1:
Tỷ lệ cùng kiệt lương thực, thực phẩm chia theo vùng
Khu vực thành thị, nông thôn.
Năm
1992
Năm
1998
Tỷ lệ
1998
Giảm
So với
Năm
1992
Chung
Thành thị
Nông thôn
Chung
Thành thị
Nông thôn
Chung
Thành thị
Nông thôn
Cả nước
24,85
7,86
29,07
14,98
2,33
18,32
9,87
9,87
10,75
1
37,58
14,16
41,65
29,15
1,01
32,83
8,43
13,15
8,82
2
25,8
1,79
30,09
7,45
0,97
8,95
18,35
0,82
21,14
3
35,51
17,8
37,19
19,02
1,11
21,3
16,49
16,69
15,89
4
21,98
11,6
26,52
17,41
6,64
21,49
4,57
4,96
5,03
5
32,02
32,02
31,48
31,48
0,54
0,54
6
10,29
4,14
15,17
1,77
0,5
3,11
8,52
3,64
3,64
7
17,66
8,17
1974
11,25
4,53
12,81
6,41
3,64
6,93
(Ghi chú: tỷ lệ cùng kiệt tính theo đường cùng kiệt chỉ bao gồm chi cho lươngthực, thực phẩm. Tỷ lệ cùng kiệt của cả 6000 hộ điều tra năm 1998).
Nhìn vào bảng trên ta thấy tỷ lệ cùng kiệt chỉ bao gồm chi cho lươngthực, thực phẩm toàn quốc năm 98 đã giảm một cách đáng kể so với năm 92, từ 24,85% xuống còn 14,98%. Còn khu vực thành thị và nông thôn cũng giảm xuống tương ứng là từ 7,86% xuống còn 2,33,% và 29,07% xuống còn 18,32% điều này cho thấy chính phủ Việt nam rất quan tâm đến vấn đề cùng kiệt đói và đã cải thiện một cách đáng kể, đặc biệt là khu vực nông thôn do cuộc sống còn khó khăn và được Chính phủ và một số tổ chức quốc tế giúp đỡ trong công cuộc xoá đói giảm cùng kiệt vì vậy ở nông thôn đã giảm hơn một nửa so với năm 92. Còn vùng Miền núi phía Bắc được đánh giá là cùng kiệt nhất với 37,58%. Tuy nhiên quan tâm vì là vùng có tỷ lệ cùng kiệt nhất nhưng đến năm 98 mới giảm xuống còn 9,87%, lý do là người dân không có khả năng được học hỏi và tiếp cận với những thông tin mới và về mặt địa lý cũng không thuận lợi cho...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status