Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại nhà máy gạch Ceramic An Giang - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại nhà máy gạch Ceramic An Giang



MỤC LỤC
E D
Tóm tắt
Mục lục. i
Danh mục các bảng . iv
Danh mục các hình. v
Danh mục các từviết tắt . vi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU. 1
1.1. Sựcần thiết của đềtài . 1
1.2. Mục tiêu của đềtài . 2
1.3. Nội dung chủyếu của đềtài. 2
1.4. Đối tượng và phạm vi của đềtài . 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu. 3
CHƯƠNG 2 CƠSỞLÝ LUẬN VỀPHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT
ĐỘNG KINH DOANH. 4
2.1. Khái niệm, tác dụng và ý nghĩa của phân tích KQHĐKD .4
2.1.1. Khái niệm . 4
2.1.2. Tác dụng. 4
2.1.3. Ý nghĩa . 5
2.2. Các phương pháp phân tích KQHĐKD . 5
2.2.1. Phương pháp so sánh. 5
2.2.2. Phương pháp thay thếliên hoàn . 6
2.2.3. Phương pháp sốchênh lệch. 6
2.2.4. Phương pháp liên hệcân đối . 7
2.2.5. Phương pháp phân tích chi tiết. 7
2.3. Khái niệm vềcác chỉtiêu tài chính trong phân tích KQHĐKD. 8
2.3.1. Doanh thu . 8
2.3.2. Chi phí. 9
2.3.3. Lợi nhuận . 11
2.3.4. Lợi nhuận gộp . 12
2.4. Phân tích các chỉsốphản ánh kết quảhoạt động kinh doanh . 13
i
2.4.1. Phản ánh mức độsửdụng chi phí . 13
2.4.2. Phản ánh kết quảhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 14
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀNHÀ MÁY GẠCH
CERAMIC AN GIANG. 15
3.1. Giới thiệu khái quát vềNhà máy. 15
3.2. Lịch sửhình thành và phát triển của Nhà máy. 15
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển. 15
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụvà phạm vi hoạt động. 16
3.3. Bộmáy tổchức và nguồn nhân lực của Nhà máy. 17
3.3.1. Bộmáy tổchức . 17
3.3.2. Cơcấu nguồn vốn . 17
3.3.3. Nguồn nhân lực . 18
3.3.4. Cơsởvật chất. 18
3.3.5. Chế độkếtoán và sơ đồtổchức công tác kếtoán . 19
3.4. Những thuận lợi và khó khăn của Nhà máy . 22
3.4.1. Thuận lợi . 22
3.4.2. Khó khăn . 22
3.5. Một sốthành tích đạt được trong thời gian qua . 22
3.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy qua 03 năm. 23
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC AN GIANG. 24
4.1. Đánh giá tổng quát bảng báo cáo KQHĐKD. 24
4.2. Phân tích DT, CP, LN và các chỉsốphản ánh KQHĐKD. 26
4.2.1. Phân tích tình hình tổng doanh thu . 26
•Phân tích DT theo tốc độtăng trưởng các thành phần . 26
•Phân tích DT theo tỷtrọng các thành phần . 27
•Phân tích DT từhoạt động kinh doanh chính theo cơcấu sản phẩm . 28
•Phân tích DT kinh doanh theo thịtrường . 29
4.2.2. Phân tích tình hình tổng chi phí . 31
•Nhân tốGVHB của Nhà máy. 32
•CP sản xuất kinh doanh theo yếu tố. 33
•Nhân tốCPBH và CP QLDN . 34
ii
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận . 36
•Phân tích tình hình lợi nhuận gộp. 36
•Phân tích lợi nhuận. 38
‚Phân tích LN theo kỳkếhoạch. 38
‚Phân tích LN theo DT và CP . 40
4.2.4. Phân tích các chỉsốphản ánh kết quảhoạt động kinh doanh . 42
CHƯƠNG 5 MỘT SỐGIẢI PHÁP TĂNG DOANH THU CHO NHÀ
MÁY GẠCH CERAMIC AN GIANG. 46
5.1. Tăng cường công tác marketing. 46
5.2. Cải thiện tình hình xuất khẩu . 48
5.3. Tạo website riêng cho Nhà máy. 50
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 51
6.1. Kết luận . 51
6.2. Kiến nghị. 52
6.2.1. Đối với Nhà nước. 52
6.2.2. Đối với Nhà máy . 52
Tài liệu tham khảo . 54
Phụlục. a
Phụlục 1: Các bảng phân tích sốliệu . a
Phụlục 2: 30 nước sản xuất gạch Ceramic nhiều nhất trên thếgiới. h





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ện nay, tuy Nhà máy gặp nhiều khó khăn nhưng phải nói là Nhà máy đang khởi sắc
trong giai đoạn phát triển bền vững, dần dần đuổi kịp nhịp điệu của thị trường sôi động
và nóng lên trong giai đoạn hội nhập của nước nhà.
3.5. Một số thành tích đạt được trong thời gian qua
• Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang tặng cho tập thể cán bộ công
nhân viên Nhà máy gạch Ceramic qua các năm 2002, 2003, 2005, 2006 về
thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và xúc tiến
thương mại, quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng.
• Bằng khen của Bộ Xây dựng năm 2004 tặng cho tập thể cán bộ công nhân viên
Nhà máy gạch Ceramic thành tích hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch công tác
năm 2004.
SVTH: Nguyễn Thanh Vi 22
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
• Chứng nhận đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” năm 2006 do
người tiêu dùng bình chọn.
• Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 do
tổ chức Quacert cấp.
• Hai Cúp vàng Vietbuild 2004, 2005 Ngành Xây dựng Việt Nam do Ban tổ chức
triển lãm Quốc tế Vietbuild 2004, 2005 cấp.
• Hai Huy chương vàng sản phẩm gạch Ceramic “ACERA” tại triển lãm quốc tế
Vietbuild 2004.
• Hai Huy chương vàng sản phẩm gạch Ceramic “ACERA” tại triển lãm quốc tế
Vietbuild 2005.
• Cúp vàng Thương hiệu Việt năm 2006, 2007 và một cúp vàng TOPTEN do
Ban tổ chức chương trình bình chọn sản phẩm Thương hiệu Việt uy tín – chất
lượng năm 2006, 2007, 2008 cấp.
• Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2006, 2007 do Bộ Khoa học và Công
nghệ cấp.
• Đạt danh hiệu Doanh nghiệp văn hóa liên tục các năm 2003, 2004, 2005, 2006,
2007, 2008.
• Được Bộ y tế công nhận đã có thành tích xuất sắc trong công tác bảo hộ lao
động và phòng chống cháy nổ năm 2007.
• Được công an tỉnh An Giang tặng bằng khen đã lập thành tích xuất sắc trong
phong trào “ Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” năm 2007.
3.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy qua 03 năm
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động của Nhà máy qua 03 năm
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Tổng doanh thu 66.166,53 82.940,78 82.326,59
Tổng chi phí 64.596,81 79.566,98 77.129,58
Lợi nhuận trước thuế 2.092,96 4.498,39 6.929,35
Thu nhập bình quân CB-CNV 1,78 2,53 3,80
Nộp ngân sách 2.343,00 3.359,00 3.265,00
SVTH: Nguyễn Thanh Vi 23
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC AN GIANG
4.1. Đánh giá tổng quát bảng báo cáo KQHĐKD
Bảng 4.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2007/2006
Chênh lệch
2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Mức % Mức %
1. DTBH&CCDV 65.657,37 82.108,95 81.928,76 16.451,58 25,06 (180,19) (0,22)
2. Khoản giảm trừ 265,92 165,23 243,88 (100,69) (37,86) 78,65 47,60
3. DT thuần 65.391,45 81.943,72 81.684,88 16.552,27 25,31 (258,84) (0,32)
4. GVHB 54.567,74 68.242,73 62.051,81 13.674,99 25,06 (6.190,92) (9,07)
5. LN gộp 10.823,71 13.700,99 19.633,07 2.877,28 26,58 5.932,08 43,30
6. DT HĐTC 0,00 4,53 39,68 4,53 35,15 775,94
7. CP TC 4.359,36 3.619,09 4.306,86 (740,27) (16,98) 687,77 19,00
8. CPBH 3.233,45 4.235,50 4.948,58 1.002,05 30,99 713,08 16,84
9. CP QLDN 1.785,65 2.328,57 4.062,09 542,92 30,40 1.733,52 74,45
10. LN thuần 1.445,25 3.522,36 6.355,22 2.077,11 143,72 2.832,86 80,43
11. TN khác 775,08 992,53 602,03 217,45 28,06 (390,50) (39,34)
12. CP khác 127,37 16,50 27,90 (110,87) (87,05) 11,40 69,09
13. LN khác 647,71 976,03 574,13 328,32 50,69 (401,90) (41,18)
14. LNTT 2.092,96 4.498,39 6.929,35 2.405,43 114,93 2.430,96 54,04
15. Thuế TNDN 523,24 1.124,59 1.732,34 601,35 114,93 607,75 54,04
16. LNST 1.569,72 3.373,80 5.197,01 1.804,08 114,93 1.823,21 54,04
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ Nhà máy gạch Ceramic An Giang)
Từ bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: tổng lợi nhuận sau thuế tăng
1.804,08 triệu đồng với tỷ lệ tăng 114,93% trong năm 2007 và tăng 54,04% trong năm
2008 tương ứng với số tiền 1.823,21 triệu đồng cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh
của Nhà máy năm sau tốt hơn năm trước. Điều đó thể hiện sự cố gắng của Nhà máy
trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của Nhà
máy trong quá trình kinh doanh. Bảng phân tích trên cũng cho thấy các chỉ tiêu về lợi
nhuận đều tăng, cụ thể: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh nhanh trong năm
2007 với tỷ lệ 143,72% tương đương 2.077 triệu đồng và trong năm 2008 có sự giảm
nhẹ nhưng vẫn tăng với tỷ lệ tăng là 80,43%. Chỉ tiêu lợi nhuận khác tăng 50,69%
trong năm 2007 và có chiều hướng giảm trong năm 2008 với tỷ lệ giảm 41,18%.
Như vậy, trong khoảng thời gian 2006, 2007 Nhà máy hoạt động mạnh trong công tác
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguyên nhân là do trong năm này Nhà máy đã tìm ra
được nhiều khách hàng mới do vậy mà số lượng hàng hóa cũng như số lần giao dịch
SVTH: Nguyễn Thanh Vi 24
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
tăng nhanh, bên cạnh đó yếu tố giá bán sản phẩm cũng tăng nên tổng doanh thu của
Nhà máy cũng tăng theo.
Khi giao dịch với các khách hàng khó tính thì các khoản giảm trừ của doanh thu cũng
cần được quan tâm vì nếu ta thực hiện hợp đồng sai sót như chậm ngày giao hàng,
hàng không đủ tiêu chuẩn như đã ký kết, sai quy cách, thì khách hàng sẽ trả lại hàng,
phần thiệt hại sẽ rất lớn nên Nhà máy cần quan tâm đến vấn đề này.
Nhìn vào khoản mục các khoản giảm trừ của Nhà máy qua 03 năm thì ta sẽ tập trung
vào năm 2006 nhiều nhất, vì trong năm 2006 giá trị của khoản mục này là 265,92 triệu
đồng, vậy đâu là nguyên nhân?
Từ tình hình thực tế tại Nhà máy cho thấy sở dĩ có vấn đề trên là do:
+ Khi xã hội ngày càng phát triển, đòi hỏi về đời sống và nhận thức về thẩm
mỹ của khách hàng ngày càng cao nên để có thể cung cấp một sản phẩm có thể thỏa
mãn nhu cầu thẩm mỹ của khách hàng là công việc hết sức khó khăn. Đặc biệt, với
những khách hàng khó tính thì họ đòi hỏi rất cao về chất lượng sản phẩm, chẳng hạn
như những khách hàng ở Thành phố HCM rất khó tính khi các sản phẩm có một vài
hoa văn khi nối lại không khớp với nhau hoàn toàn. Vì vậy, việc giảm giá hàng bán
xảy ra nhiều đã làm tăng các khoản giảm trừ dẫn đến doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm trong năm 2006.
+ Bên cạnh đó, khi Nhà máy cho ra đời các mẫu mã mới phù hợp với nhu cầu
lúc bấy giờ của khách hàng thì các mẫu mã trước đây không được tiêu thụ đã được các
đại lý chuyển trả về cho Nhà máy, số lượng các mẫu mới được tiêu thụ nhiều nên
khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, và một số khoản giảm trừ các công nợ
của khách hàng, thanh lý hợp đồng làm cho trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán tăng lên ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy.
Kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho thấy lợi nhuận gộp của Nhà máy tăng dần qua
03 năm. Năm 2007 tăng 26,58% so với năm 2006 và năm 2008 tăng 43,30%, nguyên
nhân là do giá vốn hàng bán giảm nhiều trong năm 2008 nên làm cho lợi nhuận gộp
trong cùng năm đó tăng mạnh.
Khi xem xét đến các chỉ tiêu chi phí thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp có chiều hướng tăng. Trong năm 2007 chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 31% và 30,4% tương ứng với số tiền lần lượt là 1.002 triệu đồng và
543 triệu đồng. Qua năm 2008 thì chi phí bán hàng tăng 16,84% tương đương số tiền
713 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng với tỷ lệ lớn là 74,45% với số
tiền tăng lên là 1.734 triệu đồng.
Như vậy có thể thấy Nhà máy đã đẩy mạnh công tác bán hàng để tăng doanh thu thuần
qua các năm, điều đó chẳng những làm tăng lợi nhuận mà còn tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn. Khi khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng thì trị giá vốn hàng bán cũng tăng
là lẽ đương nhiên. Trong trường hợp này không thể coi là khuyết điểm trong quản lý
giá thành mà là sự cố gắng trong tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, chi phí bán hàng và
chi phí tài chính tăng làm lợi nhuận giảm cần xem xét cụ thể có khoản chi phí bất hợp
lý hay không và lãng phí ở chỗ nào.
SVTH: Nguyễn Thanh Vi 25
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
4.2. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh
4.2.1. Phân tích tình hình tổng doanh thu
Khái quát về tình hình doanh thu, doanh thu của Nhà máy gạch Ceramic An Giang
gồm các thành phần sau:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Doanh thu khác
’ Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng các thành phần
Bảng 4.2: Tổng doanh thu của Nhà máy
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2007/2006
Chênh lệch
2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Mức % Mức %
1. DT thuần 65.391,45 81.943,72 81.684,88 16.552,27 25,31 (258,84) (0,32)
2. DT HĐTC 0,00 4,53 39,68 4,53 35,15 775,94
3. TN khác 775,08 992,53 602...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status