Các loại bằng chứng kiểm toán và phương pháp kỹ thuật thu thập bng chứng kiểm toán - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Các loại bằng chứng kiểm toán và phương pháp kỹ thuật thu thập bng chứng kiểm toán



 
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN 1
1. Khái niệm và vai trò của bằng chứng kiểm toán 1
2. Phân loại bằng chứng kiểm toán 2
3. Mục tiêu kiểm toán với việc thu thập bằng chứng kiểm toán 5
4.Quyết định về bằng chứng kiểm toán 8
5. Hồ sơ kiểm toán với bằng chứng kiểm toán 10
II. CÁC LOẠI BẰNG CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN 14
1. Kiểm tra vật chất 14
2. Lấy xác nhận 16
3. Xác minh tài liệu 18
4. Quan sát 20
5. Phỏng vấn 20
6. Kỹ thuật tính toán 21
7. Kỹ thuật phân tích 21
III. TÍNH HIỆU LỰC, TÍNH ĐẦY ĐỦ TRONG BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN 25
1. Tính hiệu lực 25
2. Tính đầy đủ 28
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iải trỡnh của giỏm đốc ( hay người đứng đầu ) đơn vị;
+ Cỏc bằng chứng về sự kiểm tra soỏt xột của kiểm toỏn viờn và ngưũi cú thẩm quyền đối với những cụng việc do kiểm toỏn viờn, trợ lý kiểm toỏn hay cỏc chuyờn gia thực hiờn;
+ Cỏc tài liệu liờn quan khỏc;
Trong trường hợp cú từ hai cụng ty kiểm toỏn trở lờn cựng thực hiện một cuộc kiểm toỏn thỡ hồ sơ kiểm toỏn được lập theo sự phõn cụng của từng bờn. Để tạo thành cỏc bộ hồ sơ hoàn chỉnh làm cơ sở soỏt xột, phỏt hành bỏo cỏo kiểm toỏn và lưu trữ hồ sơ, khi chuẩn bị kết thỳc cuộc kiểm toỏn, mỗi bờn phải copy cho nhau cỏc hồ sơ thuộc phần cụng việc của cụng ty mỡnh.
Trờn thực tế cỏc cụng ty kiểm toỏn thương sắp xếp cỏc bằng chứng thu được vào hồ sơ kiểm toỏn cũng theo hồ sơ kiểm toỏn chung và kiểm toỏn năm nhưng đồng thời hồ sơ này được chi tiết cho từng chu trỡnh tưng cụng việc cụ thể.
Tại cụng ty kiểm toỏn Việt Nam VACO sắp xếp cỏc bằng chứng kiểm toỏn vào hồ sơ theo doanh mục sau:
1000: Lập kế hoạch kiểm toỏn
2000: Bỏo cỏo
3000: Quản lý
4000: Kiểm soỏt
5000: Kiểm tra chi tiết – tài sản
6000: Kiểm tra chi tiết – cụng nợ
7000: Kiểm tra chi tiết – nguồn vốn
8000: Kiểm tra chi tiết – bỏo cỏo lói lỗ
Trong từng mục lớn lại được chi tiết thành cỏc khoản mục nhỏ nhằm hộ trợ kiểm toỏn viờn trong cụng vịờc thục hành kiểm toỏn.
II. Tớnh hiệu lực, tớnh đầy đủ trong bằng chứng kiểm toỏn.
Chuẩn mực kiểm toỏn Việt Nam số 500 Quy định: Kiểm toỏn viờn phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toỏn thớch hợp cho mỗi loại ý kiến của mỡnh. Sự đầy đủ và tớnh thớch hợp luụn đi liền với nhau và được ỏp dụng cho cỏc bằng chứng kiểm toỏn thu thập được từ cỏc thủ tục kiểm soỏt và thử nghịờm cơ bản. Thụng thường kiểm toỏn viờn dựa trờn cỏc bằng chứng mang tớnh xột đoỏn và thuyết phục hơn là tớnh khẳng định chắc chắn. Bằng chứng thu được từ nhiều nguồn, nhiều dang khỏc nhau để làm căn cứ cho cựng cơ sở dữ liệu.
1. Tớnh hiệu lực.
Hiệu lực là khỏi niệm chỉ độ tin cậy hay chất lượng của bằng chứng kiểm toỏn. Bằng chứng cú hiệu lực hay cú giỏ trị khi nú cú độ tin cậy, nú thể hiờn đỳng mục tiờu kiểm toỏn và phản ỏnh đỳng tớnh chất của cỏc hoạt động đang diển ra. Chỉ vậy mới cú thể giỳp kiểm toỏn viờn chớnh sỏc hơn trong việc đưa ra Bỏo cỏo kiểm toỏn. Những yếu tố ảnh hưởng đến tớnh hiệu lực của bằng chứng bao gồm:
* Hỡnh dạng của bằng chứng: Bằng chứng vật chất ( vớ dụ như: Biờn bản kiểm kờ, cú được sau khi thục hiện kiểm kờ hay quan sỏt kiểm kờ ) và sự hiểu biết cảu kiểm toỏn viờn về ỏc lĩnh vực cần kiểm toỏn được xem là đỏng tin cậy hơn bằng chứng bằng lời (vớ dụ như phỏng vấn )
* Hệ thống kiểm soỏt nội bộ: Hệ thống kiểm soỏt nội bộ của đơn vị là một hệ thống gồm cỏc chớnh sỏc, thủ tục được thiết lập ở trong doanh nghiệp nhằm bảo vệ tài sản doanh nghiệp, đảm bảo sự tuõn thủ theo phỏp luật, đảm bảo sự hoạt động hiệu quả và cung cấp thụng tin một cỏch chớnh sỏc cho cỏc nhà quản lý để cú kế hoỏch sản xuất kinh doanh phự hợp.
Hệ thống nội bộ được thiết kế nhằm ngăn ngừa sai phạm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị với cỏc mục tiờu sau:
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế ghi sổ phải cú căn cứ hợp lý .
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế ghi sổ phải được phờ chuẩn đỳng đắn
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế hiện cú phải được ghi sổ
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế phải được đỏnh giỏ đỳng đắn
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế phải được phõn loại đỳng đắn
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế phải được phản ỏnh đỳng lỳc
- Cỏc nghiệp vụ kinh tế phải được ghi đỳng đắn vào sổ phụ và được tổng hợp chớnh xỏc.
Do vậy mà hệ thống kiểm soỏt nội bộ được đỏnh giỏ là cú hiệu lực thỡ băng chứng thu thập được cú độ tin cậy cao hơn bằng chứng thu được trong điều kiện hệ thống này hoạt động kộm hiệu quả. Khi đú trong mụi trường kiểm soỏt nội bộ hoạt động tốt, thỡ khả năng tồn tại sai phạm mà hệ thống kiểm soỏt nội bộ khụng phỏt hiện sẽ thấp.
Để xỏc định được tớnh hiệu lực của hệ thống kiểm soỏt nội bộ nhằm thu thập được bằng chứng cú đụ tin cậy cao, trước khi kiểm toỏn cụng ty kiểm toỏn cõn tiến hành tỡm hiểu và đỏnh hệ thống kiểm soỏt nội bộ đối với khỏch thể kiểm toỏn. Do vậy tại cụng ty AASC trước khi tiến hành kiểm toỏn, nhằm giảm thiểu nhưng rủi do và nhằm đỏnh giỏ băng chứng thu thập được cú nguồn gốc tại cụng ty cú đỏng tin cậy hay khụng AASC thường đỏnh giỏ hệ thống kiểm soỏt nội bộ bằng cỏch kiểm toỏn viờn thường đưa ra một bảng cõu hỏi cho từng khoản mục và yờu cầu kiểm toỏn viờn nội bộ trả lời, Vớ dụ về hệ thống cõu hỏi đỏnh giỏ hệ thống kiểm soỏt nội bộ cỏc khoản phải thu phải trả như sau:
Cỏc bước cụng việc

Khụng
Ghi chỳ
Áp dụng
1. Cú theo dừi riờng biệt từng khoản phải, thu phải trả khỏch hàng khụng?
2. Cú đối chiếu cụng nợ thường xuyờn với khỏch hàng khụng?
3. Những ngưũi chịu trỏch nhiệm cỏc khoản phải thu, phải trả cú được tham gia giao hàng khụng?
4. khỏch hàng đó lập dự phũng cho cỏc khoản thu khú đũi chưa
5. Cú thường xuyờn rà soỏt lại cỏc khoản cụng nợ để sử lý kip thời khụng?
6. Việc hạch toỏn cỏc khoản phải thu, phải trả cú dựa trờn căn cứ chứng từ khụng?
7. Việc hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh cú đỳng kỳ hay khụng
8. Cuối kỳ cỏc khoản cụng nợ gốc bằng ngoại tệ cú được đỏnh giỏ lại theo tỷ giỏ cuối kỳ hay khụng
Kết luận: Hệ thống kiểm soỏt nội bộ của cỏc khoản phải thu, phải trả:
Khỏ Trung bỡnh Yếu
Nếu cú kết luận khỏ thỡ hệ thống kiểm soỏt của khỏch thể kiểm toỏn cú hiệu lực và bằng chứng thu thập được cú nguồn gốc trong đơn vị cần kiểm toỏn là đỏng tin cậy. Với kiết luận trung bỡnh thỡ việc sử dụng bằng chứng cú nguồn gốc bờn trong đơn vị cần kiểm toỏn cú độ tin cậy khụng cao cần kết hợp với bằng chứng khỏc để kiểm toỏn viờn cú thể đưa ra được kết luận kiểm toỏn chớnh sỏc và khỏch quan hơn. Khi hệ thống kiểm soỏt nội bộ dường như khụng cú hiệu lực thỡ kiểm toỏn viờn phải thu thập bằng chứng từ bờn ngoài nhiều hơn nhằm đưa ra ý kiến của mỡnh về cỏc bảng khai tài chớnh.
Nguồn gốc của việc thu thập Bằng chứng: Bằng chứng cú nguồn gốc càng độc lập với đối tượng kiểm toỏn thỡ càng cú hiệu lực. Việc đỏnh độ tin cậy của nguụng gốc cú thể dựa vào cỏc nguyờn tắc sau:
Bằng chứng cú nguồn gốc từ bờn ngoài đơn vị đỏng tin cậy hơn nguồn gốc bằng chứng từ bờn trong;
Bằng chứng cú nguồn gốc từ bờn trong đơn vị cú độ tin cậy cao hơn khi hệ thống kiểm soỏt nội bộ và hệ thống kế toỏn hoạt động cú hiệu quả.
Bằng chứng do kiểm toỏn viờn tự thu thập cú độ tin cậy hơn bưng chứng do đơn vị cung cấp.
Vớ dụ: Bằng chứng thu từ nguồn độc lập bờn ngoài ( như bảng sao kờ ngõn hàng, Giấy bỏo số dư khỏch hàng do ngõn hàng gửi đến, xỏc nhận của ngõn hàng về số dư tài khoản và cỏc khoản cụng nợ) cú độ tin cậy cao hơn bằng chứng kiểm toỏn mà kiểm toỏn viờn cú được nhờ đơn vị cung cấp ( như tài liệu kế toỏn, tài liệu thống kờ ban đầu liờn quan đờn cuộc kiểm toỏn).
* Sự kết hợp của cỏc bằng chứng: Bằng chứng kiểm toỏn cú sức thuyết phục cao hơn khi cú được thụng tin từ nhiều nguồn và nhiều loại khỏc nhau càng xỏc nhận. Trường hợp này kiểm toỏn viờn cú thể cú được độ tin cậy cao hơn đối với bằng chứng kiểm toỏn so với trường hợp thụng tin cú được từ những bằng chứng riờng rẽ. Vớ dụ : Nếu trờn tài khoản tiền gửi Ngõn hàng khớp với giấy bỏo số dư khỏch hàng do Ngõn hàng cung cấp cho đơn vị được kiểm toỏn tuỳ số liệu này đỏng tin cậy hơn so với khi chi cú cú thụng tin duy nhất là số dư trờn tài khoản Trong trường hợp sự kết hợp bằng chứng mang lại mõu thuẩn giữa bằng chứng cú từ nguồn gốc này với bằng chứng cú từ nguồn gốc khỏc thỡ kiểm toỏn viờn phải xỏc định thủ tục kiểm tra bổ xung cần thiết để giả quyết mõu thuẩn.
2. Tớnh đầy đủ
Là khỏi niệm chỉ tiờu chuẩn số lượng quy hay quy mụ cần thiết để kiểm toỏn viờn đưa ra ý kiến kết luận cho cuộc kiểm toỏn. Đõy là một vấn đề khụng cú thước do chung, mà đũi hỏi rất lớn ở sự suy đoỏn nghề nghiệp của kiểm toỏn viờn. Theo chuẩn mực kiểm toỏn Việt Nam số 500. Trong qua trỡnh hỡnh thành ý kiến của mỡnh kiểm toỏn viờn khụng nhất thiết phải kiểm tra tất cả cỏc thụng tin cú sẵn. kiểm toỏn viờn được phộp đưa ra kết luận về số dư tài khoản, cỏc nghiệp vụ kinh tế hay hệ thống kiểm soỏt nội bộ theo xột đoỏn cỏ nhõn. Và cỏ chuẩn mực thường chấp nhận kiểm toỏn viờn thu thập bằng chứng kiểm toỏn ở mức độ “cú tớnh thuyết phục” hơn là “cú tớnh chắc chắn”.
Cú thể núi tớnh đầy đủ của bằng chứng kiểm toỏn là núi tới số lượng và chủng loại thu thập bằng chứng kiểm toỏn. Khụng cú bất cứ chuẩn mưc nào quy định cụ thể bao nhiờu bằng chứng là đủ mà chuẩn mực số lượng của bằng chứng kiểm toỏn để đủ đưa ra ý kiến phụ thuộc vào sự phỏn xột chủ quan của kiểm toỏn viờn. Sự phỏn xột đú tuỳ từng trường hợp vào tỡnh huống cụ thể (như quy mụ mẫu, mức độ rủi do kiểm toỏn lớn) mà kiểm toỏn viờn cõn nhắc tới số lượng quy mụ của bằng chứng sao cho thớch hợp với một chi phớ hợp lý.
* Tớnh hiệu lực của bằng chứng: Bằng chứng cú độ tin cậy càng thấp thỡ thu thập càng nhiều. Một ( một số ớt ) bằng chứng cú độ tịn cậy thấp chưa đủ để cú thể nhõn định một cỏch chớnh xỏc về đối tượng kiểm toỏn cụ thể.
* Tớnh trọng yếu và mức độ rủi ro với bằng chứng kiểm toỏn:
Trọng yếu là khỏi niệm tầm cỡ và bản chất của cỏc sai...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status