Phân tích tín dụng tài trợ xuất khẩu tại BIDV An Giang - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Phân tích tín dụng tài trợ xuất khẩu tại BIDV An Giang



MỤC LỤC
Danh mục bảng.i
Danh mục biểu đồ.ii
Dang mục các từviết tắt.iii
Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU.1 U
1.1. Cơsởhình thành.1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.1
1.3. Phạm vi và đối tượng.1
1.4. Ý nghĩa.1
Chương 2: CƠSỞLÝ THUYẾT.2
2.1 Sựra đời và phát triển tín dụng tài trợxuất nhập khẩu.2
2.2 Vai trò của các hình thức tín dụng tài trợxuất nhập khẩu.2
2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại.2
2.2.2 Đối với doanh nghiệp.3
2.2.3 Đối với nền kinh tế đất nước.3
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng tài trợxuất nhập khẩu.3
2.3.1 Chính sách tỷgiá hối đoái.3
2.3.2. Chính sách xuất nhập khẩu.4
2.3.3. Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại.5
2.3.4 Các nhân tốthịtrường.6
2.3.5 Tình hình kinh tếthếgiới.7
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.8 U
3.1 Tổng thểnghiên cứu.8
3.2 Thiết kếnghiên cứu.8
3.3 Mô hình nghiên cứu.9
3.4 Nguồn dữliệu.9
3.5 Các tiêu chí đánh giá.9
Chương 4: GIỚI THIỆU CHUNG VỀNGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ PHÁT
TRIỂN AN GIANG.11
4.1 Quá trình hình thành và phát triển NH Đầu Tưvà Phát Triển An Giang.11
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NH Đầu tưvà Phát triển VN.11
4.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NH Đầu tưvà Phát triển An Giang.11
4.2 Cơcấu bộmáy tổchức.12
4.3 Kết quảhoạt động kinh doanh trong năm 2008.13
4.3.1 Kết quảhuy động vốn.13
4.3.2 Kết quảsửdụng vốn.13
4.3.3 Kết quảhoạt động kinh doanh năm 2007 – 2008:.14
4.4 Định hướng và giải pháp hoạt động của NH ĐT & PT An Giang trong năm 2009 .14
4.4.1 Một sốchỉtiêu chủyếu.14
4.4.2 Các giải pháp thực hiện trong năm 2009.15
Chương 5: KẾT QUẢNGHIÊN CỨU.16 U
5.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợXK tại BIDV AG.16
5.1.1 Vềcông tác huy động vốn.16
5.1.2 Vềhoạt động sửdụng vốn tài trợcho các hoạt động xuất khẩu.17
5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh thời gian qua của BIDV AG:.19
5.3 Tình hình kinh tếthếgiới.21
5.3.1 Tình hình chung.22
5.3.2 Đối với cho vay XK thủy sản.23
5.3.3 Đối với cho vay XK lương thực.24
5.4 Chính sách tỷgiá hối đoái.26
5.5 Chính sách lãi suất cho vay.31
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.38
6.1 Kết luận.38
6.2 Kiến nghị.38
6.2.1 Đối với ngân hàng nhà nước.38
6.2.2 Đối với Hội sở.38
6.2.3 Đối với ngân hàng BIDV An Giang.38
6.3 Hạn chế.38





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ịnh,
BIDV AG chỉ được cho vay đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều này
làm hạn chế quy mô cho vay của ngân hàng.
4.4 Định hướng và giải pháp hoạt động của NH ĐT & PT An Giang trong năm 2009
Được trích nguyên văn từ “Báo cáo phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2009-2010”.
4.4.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Tổng tài sản tăng trưởng bình quân 10%-15%/năm. Phấn đấu tổng tài sản cuối năm
2009 đạt 840 tỷ đồng.
- Huy động vốn: Tăng trưởng bình quân 10%-15%/năm. Phấn đấu đến năm 2009 tổng
nguồn vốn đạt 360 tỷ đồng
- Dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân từ 20%-22%/năm. Phấn đấu tổng dư nợ (bao gồm
cho vay XK thủy sản) cuối năm 2008 đạt 1000 tỷ đồng.
Chỉ tiêu cơ cấu:
+ Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn/Tổng dư nợ: 17%.
+ Tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh/Tổng dư nợ: 70%.
+ Tỷ trọng dư nợ có TSĐB/Tổng dư nợ: 60%.
- Tỷ lệ nợ xấu: ≤ 3%
Phân tích tín dụng tài trợ xuất khẩu tại BIDV AG
GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân Trang 15
SVTH: Võ Hải Bằng_ Lớp DH6KD2
- Thu dịch vụ ròng tăng trưởng bình quân từ 20% -25% năm.
- Chênh lệch thu-chi (trước trích DPRR): phấn đấu tăng từ 15% -20%/năm.
- Doanh thu khai thác phí bảo hiểm tăng bình quân 10%/năm
- Chênh lệch lãi suất bình quân đầu ra- đầu vào phấn đấu đạt từ 3%-3,4%/năm
- Trích đủ DPRR theo quy định tại quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
NHNN. Tích cực xử lý nợ xấu, nợ tồn đọng, phân loại nợ theo đúng quy định. Tận thu nợ
(gốc+ lãi) hạch toán ngoại bảng đạt theo kế hoạch.
4.4.2 Các giải pháp thực hiện trong năm 2009
- Tăng cường và đẩy mạnh công tác quản trị điều hành, tiếp tục đổi mới và nâng cao vai
trò quản trị điều hành để phù hợp với yêu cầu và mô hình tổ chức mới theo dự án hiện đại hóa
ngân hàng
- Chủ động tìm các nguồn vốn có giá rẻ để sử dụng nhằm nâng cao khả năng sinh lời. Tạo
mặt bằng lãi suất huy động vốn chiếm ưu thế so với các Ngân hàng thương mại khác trên điạ
bàn.
- Đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng (nhất là tín dụng ngắn hạn), mở rộng thu hút khách hàng
và thị trường. Tập trung cho vay các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Doanh nghiệp vừa và
nhỏ, tư nhân cá thể, hộ gia đình (theo hướng bán lẻ).
- Sớm triển khai các sản phẩm mà Chi nhánh chưa có để cung cấp cho khách hàng như:
POS, Visa card, Master card, thanh toán hoá đơn điện nước qua ATM, Banknet,
HomeBanking,...
- Tiếp tục đào tạo, quy hoạch cán bộ chủ chốt giai đoạn 2008-2010 để đảm bảo nguồn lực
kế thừa và hoàn thiện bộ máy tổ chức.
Xây dựng đề án trình Tổng Giám đốc Ngân hàng ĐT&PT VN cho phép Chi nhánh An Giang
mở 02 Phòng Giao dịch tại Thành phố Long Xuyên và huyện Châu Thành để mở rộng mạng
lưới hoạt động kinh doanh. Cụ thể:
- Sau khi xây dựng xong trụ sở làm việc mới kiêm kho tiền của chi nhánh An Giang trong
năm 2009, Chi nhánh sẽ xây dựng đề án mở Phòng Giao Dịch thành phố Long Xuyên tại địa
điểm trụ sở cũ, đồng thời mở thêm 01 đến 02 bàn tiết kiệm.
- Sau khi Phòng Giao dịch huyện thành phố Long Xuyên đi vào hoạt động ổn định thì tiếp
tục mở Phòng Giao dịch huyện Châu Thành dự kiến đầu năm 2010.
Phân tích tín dụng tài trợ xuất khẩu tại BIDV AG
GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân Trang 16
SVTH: Võ Hải Bằng_ Lớp DH6KD2
Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ XK tại BIDV AG
5.1.1 Về công tác huy động vốn
Huy động vốn là một khâu quan trọng trong hoạt động ngân hàng nhằm tạo nguồn cho hoạt
động tài trợ của ngân hàng. Xét về mặt này BIDV AG đã thực hiện khá tốt. Tổng nguồn vốn
huy động tăng dần qua các năm.
Bảng 5.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chỉ tiêu Số
tiền (%)
Số
tiền (%)
% so
với
2006
Số
tiền (%)
% so
với
2007
Tiền gửi TCKT 180,98 60,00 209,94 74,10 116 212,73 65,36 101,33
Tiền gửi dân cư 94,47 40,00 73,32 25,90 76 92,75 28,50 126,51
KBNN - - - - - 20,00 6,14 -
Tổng 275,45 100 283,26 100 - 325,48 100 -
(Nguồn: Phòng kế toán BIDV AG)
Nhìn chung thì tổng nguồn vốn huy động đều tăng qua các năm. Trong các năm thì tiền
gửi của TCKT luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. Do các công ty, doanh nghiệp đã quan hệ làm ăn
lâu năm với ngân hàng và uy tín của ngân hàng là một trong những ngân hàng hàng đầu đã
góp phần thu hút tiền gửi của các TCKT.
Tiền gửi của dân cư năm 2007 giảm so với năm 2006 là do năm 2007 ngân hàng không
tiếp tục huy động vốn ở kỳ hạn 13 tháng, không trả lãi tháng ở kỳ hạn này. Do đó một bộ
phận khách hàng rút tiền khỏi ngân hàng và gửi vào các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh An
Giang. Năm 2008, tiền gửi dân cư tăng lên là do chi nhánh tăng cường công tác huy động
vốn, tích cực triển khai các sản phẩm huy động vốn như: Tiết kiệm dự thưởng, phát hành
chứng chỉ tiền gửi và đi kèm với sản phẩm huy động vốn là mức lãi suất cạnh tranh và tặng
phiếu mua hàng miễn phí của chi nhánh.
Trong cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV AG tiền gửi TCKT chiếm bộ phận chủ yếu
trong tổng nguồn vốn huy động. Mặc dù gặp phải những khó khăn vào cuối năm 2008 do tình
hình kinh tế thế giới có biến động và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, nhưng nhìn
chung nguồn vốn của ngân hàng tăng nhanh qua các năm. Để đạt được kết quả huy động vốn
như trên, Chi nhánh đã đa dạng hóa dịch vụ như: phát hành kỳ phiếu, cung cấp dịch vụ ATM,
ngân hàng trực tuyến, nâng cao chất lượng phục vụ, điều này đã tạo ra thuận lợi cho khách
hàng, tạo uy tín cho ngân hàng. Chi nhánh đã tích cực triển khai các chương trình khuyến mãi
khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như: Chào đón chủ thẻ thứ 1 triệu mừng xuân
Mậu Tý, phát hành thẻ ATM POWER, tặng thẻ ATM trúng thưởng, dịch vụ nạp tiền bằng thẻ
Phân tích tín dụng tài trợ xuất khẩu tại BIDV AG
GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Xuân Trang 17
SVTH: Võ Hải Bằng_ Lớp DH6KD2
ATM cho tài khoản điện thoại di động trả trước BIDV-VN Top up,Chi nhánh đã rút ngắn
thời gian phục vụ khách hàng, nhất là các công ty, doanh nghiệp là khách hàng thân thuộc.
Năm 2008 là năm có nhiều diễn biến phức tạp về lãi suất, tỷ giá ngoại tệ USD đã ảnh
hưởng lớn tới cơ cấu huy động vốn của các NH. Tuy nhiên bằng những giải pháp sáng tạo,
công tác huy động vốn trong nước của NHĐT&PTVN vẫn đạt được kế quả khả quan, tổng
nguồn vốn huy động của Chi nhánh đạt 325,483 tỷ đồng tăng 15% so với cuối năm 2007.
Trong đó:
+ Tiền gửi TCKT và dân cư: 305,483 tỷ đồng, tăng 8% so với năm 2007
+ Nguồn vốn VND huy động năm 2008 đạt 277 tỷ đồng chiếm 90% tổng nguồn vốn,
tăng 25% so với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là lãi suất huy động tăng và đạt mức cao kỷ
lục trong vài năm gần đây.
+ Huy động vốn ngoại tệ bằng USD (quy đổi) là 28 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 10% tổng
nguồn vốn huy động.
Tháng 12/2008, chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT An Giang và KBNN An Giang đã ký thỏa
thuận hợp tác về việc Ngân hàng ĐT&PT An Giang thực hiện dịch vụ thanh toán Séc (do
KBNN An Giang phát hành) cho khách hàng của kho bạc nhà nước nhận tiền mặt tại Ngân
hàng ĐT&PT An Giang. Số dư tiền gửi của KBNN đến 31/12/2008 là 20 tỷ đồng. Ngoài ra,
để có thêm nguồn vốn tài trợ XK, BIDV đã liên hệ với các ngân hàng hàng đầu thế giới như:
Sumitomo, JP Morgan Chase, nhằm đem đến cho khách hàng của mình những nguồn vốn
ổn định nhất với lãi suất cạnh tranh nhất.
5.1.2 Về hoạt động sử dụng vốn tài trợ cho các hoạt động xuất khẩu
Hoạt động tín dụng tài trợ XK tại BIDV An Giang ngày càng diễn ra sôi nổi và đa dạng. Để
đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động XK của các doanh nghiệp, Ngân hàng đã tiến hành đa
dạng hoá các hình thức tài trợ, áp dụng nhiều hình thức tài trợ mới, đồng thời không ngừng
cải tiến các hình thức tài trợ mớị
Hiện nay, tại BIDV AG có áp dụng nhiều hình thức tín dụng tài trợ XK, nhưng chủ yếu là các
hình thức:
- Cho vay vốn lưu động để thu mua, chế biến, sản xuất hàng XK theo đúng L/C quy định, hợp
đồng ngoại thương đã ký kết.
- Chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu.
Phân tích tín dụng tài trợ xuất khẩu tại BIDV AG
Biểu đồ 5.1: Doanh số tín dụng tài trợ xuất khẩu theo các hình thức
298309
696623
561909
1123820
345512
679026
0
500000
1000000
1500000
2000000
2006 2007 2008 Năm
Triệu đồng
Cho vay vốn lưu động Chiết khấu bộ chứng từ
Hiện nay tại BIDV AG chưa áp dụng các hình thức như tín dụng thuê mua, tín dụng chấp
nhận hối phiếu, tín dụng bao thanh toán. Do giới hạn về nguồn vốn kinh doanh của mình nên
BIDV AG chưa thể áp dụng ngay được các hình thức này. Khi xuất hiện các nghiệp vụ này thì
BIDV AG sẽ chuyển lên cho BIDV Tp Hồ Chí Minh xử lý.
Hoạt động tài trợ XK là hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của BIDV AG. Thực hiện phương
châm mở rộng hoạt động tín dụng đồng thời bảo đảm an toàn vốn, lợi nhuận hợp lý, Chi
nhánh đã tìm được các nguồn vốn đáp ứng yêu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, góp phần
thúc đẩy sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Do các khoản vay thuộc danh mục tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là những khoản vay
ngắn hạn phục vụ thu mua, sản xuất, chế biến hàng X...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status