Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần du lịch An Giang - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần du lịch An Giang



MỤC LỤC
MỤC LỤC. 1
DANH MỤC BIỂU BẢNG. 3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ TỪVIẾT TẮT. 5
PHẦN MỞ ĐẦU. 6 U
1. Cơsởhình thành đềtài. 6
2. Mục tiêu nghiên cứu. 6
3. Đối tượng và phạm vi của đềtài. 6
3.1 Đối tượng . 6
3.2 Phạm vi. 7
4. Phương pháp nghiên cứu. 7
5. Ý nghĩa nghiên cứu của đềtài. 7
6 Bốcục của đềtài. 7
Chương 1.8
CƠSỞLÝ LUẬN CHUNG VỀHIỆU QUẢ. 8
SỬDỤNG VỐN KINH DOANH. 8
1.1 Khái quát vềvốn . 8
1.1.1 Khái niệm vềvốn . 8
1.1.1.1 Khái niệm. 8
1.1.1.2 Phân loại. 8
1.1.2 Vốn lưu động. 10
1.1.2.1 Khái niệm vềvốn lưu động. 10
1.1.2.2 Phân loại, kết cấu và nội dung vốn lưu động . 10
1.1.3 Vốn cố định . 11
1.1.3.1 Khái niệm vốn cố định . 11
1.1.3.2 Phân loại, kết cấu và nội dung vốn cố định. 12
1.1.4 Khảnăng thanh toán. 14
1.1.4.1 Khảnăng thanh toán hiện hành. 14
1.1.4.2 Khảnăng thanh toán nhanh. 14
1.1.4.3 Khảnăng thanh toán lãi vay. 14
1.2 Hiệu quảsửdụng vốn . 15
1.2.1 Khái niệm vềhiệu quảsửdụng vốn. 15
1.2.2 Chỉtiêu doanh thu và lợi nhuận . 15
1.2.3 Hiệu quảsửdụng tổng vốn . 16
1.2.4 Hiệu quảsửdụng vốn lưu động . 16
1.2.5 Hiệu quảsửdụng vốcố định. 17
1.2.6 Hiệu quảsinh lời . 17
1.3 Chi phí sửdụng vốn . 17
Chương 2. 19
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢSỬDỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DU LỊCH AN
GIANG. 19
2.1 Giới thiệu chung vềCông ty CổPhần Du Lịch An Giang. 19
2.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển. 19
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng ngành nghềkinh doanh của công ty. 20
Phân tích hiệu quảsửdụng vốn GVHD: Th.s Trần Đức Tuấn
tại công ty CP Du Lịch An Giang
2.1.2.1 Nhiệm vụ. 20
2.1.2.2 Chức năng . 21
2.1.2.3 Ngành nghềkinh doanh của công ty. 21
2.1.3 Tình hình hoạt động của công ty. 21
2.1.4 Thuận lợi và khó khăn. 26
2.1.4.1 Thuận lợi . 26
2.1.4.2 Khó khăn . 26
2.1.5 Định hướng phát triển của công ty. 26
2.1.5.1 Mục tiêu chủyếu. 26
2.1.5.2 Định hướng hoạt động. 27
2.2 Thực trạng hiệu quảsửdụng vốn tại Công ty CổPhần Du Lịch An Giang . 27
2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn. 27
2.2.1.1 Tình hình tài sản. 27
2.2.1.2 Tình hình nguồn vốn . 31
2.2.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn . 34
2.2.2.1 Kết cấu tài sản . 34
2.2.2.2 Kết cấu nguồn vốn . 39
2.2.2.3 Phân tích khảnăng đảm bảo nguồn vốn. 42
2.2.2.4 Phân tích khảnăng thanh toán. 43
2.2.3 Hiệu quảsửdụng vốn . 45
2.2.3.1 Hiệu quảsửdụng tổng vốn . 45
2.2.3.2 Hiệu quảsửdụng tài sản ngắn hạn. 47
2.2.3.3 Hiệu quảsửdụng tài sản dài hạn . 48
2.2.3.4 Tác dụng của hiệu quảsửdụng vốn đến các tỷsuất sinh lợi . 49
2.2.4 Phân tích chi phí sửdụng vốn ( WACC). 51
2.2.5 Đánh giá hiệu quảsửdụng vốn tại Công ty CP Du Lịch An Giang. 53
2.2.5.1 Những kết quả đạt được . 53
2.2.5.2 Những mặt tồn tại. 54
Chương 3. 56
MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢSỬDỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH AN GIANG. 56
3.1 Tiến hành nâng cấp, đổi mới và quản lý chặt chẽtài sản cố định trong thời gian tới 56
3.2 Chủ động xây dựng kếhoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh và chú trọng tìm
kiếm thịtrường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụsản phẩm. 58
3.3 Quản lý chặt chẽcác khoản phải thu và hàng tồn kho . 61
3.4 Giảm thiểu chi phí quản lý, hạn chếvốn lưu động bịchiếm dụng và có biện pháp
phòng ngừa những rủi ro. 62
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 64
1. Kết luận . 64
2. Kiến nghị. 64
PHẦN PHỤLỤC
TÀI LIỆU KHAM THẢO





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


4.994,35 13,47 51.247,73 121,78
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Du Lịch An Giang năm 2007 và 2008)
Như ta đã biết, tổng tài sản phải bằng với tổng nguồn vốn vì thế theo phân tích về tài sản ta
đã biết tài sản của công ty có xu hướng tăng lên qua các năm cho nên nguồn vốn của công
ty cũng thế, và cũng đặc biệt tăng mạnh vào năm 2008. Nguồn vốn của công ty bao gồm nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu, nguồn vốn tăng lên là do 2 nhân tố này tăng lên, nhìn chung nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu có tốc độ tăng tương đương nhau về giá trị. Tuy nhiên, vốn chủ
sở hữu có tốc độ tăng khá nhanh, đặc biệt là năm 2008 tăng lên đến 121,78% so với năm
2007. Để nắm rõ hơn, ta tiếp tục xem xét tình hình tăng, giảm các nhân tố của nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu của công ty cụ thể như sau:
™ Nợ phải trả
Nợ phải trả của Công ty CP Du Lịch An Giang được thể hiện cụ thể qua bảng 2.6:
Bảng 2.6: Nợ phải trả của Công ty CP Du Lịch An Giang trong 3 năm 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2006 2007 2008 07-06 % 08-07 %
Nợ phải trả 63.678,47 80.682,78 135.143,87 17.004,31 26,70 54.461,09 67,50
1. Nợ ngắn hạn 60.477,70 77.428,08 132.789,60 16.950,38 28,03 55.361,52 71,50
2. Nợ dài hạn 3.200,76 3.254,70 2.354,27 53,94 1,69 -900,43 -27,67
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Du Lịch An Giang năm 2007 và 2008)
Nợ phải trả của công ty bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, qua bảng 2.6 ta thấy nợ ngắn
hạn của công ty có tốc độ tăng tương đối nhanh qua các năm, đặc biệt trong năm 2008 tăng
lên đến 71,50% so với năm 2007 và trong năm này thì nợ dài hạn của công ty lại giảm
xuống so với năm trước, khoản chiếm dụng vốn dài hạn của công ty giảm xuống có thể cho
ta suy nghĩ rằng công ty sẽ giảm khoản lợi nhuận từ việc chiếm dụng và sử dụng lượng vốn
này. Vì thế, nợ phải trả của công ty tăng lên chủ yếu là do nợ ngắn hạn tăng lên. Như vậy,
nợ phải trả tăng lên đồng thời như phân tích ở trên (phần tài sản ngắn hạn) thì khoản phải
thu cũng tăng lên, thế thì tốc độ tăng của khoản công ty đi chiếm dụng và công ty bị chiếm
dụng sẽ như thế nào? Để giải đáp được thắc mắc này ta sẽ phân tích biểu đồ 2.4:
SVTH: Lê Thị Ngọc Lê_6KN Khóa luận tốt nghiệp 32
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn GVHD: Th.s Trần Đức Tuấn
tại công ty CP Du Lịch An Giang
Biểu đồ 2.4: So sánh nợ phải trả và khoản phải thu của Công ty CP Du Lịch An
Giang qua 3 năm 2006 - 2008
63.678,47
4.798,41
80.682,78
38.637,47
135.143,87
48.752,41
2006 2007 2008
Nợ phải trả
Khoản phải thu
Kết quả từ biểu đồ cho thấy, tổng nợ phải trả của công ty đều tăng qua các năm và tăng cao
hơn so với khoản phải thu. Điều này có nghĩa là công ty chiếm dụng vốn của các tổ chức,
đơn vị khác nhiều hơn so với việc công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng, như vậy ta có thể
kết luận rằng công ty quản lý và sử dụng lượng vốn này khá hiệu quả, bởi vì nợ phải trả là
một khoản vốn mà công ty sử dụng không cần tốn chi phí sử dụng vốn. Trong thực tế,
khả năng tăng các khoản này không phải là chuyện đơn giản mà có thể nói đây là một biểu
hiện uy tín của công ty trên thương trường. Vì thế ta có thể cho rằng đây là một trong
những điểm mạnh của công ty.
™ Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá khả năng tự chủ về tài chính của công ty. Một
công ty có mức vốn chủ sở hữu cao sẽ chủ động về năng lực hoạt động kinh doanh của
mình, ít bị phụ thuộc vào các đối tác bên ngoài. Vốn chủ sở hữu của Công ty CP Du Lịch
An Giang được thể hiện cụ thể qua bảng 2.7:
Bảng 2.7: Vốn chủ sở hữu của Công ty CP Du Lịch An Giang
trong 3 năm 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2006 2007 2008 07-06 % 08-07 %
Vốn chủ sở hữu 37.087,05 42.081,40 93.329,13 4.994,35 13,47 51.247,73 121,78
1. Vốn chủ sở hữu 35.249,58 42.048,25 91.224,69 6.798,67 19,29 49.176,44 116,95
2. Kinh phí và quỹ 1.837,48 33,15 2.104,44 -1.804,33 -98,20 2.071,29 6248,24
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Du Lịch An Giang năm 2007 và 2008)
Qua bảng 2.7: Ta thấy, sở dĩ vốn chủ sở hữu của công ty tăng khá nhanh qua các năm chủ
yếu là do lượng vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng nhanh, đặc biệt là tăng nhanh vào năm
2008, tăng thêm 49.176,44 triệu đồng, đồng thời trong năm này các khoản kinh phí và quỹ
SVTH: Lê Thị Ngọc Lê_6KN Khóa luận tốt nghiệp 33
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn GVHD: Th.s Trần Đức Tuấn
tại công ty CP Du Lịch An Giang
SVTH: Lê Thị Ngọc Lê_6KN Khóa luận tốt nghiệp 34
cũng tăng hơn so với năm 2007, trong khi năm 2007 khoản vốn này lại giảm xuống so với
năm trước. Như vậy, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng lên qua các năm,
ta có thể cho rằng đây là điều khá khả quan cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
bởi vì nó chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty ngày một năng lên.
Tóm lại, qua việc phân tích chung về tình hình nguồn vốn của Công ty CP Du Lịch An
Giang từ năm 2006 -2008, chúng ta rút ra được kết luận rằng nguồn vốn của công ty có xu
hướng tăng khá nhanh trong 3 năm là do sự tăng lên đồng thời của nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu, có thể cho rằng sự tăng lên của 2 nhân tố này là điều rất tốt cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn được đánh giá ở
nhiều khía cạnh khác nhau. Do vậy, để hiểu vấn đề này một cách cụ thể và chính xác hơn ta
đi sâu vào phân tích kết cấu từng loại tài sản và nguồn vốn của công ty, từ đó giúp ta có cái
nhìn đầy đủ hơn về tình trạng sử dụng vốn tại Công ty CP Du Lịch An Giang.
2.2.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
2.2.2.1 Kết cấu tài sản
™ Tài sản ngắn hạn
Xuất phát từ những đặc điểm của tài sản ngắn hạn mà đòi hỏi việc nghiên cứu kết cấu tài
sản ngắn hạn là hết sức cần thiết. Việc nghiên cứu toàn diện về kết cấu tài sản ngắn hạn cho
ta một cái nhìn tổng quát về tình hình quản lý và sử dụng loại tài sản này, hơn thế nữa kết
quả nghiên cứu còn gợi mở cho các nhà lãnh đạo công ty có thể đáp ứng yêu cầu về tài sản
ngắn hạn tốt hơn cho từng khâu, từng bộ phận, lĩnh vực, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hợp lý
những loại tài sản ngắn hạn đó. Trước tiên chúng ta xem xét các nhân tố cấu thành tài sản
ngắn hạn của công ty thông qua các biểu đồ 2.5:
Biểu đồ 2.5: Kết cấu tài sản ngắn hạn của Công ty CP Du Lịch An Giang
qua 3 năm 2006 -2008
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
33%
13%
13%2%39%
68%
16%
0%4%12%
81%
3%
0%
3%
13%
Tiền
Đầu tư ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn GVHD: Th.s Trần Đức Tuấn
tại công ty CP Du Lịch An Giang
Kết quả từ biểu đồ 2.5, ta thấy tỷ trọng của các nhân tố cấu thành tài sản ngắn hạn của công
ty có sự thay đổi qua mỗi năm, cụ thể như sau:
• Tài sản ngắn hạn bằng tiền: Công ty có tỷ trọng tiền khá thấp trong tổng số
tài sản ngắn hạn, tuy nhiên tỷ trọng này đã được tăng lên vào năm 2008. Việc tăng tiền lên
như thế giúp cho công ty có thể dễ dàng thanh toán cho các chi phí hoạt động đồng thời
cũng nhằm để tranh thủ những cơ hội khi thời cơ đến trong tình hình thị trường nhiều biến
động bất ngờ và khó đoán hiện nay. Công ty có nhu cầu thu, chi hàng ngày là một lượng
tiền tương đối lớn để giao dịch và thanh toán cho các nhà cung cấp cũng như thu tiền từ
khách hàng của mình. Do đó, mức tiền tệ dự trữ của công ty đòi hỏi phải tương đối nhiều,
mặc dù tỷ trọng lượng tiền này có tăng lên nhưng có đủ để đáp ứng những nhu cầu trên
chưa? Vấn đề này công ty cần xem xét lại. Tuy nhiên, lượng tiền mặt nhiều quá cũng
không tốt vì nó sẽ làm giảm mức lợi nhuận từ khoản tiền nhàn rỗi. Xét theo lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của công ty thì tài sản ngắn hạn bằng tiền này là lượng tiền không ổn định,
nó biến động hàng ngày tùy theo tình hình sản xuất, kinh doanh , tùy thuộc vào biến động
của thị trường về giá cả, vào nhu cầu mua hàng của khách hàng, đặc biệt là tượng tiền này
tăng giảm còn phụ thuộc nhiều vào mùa vụ, nghĩa là có thể lượng tiền mặt tăng lên vào
mùa hè, hay mùa mà khách hàng sẽ có nhiều nhu cầu về nghỉ mát, vui chơi giải trí, và
vào chu kỳ mà công ty xuất khẩu gạo ra nước ngoài, đồng thời lượng tiền sẽ giảm vào
những mùa thu hoạch lúa vì công ty phải mua nguyên liệu vào mùa này để dự trữ. Như thế
sẽ có một lúc náo đó lượng tài sản ngắn hạn bằng tiền của công ty là rất nhàn rỗi, nhưng có
khi lại chi ra khá lớn. Do vậy, để tính toán và dự trữ lượng tiền nhằm đảm bảo không xảy ra
tình trạng thiếu hụt tiền cũng như quá dư thừa là một công việc hết sức cần thiết, đòi hỏi
những nhà quản trị về tài sản và nguồn vốn của công ty cần thận trọng để mang lại hiệu quả
cao nhất trong việc sử dụng nguồn tài sản này.
• Đầu tư ngắn hạn: Năm 2008 công ty bắt đầu đầu tư vào chứng khoán ngắn
hạn, giá trị đầu tư là 20.000 triệu đồng chiếm 13% tổng số tài sản ngắn hạn. Như vậy công
ty bắt đầu có sự quan tâm đến liên doanh, đầu tư vào các đơn vị khác. Điều này, cũng góp
phần làm tăng lượng tài sản ngắn hạn của công ty trong năm ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status