Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang



MỤCLỤC
Trang
CHƯƠNG1: MỞĐẦU. 1
1.1 Lý do chọn đềtài.1
1.2 Mụcđích nghiên cứu.1
1.3 Phạmvivàđốitượng nghiên cứu. 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu. 2
CHƯƠNG2: CƠSỞLÝTHUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNGTÍNDỤNG. 3
2.1 Kháiniệm, bản chấtvàvaitrò củatín dụng trong nền kinh tế. 3
2.1.1 Kháiniệm. 3
2.1.2 Bản chấttín dụng.3
2.1.3 Vaitrò tín dụng. 3
2.2 Hình thứccho vay. 4
2.3 Nguyên tắcvàđiều kiện cho vay. 4
2.3.1 Nguyên tắc.4
2.3.2 Điều kiện cho vay. 5
2.4 cáchcho vay. 6
2.4.1 Cho vay từng lần. 6
2.4.2 Cho vay theo hạn mứctín dụng.6
2.4.3 Cho vay theo dự án đầu tư.7
2.4.4 Cho vay hợp vốn. 7
2.4.5 Cho vay trảgóp. 7
2.4.6 Cho vay theo hạn mứctín dụng dự phòng. 7
2.4.7 Cho vay thông quanghiệp vụ pháthành vàsử dụng thẻtín dụng. 8
2.4.8 Cho vay theo hạn mứcthấu chi. 8
2.5 Cácchỉtiêu đánh giárủiro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ngoàiquốcdoanh
 . 8
2.5.1 Hệsố thu nợ. 8
2.5.2 Vòng quay vốn tín dụng. 9
2.5.3 Tỷ lệnợquáhạn trên tổng dư nợ. 9
CHƯƠNG3: TỔNGQUANVỀ CHINHÁNHNHNo ANGIANG. 10
3.1 Quátrình hình thành vàhoạtđộng. 10
3.1.1 KháiquátvềNHNo ViệtNam. 10
3.1.2 Chinhánh NHNo An Giang. 10
3.2 Chứcnăng vànhiệmvụ củachinhánh NHNo An Giang. 11
3.2.1 Chứcnăng.11
3.2.2 Nhiệmvụ. 11
3.3 Tổ chứcquản trị. 12
3.3.1 Mốiquan hệbên ngoài. 12
3.3.2 Cơcấu tổ chức. 13
3.3.3 Quản trịnhân sự. 16
3.4 Cácthông tin vềchinhánh ngân hàng. 16
3.4.1 Mạng lướihoạtđộng. 16
3.4.2 Khách hàng vàphân loạikhách hàng doanh nghiệp. 16
3.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoàiquốcdoanh. 19
3.6 Đánh giákếtquảhoạtđộng củachinhánh trong nămqua. 22
3.6.1 Những thành tích đạtđược. 22
3.6.2 Bàihọckinh nghiệm. 23
3.7 Thuận lợi, khó khăn, định hướng vàmụctiêu năm2006. 23
3.7.1 Thuận lợi, khó khăn.23
3.7.2 Định hướng, mụctiêu vàchỉtiêu năm2006. 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐCDOANHTẠICHINHÁNHNHNo ANGIANG . 25
4.1 Phân tích thựctrạng cho vay doanh nghiệp ngoàiquốcdoanh. 25
4.1.1 Phân tích thựctrạng cho vay phân theo thểloại.26
4.1.2 Phân tích thựctrạng cho vay phân theo ngành kinh tế. 28
4.2 Phân tích thựctrạng thu nợdoanh nghiệp ngoàiquốcdoanh. 33
4.2.1 Phân tích thựctrạng thu nợphân theo thểloại. 34
4.2.2 Phân tích thựctrạng cho vay phân theo ngành kinh tế. 35
4.3 Phân tích thựctrạng dư nợdoanh nghiệp ngoàiquốcdoanh. 39
4.3.1 Phân tích thựctrạng dư nợphân theo thểloại. 40
4.3.2 Phân tích thựctrạng dư nợphân theo ngành kinh tế. 42
4.4 Phân tích thựctrạng nợquáhạn doanh nghiệp ngoàiquốcdoanh.46
4.4.1 Phân tích thựctrạng nợquáhạn phân theo thểloại. 48
4.4.2 Phân tích thựctrạng nợquáhạn phân theo ngành kinh tế.49
4.5 Đánh giárủiro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ngoàiquốcdoanh. 51
4.5.1 Hệsố thu nợ. 52
4.5.2 Vòng quay vốn tín dụng. 53
4.5.3 Tỷ lệnợquáhạn trên tổng dư nợ. 54
CHƯƠNG5: MỘT SỐGIẢIPHÁPCHỦYẾUGÓPPHẦNNÂNGCAOHIỆU
QUẢCHOVAYDOANHNGHIỆPNGOÀIQUỐCDOANHTẠICHINHÁNH
NHNo ANGIANG 55
5.1 Vềcông táchuy động vốn. 56
5.2 Vềhoạtđộng cho vay doanh nghiệp ngoàiquốcdoanh. 56
5.3 Giảipháp hạn chếrủiro trong tín dụng. 58
CHƯƠNGKẾT LUẬNVÀKIẾNNGHỊ.60
Kếtluận . 60
Kiến nghị . 61





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tiêu chủ
yếu sau:
- Tiếp tục tăng cường và phát triển hoạt động huy động vốn và sử sụng vốn, kết hợp
hài hòa mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh với phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội địa phương, tích cực tham gia cho vay các chương trình, dự án kinh tế theo các chính
sách đầu tư của tỉnh.
- Đa dạng hóa mạng lưới huy động vốn, quan tâm đặc biệt đến việc đẩy mạnh mở và
sử dụng tài khoản cá nhân, tổ chức kinh tế và tổ chức khác, góp phần hạ thấp lãi suất
"đầu vào", tăng trưởng nguồn vốn huy động.
- Chú trọng công tác đào tạo và tuyển dụng cán bộ, nhân viên, không ngừng cập nhật
kiến thức, học tập đáp ứng kịp thời yêu cầu của nền kinh tế thị trường và của khách
hàng.
Một số mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo
An Giang năm 2006 như sau:
- Tổng vốn huy động: 1.120 tỷ đồng, tăng 22% so năm 2005; trong đó vốn huy động
trong dân cư chiếm tối thiểu là 75% tổng nguồn.
- Tổng dư nợ: 2.850 tỷ đồng, tăng 15% so năm 2005.
- Tỷ lệ dư nợ trung hạn tối đa là 35% tổng dư nợ.
- Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%.
24
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
- Thu dịch vụ ngoài tín dụng tối thiểu chiếm 15% tổng thu nghiệp vụ.
- Quỹ thu nhập phấn đấu chênh lệch lãi suất "đầu ra" – "đầu vào" tối thiểu 0,4%, đảm
bảo có lợi nhuận, có tích lũy và thu nhập người lao động từ mức năm 2005 trở lên.
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH AN GIANG
4.1 Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Với triết lý kinh doanh và cũng là phương châm hành động: "Mang phồn thịnh đến
với khách hàng" nên trong thời gian qua, chi nhánh NHNo An Giang đã không ngừng nổ
lực tìm kiếm các giải pháp huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết về vốn cho các
doanh nghiệp, đóng góp không nhỏ vào việc mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho
sự nghiệp phát triển kinh tế địa phương.
Bên cạnh nguồn vốn huy động hàng năm liên tục tăng, tỷ trọng cho vay các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh cũng tăng dần theo xu thế phát triển kinh tế nhiều
thành phần từ 10,08% (năm 2003) lên 15,18% (năm 2004) và 17,87% (năm 2005) với
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 59,33% mỗi năm. Sự thay đổi trong danh mục khách
hàng và tăng trưởng vốn tín dụng cho thành phần kinh tế này đã thực sự góp phần quan
trọng, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch nền kinh tế tỉnh nhà phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế của đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Những năm gần đây, tuy các cơ sở ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh có quy mô nhỏ
và vừa, vốn tự có tương đối thấp, nhưng số lượng nhiều trong tổng số các loại hình
25
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
doanh nghiệp hiện có vì thế nên doanh số cho vay ở khu vực này cũng tăng theo xu
hướng đó.
Bảng 4.1: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Từ năm 2003 đến năm 2005.
ĐVT: Triệu đồng, %
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng
Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
239.58
6 10,08
424.59
6 15,18 666.015 17,87
Tổng doanh số cho vay
2.377.00
0 100
2.797.00
0 100 3.726.000 100
Nguồn: Phòng Tín dụng chi nhánh NHNo An Giang. Báo cáo cho vay – thu nợ - dư nợ
năm 2003 - 2005.
26
Chỉ tiêu
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
Biểu đồ 4.1: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Từ năm 2003 đến năm 2005.
239.586 424.596
666.015
2.377.000
2.797.000
3.726.000
0
500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
2.500.000
3.000.000
3.500.000
4.000.000
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm
Doanh số
(triệu đồng)
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Tổng doanh số cho vay
Nếu như năm 2003, doanh số chỉ đạt 239.586 triệu đồng thì sang năm 2004 tăng
185.010 triệu đồng, với tỷ lệ 77,22%; năm 2005 đạt 666.015 triệu đồng, tăng 56,86% so
năm 2004. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy lượng vốn huy động qua các năm luôn tăng
nhanh, do đó chi nhánh đã có thể chủ động trong việc cung cấp vốn nhằm giúp các
doanh nghiệp yên tâm sản xuất và đa dạng hóa ngành nghề, tạo ra ngày càng nhiều sản
phẩm, hàng hóa cho xã hội, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân An
Giang.
4.1.1 Phân tích thực trạng cho vay phân theo thể loại:
Bảng 4.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo thể loại
Từ năm 2003 đến 2005.
ĐVT: Triệu đồng, %
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
So sánh
2004 với 2003
So sánh
2005 với 2004
Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Ngắn
hạn
210.03
3 87,66
392.7
31 92,50
630.28
4 94,64
182.69
8
8
6,99
237.55
3
6
0,49
Trung
hạn
29.55
3 12,34
31.8
65 7,50
35.73
1 5,36
2.31
2
7,82
3.86
6
1
2,13
Tổng số
239.58
6 100
424.5
96 100
666.01
5 100
185.01
0
7
7,22
241.41
9
5
6,86
Nguồn: Phòng Tín dụng chi nhánh NHNo An Giang. Báo cáo cho vay - thu nợ - dư nợ
năm 2003 - 2005.
Thể loại
27
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại
Từ năm 2003 đến năm 2005.
210.033
392.731
630.284
29.553 31.865 35.731
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm
Doanh số
(triệu đồng)
Ngắn hạn Trung hạn
Do tín dụng ngắn hạn có đặc điểm là thời gian luân chuyển ngắn và mau thu hồi vốn
nên doanh số cho vay ngắn hạn liên tục gia tăng trong những năm qua và chiếm tỷ trọng
khá lớn trên tổng doanh số cho vay: năm 2003 đạt 87,66%; đến 2004 là 92,50% và năm
2005 là 94,64%. Trong khi đó, doanh số cho vay trung hạn cũng tăng, nhưng với tỷ
trọng thấp hơn và có xu hướng giảm: năm 2003 chiếm 12,34% trên tổng doanh số cho
vay, năm 2004 con số này lại giảm còn 7,50% và năm 2005 chỉ đạt 5,36%.
Điều này cho thấy, tuy nền kinh tế tỉnh ta những năm qua có nhiều khởi sắc nhưng
trình độ phát triển sức sản xuất chưa cao, các ngành chuyên môn hóa lớn còn ít, khối
lượng hàng hóa trên thị trường chưa nhiều và cơ sở hạ tầng chưa thật sự được cải tiến
đồng bộ. Các dự án, phương án đầu tư - mở rộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ với quy
mô lớn vẫn chưa nhiều và thiếu tính thuyết phục về hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó,
nguốn vốn trung hạn huy động được của chi nhánh chưa nhiều, chủ yếu do lạm phát
chưa được kiềm chế, lòng tin của người dân vào đồng tiền Việt Nam còn có hạn nên
chưa thu hút được lượng tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, tầng lớp dân cư và các tổ chức
khác, song song đó lượng vốn phân bổ từ NHNo Trung ương không đủ đáp ứng cho nhu
cầu trên.
Đối tượng cho vay vốn lưu động phần lớn tập trung cho tài trợ thu mua lương thực,
nông sản chế biến, vật tư nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và các ngành
khác.
28
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
4.1.2 Phân tích thực trạng cho vay phân theo ngành kinh tế:
Trong thời gian qua, tuy tình hình quốc tế, trong nước và trong tỉnh không thuận lợi,
tác động xấu đến môi trường đầu tư, tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội như: dịch
SARS, dịch cúm gia cầm hoành hành, nhiều mặt hàng thiết yếu gia tăng đột biến, cá tra,
cá basa bị Hiệp hội Cá da trơn Mỹ kiện bán phá giá khiến "đầu ra" gặp trở ngại nhưng
nền kinh tế An Giang vẫn tiếp tục tăng trưởng khá nhanh, ổn định, năng lực sản xuất
kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên.
Hàng năm, bình quân GDP của tỉnh tăng 9,1% (vượt kế hoạch 0,6%), trong đó khu
vực thương mại - dịch vụ tăng 11,5%, khu vực công nghiệp – xây dựng tăng 12,2% và
khu vực nông nghiệp tăng 5,2%. Từ đó, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ,
từng bước gắn với thị trường trong nước và quốc tế với giá trị ngành thương mại dịch vụ
chiếm tỷ trọng 50,3%, công nghiệp - xây dựng chiếm 12,1%, nông nghiệp chỉ còn
37,6%. Điều này đã góp phần kích thích các thành phần kinh tế nói chung và các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng không ngừng phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
trong sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
Thời gian qua, có thể nói chi nhánh NHNo An Giang đã nắm bắt được xu thế chung
đó và đã có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế địa phương. Vận dụng
linh hoạt các nghiệp vụ và điều kiện cho phép, chi nhánh đã tận dụng tối đa nguồn lực tự
có cùng với phần vốn huy động được để không ngừng mở rộng cho vay đến mọi thành
phần, mọi ngành kinh tế nhằm mang lại lợi ích chung cho toàn xã hội.
29
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
Bảng 4.3: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế
Từ năm 2003 đến năm 2005.
ĐVT: Triệu đồng, %
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
So sánh
2004 với 2003
So sánh
2005 với 2004
Doanh số
Tỷ
trọng Doanh số
Tỷ
trọng Doanh số
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tương
đối...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status