Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .1
1.1 Lý do chọn đềtài . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu. 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu . 2
1.4.1 Phương pháp thu thập dữliệu. 2
1.4.2 Phương pháp phân tích . 2
CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ LUẬN.3
2.1 Một sốkhái niệm cơbản . 3
2.1.1 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh. 3
2.1.2 Doanh thu . 3
2.1.3 Chi phí . 4
2.1.4 Lợi nhuận. 4
2.1.5 Vốn và nguồn vốn. 5
2.2 Vai trò phân tích hiệu quảhoạt động kinh doanh . 5
2.2.1 Nội dung của phân tích hiệu quảhoạt động kinh doanh. 5
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quảhoạt động kinh doanh. 6
2.3 Phân tích một sốchỉtiêu hoạt động sản xuất kinh doanh. 6
2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quảhoạt động kinh doanh . 6
2.3.2 Phân tích tỷsuất sinh lợi . 7
2.3.3 Các nhóm tỷsốtài chính . 7
2.3.3.1 Tỷsốthanh toán . 7
2.3.3.2 Tỷsốhoạt động. 8
2.3.3.3 Tỷsuất đòn cân nợ. 9
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh . 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCÔNG TY TNHH
MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH .12
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 12
3.2 Cơcấu tổchức của công ty . 13
3.2.1 Sơ đồtổchức . 13
iii
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụcủa từng bộphận . 13
3.2.3 Qui trình sản xuất của công ty . 15
3.3 Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006 – 2008. 15
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH.17
4.1 Phân tích doanh thu giai đoạn 2006 – 2008 . 17
4.1.1 Doanh thu theo thịtrường . 17
4.1.2 Doanh thu theo mặt hàng. 18
4.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu . 19
4.1.3.1 Khối lượng sản xuất và tiêu thụ. 19
4.1.3.2 Marketing . 20
4.1.3.3 Thịtrường . 21
4.1.3.4 Chất lượng. 21
4.2 Phân tích chi phí giai đoạn 2006 -2008. 21
4.2.1 Phân tích chi phí . 21
4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí . 23
4.2.2.1 Nguyên liệu . 23
4.2.2.2 Trình độnhân sự. 24
4.2.2.3 Máy móc thiết bị. 24
4.3 Phân tích lợi nhuận của công ty giai đoạn 2006 – 2008 . 24
4.3.1 Phân tích lợi nhuận . 24
4.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận . 25
4.4 Phân tích một sốchỉtiêu tài chính . 28
4.4.1 Tỷsuất sinh lợi . 28
4.4.2 Các nhóm tỷsốtài chính . 29
4.4.2.1 Tỷsốthanh toán . 29
4.4.2.2 Tỷsốhoạt động . 30
4.4.2.2.1 Vòng quay hàng tồn kho . 30
4.4.2.2.2 Vòng quay khoản phải thu . 31
4.4.2.2.3 Tỷsuất đòn cân nợ. 32
4.5 Điểm mạnh và điểm yếu của công ty . 32
4.5.1 Điểm mạnh . 32
4.5.2 Điểm yếu. 33
4.6 Cơhội và thách thức đối với công ty trong giai đoạn hiện nay . 33
iv
4.6.1 Thách thức . 33
4.6.2 Cơhội . 34
CHƯƠNG 5: MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU
ĐỨC THÀNH .35
5.1 Xây dựng các giải pháp. 35
5.1.1 Ma trận SWOT . 35
5.1.2 Phân tích các giải pháp . 36
5.2 Giải pháp cụthể. 37
5.2.1 Giải pháp vềsản xuất và thiết bịmáy móc. 37
5.2.2 Giải pháp vềthịtrường. 38
5.2.3 Giải pháp vềnhân sự. 38
5.2.4 Quản lý tồn kho, đảm bảo dựtrữhợp lý . 39
5.2.5 Giải pháp vềvốn . 39
5.2.6 Giải pháp nâng cao lợi nhuận . 39
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.41
6.1 Kết luận . 41
6.2 Kiến nghị. 41
6.2.1 Đối với nhà nước . 41
6.2.2 Đối với công ty . 42





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iếp hợp đồng và lên kế họach sản xuất.
Phòng xuất khẩu: Kiểm tra hàng hóa và các thủ tục xuất khẩu.
Tổ chức nhân sự: là được giám đốc ủy quyền về vấn đề cơ cấu tổ chức hoạt động
của công ty cũng như trách nhiệm tuyển nhân viên và sắp xếp
lý và chịu trách nhiệm trước giám đốc ủy nhiệm, soạn thảo triển khai
v ập dự thảo điều lệ hoạt động của công ty.
Phòng y tế: có nhiệm vụ theo dõi sức khỏe của công nhân.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ giải quyết các mối quan hệ về tài chính hoàn thành
trong quá trình luân chuyển, chịu trách nhiệm hạ
ra còn có những chức năng: quản lý vốn, xây dựng tiền lương, tiền th
nhân,.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân xưởng A - Phân xưởng B: có nhiệm vụ lãnh đạo các tổ sản xuất, khuyến
hích chủ động làm việc theo yêu cầu của giám đốc, đồng thời sản xuất ra các mặt hàng
may mặc có chất lượng cao theo phạm vi từng tổ trong từng ph
trách
hiệm
Về bố trí nhân sự đúng người đúng việc, cả Trưởng phó phòng và nhân viên các
ộ và có hiệu quả cao.
liệu. Từ đó Ban giám đốc và các
k
ân xưởng sản xuất.
Phòng phụ liệu: có nhiệm vụ bảo quản xuất nhập nguyên liệu theo yêu cầu công
việc.
Các phòng ban phân xưởng có trách nhiệm quản lý gia tăng sản xuất và chịu
n trước Ban giám đốc.
phòng ban, phân xưởng hỗ trợ cho nhau trong công tác khi cần thiết để hoạt động của
công ty được nhịp nhàng đồng b
Việc sản xuất được thực hiện hàng ngày, giám sát hàng ngày, mỗi ngày đều có
báo cáo. Trên cơ sở đó Ban giám đốc cũng biết được kết quả sản xuất trong ngày và
tổng kết cả tháng trước, khi bộ phận kế toán kết thúc số
phòng ban có kế hoạch chiến lược cụ thể cho việc sản xuất hàng ngày. Ngoài ra công
nhân còn được tham gia các phong trào thi đua văn hóa thể thao do Công ty tổ chức
nhằm vào các ngày lễ lớn như: 30/4, 02/9, công nhân được tặng quà vào các dịp này
và mỗi khi hoàn thành sớm kế hoạch.
Kế toán trưởng
Kế toán
NVL
Kế toán
công nợ
Kế toán
thu chi
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền lương
Kế toán báo
cáo thuế
SVTH: Võ Ngọc Hồng Ngân Trang 15
3.2.3 Qui trình sản xuất của công ty
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ sản xuất của công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự)
ay công ty có 1.357 bộ máy móc, thiết bị mới các loại đều hoạt động tốt có
khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khi công ty nhận được mẫu sản phẩm của
khách hàng sẽ giao cho tổ cắt sau đó chuyển qua khâu may, vắt sổ và sau khi hoàn thành
thành phẩm thì công ty sẽ kiểm tra lại rất kỹ trước
hân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ể đánh giá tình
oanh của công
trong 3 năm 2006-2008.
Hiện n
khi xuất hàng, nếu trong quá trình
may có xảy ra sự cố như: gãy kim thì công ty lập tức kiểm tra rất kỹ các sản phẩm đang
may không để cho cây kim đó còn xót trong quần áo. Khâu cuối cùng là đóng gói và
xuất hàng.
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006 – 2008
Trước khi p
công ty, chúng ta sẽ phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh đ
hình kinh doanh chung của công ty. Sau đây là kết quả hoạt động kinh d
ty
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 - 2008
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch tăng (giảm)
2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu
2006 2007 2008 Số ti ỷ lệ
)
ền Tỷ lệ
(%)
Số tiền T
(%
Doanh 53.778 65.118 61.609 11 ,1 - 4 thu .340 21 3.509 -5,
Chi phí 34.439 49.612 51.878 15.173 44,1 2.226 4,6
Lợi nhuận trước thuế - -19.339 15.506 9.731 - 3.833 19,8 -5.775 37,2
Thuế 5.415 4.342 2.725 - 1.073 - - -319,8 1.617 7,2
Lợi nhuận sau thuế 13.924 11.164 7.006 -2.760 -19,8 -4.158 -37,2
gu ng n h
n cho thấy lợi nhuận của công ty qua 3 năm đều giảm dần,
nguy ă c ao ốc do u. l
doanh thu năm 2007 tăng 11.340 triệu đồng so với năm 2006, do công ty đã nổ lực tìm
(N ồn: Phò kế toá tài chín )
Qua bảng số liệu trê
ên nhân là do tốc độ t ng tổng hi phí c hơn t độ tăng anh th Cụ thể à
Tổ cắt May Vắt sổ Kiểm hàng Đóng gói
SVTH: Võ Ngọc Hồng Ngân Trang 16
kiếm được nhi so với năm 200
ều khách hàng hơn 6, đó là dấu hiệu đáng mừng nhưng
bên cạnh doanh thu tăng thì chi phí tăng cũng khá cao tăng 44,1 % so với năm 2006 dẫn
đến lợi nhuận trước thuế giảm 3,8 tỷ đồng so với năm 2006. Qua đó cho thấy năm 2007,
công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn so với năm 2006. Đến năm 2008, do ảnh hưởng
khủng hoảng kinh tế Mỹ nên tổng doanh thu đã giảm 3,9 tỷ đồng so với năm 2007 và
chi phí lại tiếp tục tăng 2,6 tỷ đồng so với năm 2007 ảnh hưởng đến lợi nhuận trong
năm 2008 cũng tiếp tục giảm 5,8 tỷ đồng. Như vậy, lợi nhuận sau thuế giảm dần qua 3
năm, chứng tỏ công ty đang kinh doanh kém hiệu quả hơn trước. Tuy nhiên, để hiểu rõ
hơn nguyên nhân nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh kém hiệu quả như
vậy thì chúng ta sẽ đi phân tích sâu hơn ở phần sau.
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH
4.1 Phân tích
4.1.1 Doanh thu theo thị trường
ấp dịch vụ và
là may gia công xuất khẩu trực tiếp
ất khẩu. Tình hình
doanh thu giai đoạn 2006 – 2008
Tổng doanh thu của công ty là tổng hợp doanh thu bán hàng, cung c
hoạt động tài chính. Hoạt động chính của công ty
sang thị trường nước ngoài nên phần lớn doanh thu là doanh thu xu
thực tế về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua 3 năm 2006 – 2008
được thể hiện như sau.
Biểu đồ 4.1: Doanh thu từng thị trường của công ty giai đoạn 2006-2008
ĐVT: Triệu đồng
SVTH: Võ Ngọc Hồng Ngân Trang 17
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, biểu đồ Pie của công ty năm 2007 lớn hơn biểu đồ
Pie năm 2006 có nghĩa là doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006, nguyên nhân
chính là do doanh thu ở thị trường Mỹ tăng 10.500 t
của toàn thể nhân viên và công ty thường xuyên giao dịch tìm kiếm nhiều khách hàng.
riệu đồng. Đó là nhờ vào sự nổ lực
2,877
2006
2,
48,584
2,184
645 2,728
2007
59,084Mỹ Singaphore Thái lan
Mỹ Singaphore Thái lan
2008
53,430
3,120
4,802
Mỹ Singaphore Thái lan
SVTH: Võ Ngọc Hồng Ngân Trang 18
V ố lượng hợp đồng tăng so với năm 2006, công ty đã trang thiết bị thêm máy móc,
mở rộng mặt bằng, tuyển dụng thêm nhân viên,mặt khác do công ty đã lập được mối
quan hệ kinh doanh từ người thân bên Mỹ đã giới thiệu cho công ty những khách hàng
làm ăn lâu dài và thêm vào đó là công ty sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, giá cả lại rẻ
hơn so với Mỹ, chính vì công ty kinh doanh có uy tín nên từ những khách hàng này lại
giới thiệu với những khách hàng khác. Đến năm 2008, doanh thu ở thị trường Mỹ giảm
5.654 triệu đồng, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên số lượng đặt hàng
giảm kéo theo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 cũng giảm so với năm
2007.
Còn ở thị trường khác như: Singaphore, Thái Lan cũng là những khách hàng thân
thuộc của công ty, doanh thu ở các thị trường này đều tăng qua 3 năm. Năm 2008 doanh
thu tăng so với năm 2007, là do số lượng đặt hàng tăng, bởi các thị trường này là nước
nhỏ khô
ới s
ng bị ảnh hưởng nhiều từ cuộc khủng hoảng. Qua biểu đồ trên ta thấy Mỹ là thị
hu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn
ồn vốn quan trọng để công ty tái sản xuất, trang
điều đó các nhà quản lý cần phân tích tình
trường lớn của công ty, doanh thu của thị trường này ảnh hưởng nhiều đến doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do đó, công ty nên có các giải pháp để ngày càng có
nhiều khách hàng ở thị trường này hơn từ đó mới nâng cao doanh thu và kinh doanh có
lãi hơn trước.
4.1.2 Doanh thu theo mặt hàng
Trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, đặc biệt
là tăng doanh t
trong tổng doanh thu của công ty, là ngu
trãi các chi phí. Tuy nhiên, để làm được
hình biến động của doanh thu theo mặt hàng, việc này sẽ giúp các nhà quản lý có cách
nhìn toàn diện hơn về tình hình doanh thu của công ty, biết được mặt hàng nào là mặt
hàng chủ lực để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu quả kinh doanh cao
nhất.
Bảng 4.1: Doanh thu theo từng mặt hàng của công ty qua 3 năm 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
( : Ph ế t chín
ảng trên, y s độ ặt o ữ cũ
chính là nguyên nhân chính dẫn bi củ thu hàn ng c
dịch vụ qua 3 năm, do đó mặt hàng áo là mặt hàng chủ lực của công ty, doanh thu năm
Nguồn òng k oán tài h)
Theo b ta thấ ự biến
đến sự
ng doanh thu c
ến động
ủa m
a doanh
hàng á
bán
nam n
g và cu
ng
ấp
Năm Chênh lệch tăng (giảm)
2007/2006 2008/2007
Sản phẩm
2006 2007 2008
Số tiề
)
ỷ lệ
)
n
Tỷ lệ
Số tiền
T
(% (%
Á 3 4 8.097 -2.013o nam nữ 5.011 3.108 41.095 23,1 -4,7
Quần nam nữ 18.402 21.581 20.257 3.179 17,3 -1.324 -6,1
Tổng 53.413 64.689 61.352 11.276 21,1 -3.337 -5,2
SVTH: Võ Ngọc Hồng Ngân Trang 19
2007 của mặt hàng áo tăng 23,1% so với năm 2006
ảng
ản
hẩm iển, sản phẩm sản xuất đảm bảo
hất l giá bán đủ sức cạnh tranh trên thị
Tiêu thụ nhanh chóng khối lượng lớn
thì kéo theo đó doanh thu bán hàng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status