Thực trạng xóa đói giảm nghèo tại TP Long Xuyên, tỉnh An Giang - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Thực trạng xóa đói giảm cùng kiệt tại TP Long Xuyên, tỉnh An Giang



MỤCLỤC

Lờicảmơn
Mụclục--------------------------------------------------------------------------- i;ii;iii
--------- i
Danhmụccáchình------------------------------------------------------------------- iv
Danhmụccácbảng------------------------------------------------------------------- v
Danhmụccácbiểuđồ--------------------------------------------------------------- vi
Danhmụcchữ viếttắt-------------------------------------------------------------- vii
CHƯƠNG1. MỞĐẦU---------------------------------------------------------------------- 1
1.1. Lý do chọn đềtài--------------------------------------------------------------- 1
--------------------------------------------------------------------------------------1.2. Mụctiêu nghiên cứu----------------------------------------------------------- 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu------------------------------------------------------ 1
1.3.1. Vùng nghiên cứu đượckhảo sát--------------------------------------- 1
1.3.2. Đốitượng đượcnghiên cứu-------------------------------------------- 1
1.3.3. Phương pháp đượcvận dụng đểthu thập số liệu-------------------- 2
1.3.4. Phương pháp vàcông cụ phân tích dữ liệu--------------------------- 2
1.4. Phạmvinghiên cứu------------------------------------------------------------ 2
CHƯƠNG2. THỰCTRẠNGNGHÈOCỦANGƯỜIDÂNTPLONGXUYÊN
--------- 3----------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.1. Tình hình chung củatỉnh An Giang------------------------------------------ 3
2.1.1. Đặcđiểm------------------------------------------------------------------ 3
2.1.2. Thành tựu kinh tế-------------------------------------------------------- 4
2.2. Tổng quan tình hình kinh tếTPLong Xuyên------------------------------ 5
2.3. Hiện trạng cùng kiệt đói ---------------------------------------------------------- 9
2.3.1. Mộtsố quan niệmvề cùng kiệt đói----------------------------------------9
2.3.2. Chuẩn cùng kiệt đóivàphương pháp xácđịnh------------------------ 11
2.3.3. Kháiniệm cùng kiệt ------------------------------------------------------- 12
2.3.3.1. cùng kiệt theo tiêu chícũ---------------------------------------- 12
2.3.3.2. cùng kiệt theo tiêu chímới-------------------------------------- 12
2.3.3.3. Cận nghèo------------------------------------------------------ 12
2.3.4. Tổng quan cùng kiệt đói-------------------------------------------------- 13
2.3.5. Thông tin cơbản củahộ nghèo--------------------------------------- 14
i
2.3.5.1. Nhân khẩu vàlao động củahộ-------------------------------14
2.3.5.2. Trình độ văn hóa---------------------------------------------- 15
2.3.5.3. Nhàởcủahộ -------------------------------------------------- 15
2.3.5.4. Hố xícủahộ---------------------------------------------------- 16
2.3.5.5. Điện vànướcsinh hoạtcủahộ------------------------------ 16
2.3.5.6. Nghềnghiệp củahộ ------------------------------------------ 17
2.3.5.7. Thu nhập củahộ----------------------------------------------- 19
2.3.5.8. Chitiêu củahộ------------------------------------------------- 19
CHƯƠNG3. MỘT SỐCHƯƠNGTRÌNHXĐGNTẠITPLONGXUYÊN
----------------------------------------------------------------------------------------------- 21
3.1. Tổng quan chương trình------------------------------------------------------ 21
3.2. Cáchoạtđộng củachương trình XĐGN----------------------------------- 21
3.2.1. Hỗ trợvềtín dụng------------------------------------------------------ 21
3.2.2. Hỗ trợnhàởcho ngườinghèo---------------------------------------- 22
3.2.3. Thựchiện giảiquyếtviệclàm---------------------------------------- 22
3.2.4. Cácchính sách hỗ trợkhác--------------------------------------------22
3.2.4.1. Chính sách bảo trợxãhội------------------------------------ 22
3.2.4.2. Chính sách y tếchămsócsứckhỏe------------------------- 23
3.2.4.3. Hỗ trợvềgiáo dục--------------------------------------------- 23
3.2.4.4. Công tácđào tạo cán bộ XĐGN, hướng dẫn ngườinghèo
làmăn--------------------------------------------------------------------------------------- 23
3.3. Hoạtđộng XĐGNcủacáctổ chứccộng đồng---------------------------- 23
3.4. Đánh giáchương trình XĐGN---------------------------------------------- 24
3.4.1. Đánh giácủaBCĐchương trình XĐGN---------------------------- 24
3.4.1.1. Những mặtmạnh---------------------------------------------- 24
3.4.1.2. Những mặtcòn hạn chế-------------------------------------- 25
3.4.2. Đánh giácủangười cùng kiệt vềchương trình XĐGN--------------- 25
3.4.2.1. Những mặtđạtđược------------------------------------------ 25
3.4.2.2. Những trởngại------------------------------------------------- 26
CHƯƠNG4. NGUYÊNNHÂNNGHÈOĐÓI, TÍNHĐADẠNGCỦA
NGHÈOĐÓI, HÀMHỒIQUYTƯƠNGQUANVÀGIẢIPHÁP
XĐGN-------------------------------------------------------------------------------------- 29
4.1. Nguyên nhân nghèo----------------------------------------------------------- 29
4.1.1. Từ gócđộ nhìn nhận củaBCĐchương trình XĐGN--------------29
4.1.2. Nguyên nhân cùng kiệt từ kếtquảđịnh lượng------------------------- 29
ii
4.2. Tính đadạng của cùng kiệt đói------------------------------------------------- 30
4.2.1. cùng kiệt đóivàdinh dưỡng--------------------------------------------- 30
4.2.2. cùng kiệt đóivàmôitrường sống--------------------------------------- 31
4.2.3. cùng kiệt đóivàbình đẳng xãhội, đặcbiệtlàbình đẳng giới------- 31
4.2.4. cùng kiệt đóivàmôitrường pháp lý------------------------------------ 31
4.2.5. cùng kiệt đói- thịtrường lao động vànắmbắtcơhội---------------- 31
4.2.6. cùng kiệt đóivàvốn xãhội---------------------------------------------- 32
4.2.7. cùng kiệt đóivàpháttriển------------------------------------------------ 32
4.3. Phân tích sự tácđộng củahàmhồiquy tương quan---------------------- 33
4.4. Giảipháp----------------------------------------------------------------------- 35
4.4.1. Vềnâng cao nhận thức------------------------------------------------ 35
4.4.2. Giảiquyếtlao động việclàmcho ngườinghèo-------------------- 35
4.4.3. Tuyên truyền vận động ngườidân không nên sinh con nhiều, chỉ
nên sinh từ 1 -2 con--------------------------------------------------------------------------- 35
4.4.4. Hỗ trợvốn cho ngườinghèo------------------------------------------ 35
4.4.5. Hỗ trợgiáo dụcnâng cao dân trí------------------------------------- 36
4.4.6. Hỗ trợnhàởcho ngườinghèo---------------------------------------- 36
4.4.7. Hỗ trợđiện, nước------------------------------------------------------- 36
4.4.8. Hỗ trợngười cùng kiệt vềy tế--------------------------------------------36
CHƯƠNG5. KẾT LUẬN- KIẾNNGHỊ----------------------------------------------- 37
5.1. Kếtluận ---------------------------------------------------------------------------- 37
5.1.1. Thựctrạng cùng kiệt củahộ -------------------------------------------------- 37
5.1.2. Đánh giáchương trình XĐGNtạiTPLong Xuyên-------------------- 37
5.2. Kiến nghị--------------------------------------------------------------------------- 38
5.2.1. Xãhội------------------------------------------------------------------------ 38
5.2.2. Vốn--------------------------------------------------------------------------- 38
5.2.3. Thịtrường--------------------------------------------------------------------38
5.2.4. Xây dựng cơsởhạtầng cho vùng nghèo-------------------------------- 39
5.2.5. Quản lý vàthựchiện------------------------------------------------------- 39
Phụlục------------------------------------------------------------------------------------------- a
Phụ lục1. Tỷ lệhộ cùng kiệt TPLong Xuyên quacácnăm---------------------------------- a
Phụ lục2. Đánh giácủangườidân cùng kiệt vềthụ hưởng cácchương trình--------------b
Phụ lục3. Kếtquảchạy hàmhồiquy tương quan------------------------------------------ b
Phụ lục4. Biên bản hộinghịbình xéthộ nghèo-------------------------------------------- e
Phụ lục5. Phiếu kêkhaihộ giađình---------------------------------------------------------- f





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


h quyền địa phương đánh giá hộ
nghèo. Biểu đồ 11 dưới đây cho thấy thu nhập của người cùng kiệt chủ yếu từ việc làm
thuê mướn là chính, có đến 43% 7 tạo ra thu nhập từ làm thuê. Cho nên chỉ cần một
ngày họ không có việc làm thì khoảng thu này giảm xuống một cách đáng kể.
Dựa vào đây ta thấy rõ nghề nghiệp đối với người cùng kiệt rất quan trọng vì
trình độ của họ còn thấp nên bắt buộc họ làm những việc đơn giản như thế để có thu
nhập. Tuy nhiên, vấn đề trình độ không thể thay đổi một cách nhanh chóng được,
cho nên việc làm mướn vẫn cứ tiếp tục xảy ra và tình trạng cùng kiệt vẫn cứ tiếp diễn.
Biểu đồ 11: Thu nhập bình quân người/tháng của hộ cùng kiệt
(Nguồn: Số liệu điều tra)
1.2.5.8. Chi tiêu của hộ
Theo số liệu điều tra cho thấy, việc chi tiêu của hộ cùng kiệt chủ yếu tập trung
vào lương thực - thực phẩm chiếm đến 77%, tỷ lệ chi tiếp theo đó là đi lại chiếm đến
13%. Các khoản chi còn lại cho điện, nước, y tế giáo dục, may mặc, chi khác dều
chiếm tỷ lệ không đáng kể. Ta cũng nhận ra rằng người giàu và người cùng kiệt đều có
điểm chung đó chính là chi tiêu nhiều nhất cho ăn uống. Tuy nhiên, người giàu chi
cho ăn ngon, còn người cùng kiệt chi cho ăn uống vì số đông là chủ yếu. Một trong
những nguyên nhân dẫn đến việc chi cho lĩnh vực này rất cao là do số nhân khẩu
19
77,019%
1,156%
0,801%
0,000%
1,517%
2,155%
4,253%
12,738%
Chi lương thực - thực phẩm
Chi đi lại
Chi điện, nước
Chi y tế
Chi giáo dục
Chi vui chơi, giải trí
Chi may mặc
Chi khác
THỰC TRẠNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI TP LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG
7 Số liệu điều tra
trong gia đình các hộ cùng kiệt đều cao trung bình 4,33 người/hộ.Do đó, gánh nặng càng
chồng chất lên người tạo ra thu nhập để nuôi sống gia đình, vì việc làm của hộ cùng kiệt
thường không ổn định. Đây là vấn đề các cấp chính quyền địa phương cần quan tâm
để giúp đỡ họ.
Biểu đồ 12: Cơ cấu chi tiêu bình quân người/tháng của hộ cùng kiệt
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi tiêu và thu nhập
Đvt: đồng/người/tháng
Cao nhất Thấp nhất Trung bình
Thu nhập 500.000 100.000 300.000
Chi tiêu 472.500 235.000 353.750
Dư (tích lũy) 27.500 -135.000 -53.750
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Từ số liệu tổng hợp như trên cho thấy, khoản chi tiêu của người dân cao hơn
khoản thu nhập trung bình đến 1,18 lần, nếu tính trên số người có khoản thu nhập
cao hơn chi tiêu thì số tiền thừa ra không cao cũng chỉ khoản 6% số tiền thu nhập họ
kiếm được. Khoản dư đó không đủ cho họ tích lũy để có thể buôn bán hay duy trì
cuộc sống lâu dài. Nếu trong gia đình đột xuất bị bệnh từ 1-2 người thì khoản tích lũy
đó không đủ để lắp vào khoản chi ra. Do đó, họ phải ăn trước trả sau, vay nóng ở bên
ngoài với lãi suất 20%/tháng. Mặc dù, lãi cao nhưng đây là cách giải quyết tốt nhất
khi họ cần đến.
Theo số liệu điều tra 100 hộ cùng kiệt tại xã Mỹ Hòa thì có đến 85 hộ đã phải
vay nóng bên ngoài. Họ trả góp hàng ngày để có tiền mua lương thực – thực phẩm
duy trì cuộc sống của gia đình.
20
THỰC TRẠNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI TP LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG
Chương 3. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH XĐGN
TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
3.1. Tổng quan chương trình
Ngay từ năm 1992, XĐGN đã được triển khai ở một số tỉnh, TP, đến năm
1994 trở thành phong trào ở tất cả các tỉnh, TP trong cả nước. Trong giai đoạn 1992
– 1997, phong trào XĐGN đã được các địa phương và các tổ chức đoàn thể phát
động để trợ giúp hộ cùng kiệt về đời sống và sản xuất. Đến năm 1997 nhiều mô hình
XĐGN thành công đã xuất hiện và được nhân rộng. Sự phối hợp lồng ghép các
chương trình kinh tế - xã hội khác với XĐGN bước đầu đã đem lại kết quả. Cuộc
sống của các hộ cùng kiệt ngày càng được cải thiện hơn. Để tập trung được nguồn lực
triển khai một cách đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, XĐGN đã trở thành chương
trình mục tiêu quốc gia. Chính vì vậy, ngày 23/07/98 Thủ tướng Chính phủ đã ký
quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN giai đoạn 1998 – 2000
(gọi là chương trình 133). Tháng 09/2001 tiếp tục phê duyệt chương trình XĐGN &
VL giai đoạn 2001 – 2005 (gọi là chương trình 143).
3.2. Các chương trình XĐGN
3.2.1. Hỗ trợ về tín dụng
Trong các năm qua, dự án tín dụng đã đầu tư cho hơn 7.500 lượt hộ cùng kiệt
vay vốn để phát triển SXKD gắn với các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác
của thành phố, với số tiền gần 22 tỷ 500 triệu đồng thông qua nhiều hình thức đa
dạng cho vay như: trả góp theo định kì ngày-tuần-tháng, chu kỳ vay ngắn hạn hay
dài hạn và đầu tư trực tiếp cho hộ cùng kiệt và cận cùng kiệt để phát triển SXKD hay
thông qua các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp tư nhân để thu hút giải quyết việc
làm cho lao động cùng kiệt và cận cùng kiệt có được thu nhập và từng bước ổn định đời
sống.
Từ đó, dự án tín dụng cho người cùng kiệt ngày càng được quan tâm và củng cố,
đơn vị đầu tư vốn phân công cán bộ phối hợp với địa phương tham gia quản lý chặt
chẽ, đảm bảo đồng vốn đến tận tay người nghèo, khắc phục tình trạng cho vay tràn
lan làm mất vốn cũng như tình trạng vay nặng lãi bên ngoài. Với cách làm chặt chẽ,
thiết thực, phù hợp điều kiện của hộ vay và một phần cũng do nỗ lực bản thân của
các hộ cùng kiệt chí thú làm ăn nên từng bước đa số hộ cùng kiệt đều làm ăn có hiệu quả,
tích lũy được vốn làm ăn hay mua sắm các phương tiện phục vụ sinh hoạt và vươn
lên thoát cùng kiệt một cách bền vững.
Ngay từ đầu năm 2006, tại các phường xã đã điều tra, thống kê lại các mô
hình chăn nuôi, buôn bán nào cần vốn để thành lập tổ vay vốn phù hợp với từng mô
hình. Mỗi mô hình sẽ bầu ra một tổ trưởng có nhiệm vụ liên hệ với địa phương và
ngân hàng để vay vốn. Mỗi mô hình được hỗ trợ 7.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, ban quản lý nguồn vốn của TP sẽ tổ chức cho vay với các đối
tượng vừa thoát cùng kiệt để giúp họ thoát cùng kiệt một cách bền vững, họ sẽ được cho
vay với mức 5.000.000 đồng/hộ, với mức lãi suất 1% và thời gian thu hồi từ 6 tháng
– 1 năm theo dạng vốn góp hàng tháng.
21
THỰC TRẠNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI TP LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG
3.2.2. Hỗ trợ nhà ở cho người nghèo
Thông qua các phong trào vận động Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ vì người
cùng kiệt và xã hội từ thiệnthành phố đã huy động mọi nguồn lực để thực hiện chính
sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận cùng kiệt và
hộ khó khăn cụ thể là: cất sửa 242 căn nhà tình nghĩa và 1.342 căn nhà đại đoàn kết
với tổng trị giá 5 tỷ 900 triệu đồng. Bên cạnh đó, bằng nguồn vốn ngân sách thành
phố đã xây dựng 10 căn hộ (diện tích 32 m2/căn) tại khu dân cư Xẽo Trôm phường
Mỹ Phước để cho đối tượng bộ đội phục viên, CNVC khó khăn về nhà ở được thuê
nhà với giá 90.000đồng/tháng).
Ngay từ đầu năm nay, tại các địa phương đã thống kê các hộ nhà tạm và vận
động các đoàn thể, Mặt trận cất nhà cho các hộ này, mỗi căn trị giá 4.000.000 đồng
đến 6.000.000 đồng, nền lót bằng gạch tàu, lộp tole.
Từ đây cho thấy bằng mọi nỗ lực của mình thành phố cố gắng xóa nhà tre lá,
tạm bợ để người cùng kiệt có được chỗ ở vững chắc hơn.
3.2.3. Thực hiện giải quyết việc làm
Trong năm năm qua các cấp chính quyền của TP đã giải quyết việc làm mới
cho 33.736 lao động, bình quân hàng năm số người có việc làm mới có xu hướng gia
tăng, tỷ lệ sử dụng thời gian lao động nông thôn tăng từ 75,42% năm 2000 lên 80%
năm 2005. Trong đó, khu vực kinh tế tư nhân giải quyết trên 90% lao động xã hội,
thu hút vào các lĩnh vực sau: sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chiếm
34,97%, giao thông vận tải - xây dựng chiếm 13,6%, thương mại và các ngành dịch
vụ chiếm 38,97%, sản xuất nông nghiệp chiếm 6,3%, lĩnh vực khác 6,16%, trong đó
người lao động tự đi làm ngoài tỉnh chiếm 20,75%, giải quyết việc làm trong mùa
nước nổi cho người lao động có nhiều chuyển biến tích cực và đã thu hút giải quyết
việc làm cho 2.035 lao động.
Toàn bộ kết quả trên là do có sự chủ động phối hợp của các ngành và
phường, xã tích cực triển khai thực hiện kế hoạch của thành phố về chương trình
XĐGN & VL. Nhìn chung, công tác giải quyết việc làm tuy đã đạt kết quả khả quan
nhưng chủ yếu là lao động giản đơn và làm việc tại địa phương, thu nhập còn thấp,
cơ cấu lao động chuyển dịch còn chậm.
3.2.4. Các chính sách hỗ trợ khác
3.2.4.1. Chính sách bảo trợ xã hội
Các chính sách bảo trợ xã hội thường xuyên cho những đối tượng yếu thế ở
cộng đồng như người già neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi và cứu trợ đột xuất cho
những hộ khó khăn do bị thiên tai lũ lụt, hỏa hoạnđều được quan tâm giúp đỡ kịp
thời với gần 5.300 lượt hộ được hỗ trợ với tổng trị giá tiền và hàng hóa trên 6 tỷ 200
triệu đồng. Bên cạnh đó các nguồn Quỹ như Quỹ cây mùa xuân, Quỹ hỗ trợ trẻ em
nghèo, Quỹ khuyến họcdo Mặt trận và đoàn thể các cấp tích cực vận động đã giúp
đỡ cho hơn 9.200 lượt hộ nghèo, cận nghèo, hộ khó khăn.
Các chương trình này thực hiện ngày càng thường xuyên và đều đặn nên hỗ
trợ kịp thời cho người dân.
22
THỰC TRẠNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI TP LONG XUYÊN – TỈNH AN GIANG
3.2.4.2. Chính sách y tế chăm sóc sức khỏe
Các ngành chức năng của TP đã chủ động xây dựng các chương trình ph...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status