Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTX NN trên địa bàn huyện Châu Phú - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTX NN trên địa bàn huyện Châu Phú



MỤCLỤC
Trang
Chương 1 : Mởđầu . 1
1.1. Lý do chọnđềtài. 1
1.2. Mụctiêunghiêncứu . 1
1.3. Phạm vinghiêncứu. 1
1.4. Phương phápnghiêncứu. 1
1.4.1. Thu thập dữliệu sơcấp. 1
1.4.2. Thu thập dữliệu thứcấp. 2
1.4.3 Phương pháp xửlýdữliệu. 2
PHẦNNỘIDUNG. 3
Chương 2: Cơsởlý luận. 3
2.1. Lý thuyết chung vềHTXNN. 3
2.1.1. KháiniệmHTXNN. 3
2.1.2. Quá trình hình thành và pháttriển HTXởViệtNam.3
2.1.3. Quan điểmvềHTXNN ởAn Giang trong giaiđoạn hiện nay. 4
2.2. Lý thuyết vềhiệuquả hoạt động. 6
2.2.1. Kháiniệm. 6
2.2.2. Bản chất. 6
2.2.3. Phân tích cácnhân tố.7
2.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. 8
2.2.4.1. Kháiniệm. 8
2.2.4.2. Sự cần thiếtcủabiện pháp nâng cao hiệu quảhoạtđộng kinh doanh. 8
Chương 3: Thựctrạng HTXNNởhuyệnChâuPhúvà cácnhântố ảnhhưởng đềnhiệu
quả hoạt động.10
3.1. Đặcđiểm tự nhiên, kinhtế, xã hội, trênđịa bànhuyệnChâuPhú. 10
3.1.1. Vịtríđịa lý. 10
3.1.2. Đặcđiểmxã hội. 10
3.1.3. Đặcđiểmkinh tế. 11
3.2. Phântíchthựctrạng quảnlý, sảnxuất và hiệuquả hoạt động của cácHTXNNtrên
địa bànhuyệnChâuPhú.12
3.2.1. Điều kiện thành lập của cácHTXNN huyện Châu Phú. 13
3.2.2. Bộ máyquản lýHTX . 14
3.2.3. Nguồn vốn và quymô hoạtđộng.15
3.2.4. Hiệu quả hoạtđộng của HTX. 17
3.3. Đánhgiá .18
3.4. Cácnhântố ảnhhưởng đếnhiệuquảnhoạt động huyệnChâuPhú . 19
3.4.1. Nhân tố quản lý. 19
3.4.2. Nhân tố sản xuất. 22
3.4.3. Nhân tố khác. 25
Chương 4: Một số giảiphápnâng cao hiệuquả hoạt động trênđịa bànhuyện. 30
4.1. Giảiphápvềyếutố quảnlý. 30
4.1.1. Nâng cao năng lựccủa ban chủ nhiệmHTX.31
4.1.2. Nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân công. 31
4.1.3. Thủylợiphí.31
4.1.4. Cảithiện tình hình tàichính. 31
4.1.5. Giảipháp vềnhân sự.32
4.2. Giảiphápvềyếutố sảnxuất.32
4.2.1. Củng cố sắp xếp cáchoạtđộng của HTX. 32
4.2.2. Vịtrícánh đồng. 33
4.2.3. Giảipháp vềcông nghệ. 33
Chương 5: Kiếnnghịvà kết luận. 34
5.1. Kết luận. 34
5.2. Kiếnnghị. 34
• Đốivớilãnh đạo cấp tỉnh. 34
• Đốivớichính quyền địa phương. 35





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


h quân đầu người 8,127 triệu đồng/người/năm, tăng 36,45% so với năm 2000
 Nông nghiệp
Diện tích đất tự nhiên của huyện Châu Phú là 42.587 ha. Trong đó đất nông
nghiệp là 36.475 ha, đất thổ cư là 1.163 ha, đất chuyên dùng là 3.345 ha và đất chưa
sử dụng là 1.604 ha.
GVHD: CAO MINH TOÀN
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
11
ĐVT: tỷ đồng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đền hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện
Châu Phú
Trong năm 2004 tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm là 76.773 ha .Trong
đó cây lương thực là 74.111 ha chiếm 96,53%, cây có chất bột là 40 ha chiếm 0,05%,
cây rau đậu 1.843 ha chiếm 2,4% và cây công nghiệp hàng năm là 779 ha chiếm
1,01%.
Với diện tích gieo trồng như trên thì năm 2004 sản lương toàn huyện đạt được
là: cây lương thực có hạt là 488.129,3 tấn, các cây chất bột là 926,6 tấn, cây rau đậu
là 34.708,7 tấn và cây công nghiệp hàng năm là 4.562,8 tấn.
3.2.Phân tích thực trạng quản lý, sản xuất và hiệu quả hoạt động của các HTX
NN trên địa bàn huyện Châu Phú
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiện cứu, đánh giá, tìm ra những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTX NN và đề ra phương hướng,
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong huyện Châu Phú, chúng tui đã
tiến hành điều tra 12/14 HTX NN thuộc 12/16 xã, thị trấn của huyện, 2 HTX không
khảo sát là HTX Hiệp Phú thuộc xã Bình Thủy và HTX Thanh Long thuộc xã Thạnh
Mỹ Tây với lý do 2 HTX này không hoạt động. Danh sách HTX NN được khảo sát:
Bảng 1: Danh sách các HTX NN trên địa bàn huyện Châu Phú
STT Tên HTX Năm thành lập Địa chỉ
1 HTX Hòa An 2005 Ấp Long An, Xã Ô Long Vĩ
2 HTX Phú Thuận 2002 Ấp Mỹ Hưng, Xã Mỹ Phú
3 HTX Long Phú 2004 Ấp Bình Chiến, Xã Bình Long
4 HTX Hòa Thuận 2002 Ấp Khách Thuận, Xã Khánh Hòa
5 HTX Thành Lợi 2001 Thị trấn Cái Dầu
6 HTX Vĩnh Thạnh 2004 Ấp Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Thạnh Tây
7 HTX Hưng Phát 2003 Xã Đào Hữu Cảnh
8 HTX Bình Thành 1999 Ấp Bình Thành, Xã Bình Mỹ
9 HTX Đức Thành 2003 Ấp Mỹ Phó, Xã Mỹ Đức
10 HTX Bình Phước 1 2001 Ấp Bình Phước, Xã Bình Chánh
11 HTX Đức An 2003 Xã Bình Phú
12 HTX Bình Mỹ 2003 Ấp Bình Thành, Xã Bình Mỹ
(Nguồn: Phòng nông nghiệp huyện Châu Phú)
Nhận thức rõ được tính quy luật, vai trò và tầm quan trọng của kinh tế hợp tác
đối với việc tăng thu nhập, ổn định sản xuất, tạo thêm việc làm cho lao động ở nông
thôn, xoá đói giảm cùng kiệt và góp phần phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn nên từ
GVHD: CAO MINH TOÀN
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
12
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đền hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện
Châu Phú
năm 1999 UBND huyện đã xây dựng và vận động mô hình HTX và đến cuối năm
2005 trên địa bàn toàn huyện đã có 14 HTX NN đang hoạt động, cụ thể là:
 Năm 1999, xây dựng một HTX, đó là HTX NN Bình Thành – Xã Bình
Mỹ.
 Năm 2001, xây dựng hai HTX, đó là HTX NN Thành Lợi - Thị Trấn Cái
Dầu và HTX NN Bình Phước 1 – Xã Bình Chánh.
 Năm 2002, xây dựng hai HTX, đó là HTX NN Hoà Thuận – Xã Khánh
Hoà và HTX NN Phú Thuận – Xã Mỹ Phú.
 Năm 2003, xây dựng bốn HTX, đó là HTX NN Hưng Phát – Xã Đào Hữu
Cảnh, HTX NN Đức An – Xã Bình Phú, HTX NN Bình Mỹ - Xã Bình
Mỹ và HTX NN Đức Thành – Xã Mỹ Đức.
 Năm 2004, xây dựng hai HTX, đó là HTX NN Long Phú – Xã Bình Long
và HTX NN Vĩnh Thạnh – Xã Vĩnh Thạnh Tây.
 Năm 2005, xây dựng một HTX, đó là HTX NN Hoà An – Xã Ô Long Vĩ.
3.2.1Điều kiện thành lập của các HTX NN huyện Châu Phú.
Theo kết quả điều tra của 12 HTX NN trên địa bàn huyện thì số lượng xã
viên của các HTX là 827. Trong đó, HTX có nhiều xã viên nhất là HTX NN Đức
Thành (132 xã viên), HTX có ít xã viên nhất là HTX NN Long Phú (20 xã viên).
Tính trung bình mỗi HTX có khoảng 69 xã viên. Còn xét trên phạm vi cả tỉnh thì mỗi
HTX có khoảng 81 xã viên tham gia. Qua đó cho thấy số xã viên HTX NN ở Châu
Phú chỉ bằng 85,2% so với con số trung bình của tỉnh.
Về đối tượng tham gia HTX: xã viên có đất là 662 người (80%), xã viên
không đất là 175 người (20%). Trong đó, xã viên thuộc hộ cùng kiệt là 40 người (5%),
xã viên là cán bộ công nhân viên khoảng 49 người (6%).
GVHD: CAO MINH TOÀN
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
13
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đền hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện
Châu Phú
Bảng 2: Số lượng xã viên trong các HTX tại Huyện Châu Phú
Tên HTX
Tổng
số
xã viên
XV có đất XV không đất
Trong đó
Hộ cùng kiệt CBCNV
SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ
HTX Hòa An 92 46 50% 46 50% 0 0% 0 0%
HTX Phú Thuận 65 55 85% 10 15% 0 0% 7 11%
HTX Long Phú 20 17 85% 3 15% 0 0% 0 0%
HTX Hòa Thuận 52 52 100% 0 0% 3 6% 4 8%
HTX Thành Lợi 60 48 80% 12 20% 7 12% 15 25%
HTX Vĩnh Thạnh 29 20 69% 9 31% 0 0% 5 17%
HTX Hưng Phát 52 52 100% 0 0% 0 0% 0 0%
HTX Bình Thành 112 92 82% 20 18% 30 27% 8 7%
HTX Đức Thành 132 103 78% 39 30% 0 0% 10 8%
HTX Bình Phước 1 34 18 53% 16 47% 0 0% 0 0%
HTX Đức An 71 51 72% 20 28% 0 0% 0 0%
HTX Bình Mỹ 108 108 100% 0 0% 0 0% 0 0%
Tổng 827 662 80% 175 20% 40 5% 49 6%
(Nguồn: điều tra thực tế)
Cơ cấu xã viên có đất và xã viên không có đất sản xuất kể trên là tích cực, vì
nó tạo ra mối quan hệ gắn bó quyền lợi và nghĩa vụ của xã viên, đảm bảo tính dân
chủ trong việc điều hành sản xuất kinh doanh và việc phân phối lợi tức trong quá
trình hoạt động kinh tế của HTX
3.2.2Bộ máy quản lý HTX
Qua khảo sát cho thấy, hầu hết các HTX đều có cơ cấu đủ cả Ban quản trị,
Ban kiểm soát, kế toán và thủ quỹ. Tuy nhiên, trình độ của phần lớn cán bộ HTX còn
bị hạn chế. Qua khảo sát 87 cán bộ HTX, có 55 người học cấp III (63.22%), 29 người
học cấp II (33,33%), 3 người học cấp I (3,45%). Về chuyên môn thì chỉ có 3 người
học đại học, 17 người học trung cấp và 9 người học sơ cấp. Về lý luận chính trị thì
chỉ có 3 chủ nhiệm và 3 phó chủ nhiệm có trình độ sơ cấp.
GVHD: CAO MINH TOÀN
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
14
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đền hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện
Châu Phú
Bảng 3: Bộ máy quản lý các HTX NN
Chức danh Số lượng
Trình độ
văn hóa
Trình độ
chuyên môn
Lý luận
chính trị
Cấp
I
Cấp
II
Cấp
III SC TC ĐH SC TC
Chủ nhiệm 12 1 11 2 4 2 3
Phó chủ nhiệm 19 7 12 2 3 3
Ban kiểm sóat 32 3 16 13 3 3
Kế tóan 12 2 10 2 6 1
Thủ quỹ 12 3 9 1
Tổng 87 3 29 55 9 17 3 6 0
(Nguồn: điều tra thực tế)
Tuy nhiên, để góp phần nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngủ cán bộ, đặc
biệt là các cán bộ quản lý HTX, thời gian qua huyện đã phối hợp với các cơ quan ban
ngành trong tỉnh tổ chức các lớp học như: quản lý, kỹ thuật canh tác, tài chính kế
toán, Marketing, kiểm soát, tin học... cho các cán bộ chủ chốt của các HTX trong
huyện.
3.2.3Nguồn vốn và quy mô hoạt động
Bên cạnh công tác quản lý, một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của các HTX trong huyện là nguồn vốn. Tổng nguồn vốn của các HTX
NN ở huyện Châu Phú là 10.884,706 triệu đồng. Trong đó vốn huy động của xã viên
4.268,400 triệu đồng, vốn vay 4.391,524 triệu đồng, vốn công trợ 1.497,163 triệu
đồng, vốn tham gia đối ứng là 727,619 triệu đồng.
Theo số liệu khảo sát 12 HTX trong huyện thì có tổng vốn điều lệ là 5.293,3,
vốn thực tế huy động được là 4.093,4, đạt 77,33% so với vốn điều lệ. Trong khi đó tỷ
lệ huy động vốn cổ phần so với vốn điều lệ chung cả tỉnh là 78,59%. Như vậy, không
chỉ về số lượng xã viên tham gia ít hơn, mà cả tỷ lệ huy động vốn cổ phần cũng thấp
hơn so với mức trung bình của tỉnh. Đây cũng là một trong những mặt hạn chế cần
khắc phục để đưa HTX NN trên địa bàn huyện Châu Phú tiếp tục phát triển.
GVHD: CAO MINH TOÀN
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
15
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đền hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện
Châu Phú
Bảng 4: Nguồn vốn và mô hình hoạt động của các HTXNN huyện Châu
Phú
Tên HTX
Ngành nghề
kinh doanh
Vốn điều
lệ (tr)
Vốn góp
(tr)
Số
xã viên
Diện tích
phục vụ (ha)
HTX Hòa An - OLV Dịch vụ bơm tưới 204,9 500,0 92 680
HTX Phú Thuận - MP Dịch vụ bơm tưới 1.800,0 1.204,5 65 1400
HTX Long Phú - BL Dịch vụ bơm tưới 259,0 238,5 20 308
HTX Hòa Thuận - KH Dịch vụ bơm tưới 188,7 83,9 52 340
HTX Thành Lợi - TTCD Dịch vụ bơm tưới 140,0 80,0 60 305
HTX Vĩnh Thạnh - VTT Dịch vụ bơm tưới 700,0 340,0 29 650
HTX Hưng Phát - ĐHC Dịch vụ bơm tưới ,vât tư, xạ hàng 600,0 330,0 52 200
HTX Bình Thành - BM Dịch vụ bơm tưới 225,0 144,4 112 350
HTX Đức Thành - MĐ Dịch vụ bơm tưới 500,0 523,1 132 1450
HTX Bình Phước 1 - BC Dịch vụ bơm tưới 55,1 55,1 34 160
HTX Đức An – BP Dịch vụ bơm tưới 97,0 70,3 71 320
HTX Bình Mỹ - BM Xay xác lương thực 523,6 523,6 108
Tổng 5.293,3 4.093,4 6.613,0
(Nguồn: điều tra thực tế)
Qua bảng số liệu cho thấy, HTX có vốn điều lệ cao nhất là HTX NN Phú
Thuận và HTX có vốn điều lệ thấp nhất là HTX NN Bình Phước 1. Tuy nhiên,
nguồn vốn thực tế huy động nhiều nhất lại là HTX Hòa An và ít nhất là HTX Hoà
Thuận.
Từ khi có đề án phát triển HTX của UBND tỉnh tháng 8/2001 đến tháng
6/2005, đa số HTX trên địa bàn huyện là HTX NN lấy hoạt động bơm tưới làm khâu
đột phá nhằm từng bước mở thêm các dịch vụ khác như: cun...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status