Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần in và vật tư Sài Gòn - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần in và vật tư Sài Gòn



Mục Lục
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP IN & VẬT TƯ SÀI GÒN
I. Quá trình hình thành & phát triển tại công ty 12
II. Cơ chế hoạt động – tổ chức bộ máy quản lý 14
1. Cơ chế hoạt động 14
2. Tổ chức bộ máy quản lý 14
III. Chức năng & nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 15
1. Chức năng 15
2. Nhiệm vụ 16
IV. Tổ chức kế toán tại công ty 17
1. Bộ máy kế toán 17
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 17
3. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty 18
4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 19
V. Những khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển 21
PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN(VBT) VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Khái niệm về VBT và các khoản phải thu 22
2. Đặc điểm của VBT và các khoản phải thu 23
3. Yêu cầu quản lý đối với VBT và các khoản phải thu 23
4. Nguyên tắc hạch toán VBT và các khoản phải thu 24
5. Nhiệm vụ kế toán VBT và các khoản vốn phải thu 26
PHẦN III: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY CP IN VÀ VẬT TƯ SÀI GÒN
1. Kế toán tiền mặt 26
a. Khái niệm 26
b. Nhiệm vụ 27
c. Chứng từ và sổ sách kế toán 27
d. Tài khoản sử dụng(111) 28
e. Nguyên tắc hạch toán 28
f. Một số quy định trong việc quản lý TM 28
g. Hạch toán chi tiết TM 29
 Hạch toán thu TM tại quỹ
§ Bằng tiền VN
 Thu tiền bán hàng
 Nhập quỹ TM từ các khoản thu hoạt động tài chính và các HĐ khác
 Thu nợ nhập quỹ
 Rút tiền gửi nhân hàng nhập quỹ
 Nhận tiền ký quỹ, ký cược
 Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược
 Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư
 Kiểm kê quỹ phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân
§ Bằng Ngoại tệ
 Khách trả nợ cho DN bằng ngoại tệ
 Doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ
 Nộp ngoại tệ vào ngân hàng
 Hạch toán chi TM:
§ Bằng tiền VN
 Chi TM mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ
 Chi phí sản xuất bằng TM
 Chi tiền thanh toán các khoản nợ phải trả
 Chi TM ký qũy, ký cược
 Chi tạm ứng
 Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên
 Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
§ Bằng Ngoại tệ
 Mua vật tư,hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ
 Chi phí bằng ngoại tệ
 Chi ngoại tệ để trả nợ người bán
 Mua ngoại tệ ký quỹ
 Nếu mua hàng trả tiền ngay
h. Trình tự hạch toán tổng hợp 34
Sơ đồ luân chuyển chứng từ 35
i. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Công ty 35
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 39
a. Khái niệm 39
b. Nhiệm vụ 40
c. Chứng từ và sổ sách kế toán 40
d. Tài khoản sử dụng(112) 40
e. Nguyên tắc hạch toán 41
f. Một số quy định trong kế toán TGNH 41
g. Hạch toán chi tiết 41
 Hạch toán thu TGNH
 Xuất quỹ gửi ngân hàng
 Nhận giấy báo có NH do KH trả nợ
 Nhận lại tiền ký quỹ
 Nhận vốn góp liên doanh
 Doanh thu bán hàng, TN khác thu bằng chuyển khoản
 Hạch toán chi TGNH
 Rút tiền gửi NH nhập quỹ
 Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng chuyển khoản
 Chi phí phát sinh đã trả
 Chuyển TGNH để đầu tư TC ngắn hạn, dài hạn
 Chuyển tiền gửi NH để thanh toán các khoản phải trả,phải nộp
 Chuyển tiền gửi NH để ký quỹ ký cược
h. Trình tự hạch toán tổng hợp 43
Sơ đồ chứng từ 43
i. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 44
3. Kế toán các khoản phải thu 48
 Nội dung 48
a. Kế toán phải thu khách hàng 48
 Khái niệm 48
 Chứng từ 48
 Nguyên tắc 48
 Tài khoản sử dụng(131) 48
 Hạch toán tổng hợp (bảng chữ T) 49
 Hạch toán chi tiết 50
 Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ, các khoản liên quan đến HĐ đầu tư TC, thu nhập khác nhưng chưa thu tiền KH
 Khi xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ, chưa thu tiền KH, kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế phát sinh
 Khi thu nợ
 Các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại
 Khi nhận tiền hàng KH thanh toán
 Khi nhận tiền ứng trước tiền mua hàng
 Sau đó khi giao hàng cho KH và ghi nhận Dthu
 Khi thanh toán bù trừ phải thu và phải trả
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 51
b. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 52
 Khái niệm 52
 Tài khoản sử dụng(133) 52
 Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 53
 Chứng từ 53
 Kế toán tổng hợp 53
 Hạch toán chi tiết 54
 Nhập kho vật liệu, dụng cụ,hàng hóa
 Mua vật liệu, công cụ dùng ngay vào sản xuất
 Hàng hóa mua gửi bán, hay bán ngay cho KH
 Nhập khẩu vật tư hàng hóa dùng để SXKD các loại sp hàng hóa dịch vụ chịu thuế VAT khấu trừ
 Thuế VAT đầu vào hàng nhập khẩu
 Khi nộp thuế đầu vào hàng nhập khẩu
 Khi khấu trừ thuế GTGT và số thuế phải nộp
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 55
c. Kế toán các khoản phải thu khác 56
 Khái niệm 56
 Chứng từ 57
 Hạch toán tổng hợp 57
 Nguyên tắc 57
 Tài khỏan sử dụng(138) 58
 Hạch toán chi tiết 58
 Tài sản thiếu chưa xđ ngnhân khi kiểm kê phát hiện
 Riêng TSCĐ bị thiếu,mất chưa xđ nguyên nhân
 Phát hiện TS thiếu nhưng DN chấp nhận thanh toán
 Xử lý tài sản thiếu
 Khi xuất kho vật liệu, hàng hóa hay sử dụng tiền để cho mượn
 Khi thu hồi bằng tiền hay hiện vật
 Khấu trừ Pthu khác vào tiền lương công nhân viên
 Khi chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác xuất nhập khẩu để chi hộ các khoản.
 Các khoản phải thu về lãi đầu tư tài chính
 Khi thu được lãi đầu tư
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 59
d. Kế toán dự phòng phải thu nợ khó đòi 60
 Khái niệm 60
 Nguyên tắc lập dự phòng 60
 Tk sử dụng(139) 60
 Kế toán tổng hợp 60
 Kế toán chi tiết 61
 Cuối niên độ lập DP bổ sung
 Cuối niên độ hoàn nhập DP đã lập
 Khoản nợ xđ không thu được trong niên độ
 Khoản nợ đã xóa nhưng sau thu được
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 62
e. Kế toán các khoản phải thu nội bộ 62
 Khái niệm 62
 Kế toán tổng hợp 63
 Nguyên tắc kế toán 63
 Tài khoản sử dụng(136) 64
 Kế toán chi tiết 64
 Quan hệ nội bộ về cấp phát, điều chuyển vốn
 Quan hệ nội bộ về thu hộ, chi hộ bán hàng
 Quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty 65
PHẦN IV: NHẬN XÉT
PHẦN V: KẾT LUẬN
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


inh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì các khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế – là tỷ giá bình quân thị trường liên ngành ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá.
Đối với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, để đơn giản cho công tác kế toán, các tài khoản: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, khoản phải thu, khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá hạch toán – là tỷ giá bình quân thị trường liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ kế toán trước. Còn các tài khoản doanh thu, chi phí được phản ánh theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Đối với vàng bạc, đá quý, kim khí quý:
Ở những đơn vị không kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì giá trị của chúng được phản ánh vào các tài khoản vốn bằng tiền theo thời giá hóa đơn hay giá thanh toán, ngoài việc theo dõi về giá trị, kế toán còn phải theo dõi cả về số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
Khi tính giá xuất của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ có thể áp dụng một trong các phương pháp: bình quân gia quyền di động, thực tế đích danh, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước.
b. Các khoản phải thu :
Mọi khoản nợ phải thu được theo dõi cho từng đối tượng .
Định kỳ cuối tháng, bộ phận kế toán cần kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh, nếu cần có thể lập biên bản đối chiếu công nợ.
Các khoản nợ phải thu liên quan đến ngoại tệ thì tuân thủ nguyên tắc hạch toán ngoại tệ (sử dụng 1 trong 2 phương pháp tỉ giá thực tế hay tỉ giá hạch toán).
Các khoản nợ phải thu, phải được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy định.
Cuối niên độ kế toán, số dư về các khoản phải thu, liên quan đến ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam giá thị trường để phản ánh giá trị thực của vốn kinh doanh.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ thanh toán có thể xuất hiện số dư bên Có, trong trường hợp nhận tiền ứng trước.
Vì vậy cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng để lên hai chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
5. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
a. Vốn bằng tiền :
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, dịch vụ cũng như sản xuất của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là tài sản lưu động của doanh nghiệp, và chúng luôn biến động. Do đó, kế toán cần quản lý, theo dõi và giám sát quá trình biến động của chúng. Để đạt mục đích đó, kế toán vốn bằng tiền cần thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ sau:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền.
Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
b. Các khoản phải thu:
Ghi chép phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phát sinh trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian.
Thực hiện việc giám sát và phải có biện pháp đôc đốc việc chi trả và thu hồi kịp thời các khoản phải thu, chấp hành ủy luật thanh toán tài chính, tín dụng.
PHẦN III :
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CP IN & VẬT TƯ SÀI GÒN :
1. Kế toán tiền mặt :
a. Khái niệm:
Kế toán tiền mặt là loại kế toán phản ánh các phát sinh liên quan trực tiếp đến nguồn vốn bằng tiền. hay các khoản vốn bằng tiền được phép gửi lại công ty để đảm bảo nhu cầu chi tiêu nhất định cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm mở sổ quỹ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng ngày theo hình thức tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu và tính ra tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm nếu cần thiết.
Phản ảnh chính xác tình hình thu chi và tồn quỹ ở doanh nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra tính chính xác của các số liệu bằng cách đối chiếu sổ sách kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ.
Đối với tiền mặt bằng ngoại tệ phải theo dõûi chi tiết từng ngoại tệ và quy đổi thành tiền Việt Nam để phản ánh vào sổ kế toán.
Đối với tiền mặt bằng vàng bạc, đá quí phải cân đếm và giám định về chất lượng củng như trọng lượng trước khi nhập và xuất quỹ tiền mặt.
Giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả cũng như giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và hạch toán VBT.
c. Chứng từ và sổ sách kế toán :
Trong quá trình hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ, khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi. Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau:
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ.
Về sổ sách, kế toán mở các loại sổ sau :( theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký quỹ tiền mặt
Sổ cái: Sổ tổng hợp mở từng tháng, theo dõi cho cả năm, mỗi trang mở cho một tài khoản, trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối mỗi tháng.
d. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 111 được dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
Nợ
Sdđk xxx
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ nhập quỹ
Số thừa phát hiện khi kiểm kê quỹ
Sđượck xxx

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ xuất quỹ
Số thiếu phát hiện khi kiểm kê quỹ
TK 111 – Tiền mặt
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111 – Tiền Việt Nam
TK 1112 – Ngoại tệ
TK 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
e. Nguyên tắc hạch toán :
Khi tổ chức hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Chỉ phản ánh vào TK 111 – Tiền mặt - số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.
Các khoản tiền, vàng, bạc, đá quý do đơn vị và cá nhân khác ký cược, ký quỹ tại đơn vị, thì việc quản lý và hạch toán như những loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đếm số lượng, trọng lượng và giám định chất lượng.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ có phiếu thu, phiếu chi hay chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ, chứng từ hạch toán.
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở và giữ sổ quỹ, ghi toán theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, tính ra số tồn quỹ hàng ngày.riệng vàng, bạc, kím khí quý, đá quý nhận ký cược, ký quỹ phải có sổ kế toán chi tiết theo dõi riêng. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế và tiến hành đối chếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
f. Một số quy định trong việc quản lý tiền mặt :
Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ.
Về mặt tạm ứng chỉ được tạm ứng theo đúng chế độ quy định.
Nghiêm cấm việc kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ. Thủ quỹ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt thực tế của doanh nghiệp, thủ quỹ không được phép giao cho người khác xuất, nhập tiền thay mình khi chưa có sự đồng ý của thủ trường đơn vị.
g. Hạch toán chi tiết :
Hạch toán thu tiền mặt tại quỹ :
Bằng tiền Việt Nam :
Thu tiền bán hàng :
Nợ TK 1111
Có TK 3331
Có TK 511
Nhập quỹ TM từ các khoản thu hoạt động tài chính và các HĐ khác
Nợ TK 1111
Có TK 515
Có TK 711
Có TK 3331
Thu nợ nhập quỹ
Nợ TK 1111
Có TK 131
Rút tiền gửi nhân hàng nhập quỹ
Nợ TK 1111
Có TK 1121
Nhận tiền ký quỹ, ký cược
Nợ TK 1111
Có TK 3388
hay Có TK 344
Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược
Nợ TK 1111
Có TK 144 (244)
Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư
Nợ TK 1111
Có TK 121 (128) (221) (222) (288)
Kiểm kê quỹ phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1111
Có TK 3381
Bằng Ngoại tệ :
Khách trả nợ cho DN bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112 : theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ
Có TK 131 : theo tỷ giá ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515 (chênh lệch tỷ giá thực tế ở thời điểm thu được nợ > tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu)
( Nếu chênh lệch tỷ giá lỗ thì ghi Nợ TK 635)
Doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112 : theo tỷ giá thực tế
Có TK 333 : thuế đầu ra
Có TK 511 : theo tỷ giá thực tế
Nộp ngoại tệ vào ngân hàng
Nợ TK 1122
Có TK 1112
Hạch toán chi tiền mặt tại quỹ :
Bằng tiền VN
Chi tiền mặt mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Nợ TK 152 : NVL
Nợ TK 153 : Công cụ,dụng cụ
Nợ TK 156 : Hàng hóa
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 : TSCĐ vô hình
Nợ TK 241 : Chi phí đầu tư XDCB
Có TK 1111
Chi phí sản xuất bằng TM
Nợ TK 621 (627),(635),(641),(642),(811)
Có TK 1111
Chi tiền thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311 (331),(333),(334)
Có TK ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status