Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần thương mại Tõn Thành - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần thương mại Tõn Thành



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 4
1.3.1. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp 4
1.3.2. Phân tích diến biến nguồn vốn và sử dụng vốn 12
1.3.3. Phân tích điểm hoà vốn 12
 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TM CP TÂN THÀNH GIAI ĐOẠN 2005 - 2007 16
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại Tân Thành 16
2.2. Phân tích tài chính công ty TMCP Tân Thành 18
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TMCP Tân Thành giai đoạn 2005-2007 40
2.3.1. Ưu điểm và những mặt đã đạt được. 40
2.3.2. Những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân 42
 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐƯỢC RÚT RA THÔNG QUA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TMCP TÂN THÀNH 44
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của TMCP Tân Thành 44
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính doanh nghiệp 47
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phải trả ngắn hạn khác
173 837 958
225 399 006
2. Nợ dài hạn
507 226 676
295 492 608
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
3 945 187 151
6 421 182 217
1. Nguồn vốn kinh doanh
3 709 572 179
6 204 334 928
2. Lợi nhuận tích luỹ
-
-
3. Cổ phiếu mua lại (*)
-
-
4. Chênh lệch tỷ giá
-
-
5. Các quỹ của doanh nghiệp
188 491 978
65 054 187
- Quỹ khen thởng phúc lợi
6. Lợi nhuận cha phân phối
47 122 994
151 793 102
Cộng nguồn vốn (430=300+400)
14 089 720 670
16 270 935 820
Công ty TMCP Tân Thành
Bảng 2: Bảng phân tích cân đối kế toán
Năm 2007
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
So với quy mô chung
Tài sản
Đầu năm
Cuối năm
I. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
100
11 537 225 140
13 407 635 354
81.88
82.40
1. Tiền mặt tại quỹ
110
217 857 130
413 794 639
1.54
2.54
2. Tiền gửi Ngân hàng
111
653 571 390
485 758 924
4.64
2.99
3. Đầu t tài chính ngắn hạn
112
-
-
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t ngắn hạn (*)
113
-
-
5. Phải thu của khách hàng
114
1 536 580 319
1 509 761 070
10.91
9.28
6. Các khoản phải thu khác
115
941 775 034
1 393 625 603
6.68
8.57
7. Dự phòng phải thu khó đòi
116
-
-
8. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
117
-
-
9. Hàng tồn kho
118
7 743 824 090
9 189 039 334
54.96
64.7
10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
119
-
-
11. Tài sản lu động khác
120
443 617 177
415 655 784
3.15
2.55
II. Tài sản cố định, đầu t dài hạn
200
3 552 495 530
3 863 300 466
25.21
23.74
1. Tài sản cố định
210
3 190 041 165
3 513 977 809
22.64
21.60
- Nguyên giá
211
3 365 244 458
3 752 805 701
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
212
(175203293)
(238827892)
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
213
-
-
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t dài hạn (*)
214
-
-
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
215
268 012 031
243 380 540
1.9
1.50
5. Chi phí trả trớc dài hạn
216
94 442 334
105 942 117
0.67
0.65
Cộng tài sản (250 = 100 + 200)
250
14 089 720 670
16 270 935 820
100
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
300
11 144 533 519
10 849 753 603
79.10
66.68
1. Nợ ngắn hạn
310
10 637 306 843
10 554 260 995
75.5
64.87
- Vay ngắn hạn
311
1 325 763 026
1 340 532 920
9.41
8.24
- Phải trả cho ngời bán
312
8 302 420 610
8 256 780 965
58.92
50.74
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
313
700 362 955
620 895 972
4.97
3.82
- Phải trả ngời lao động
314
134 922 294
110 652 132
0.96
0.68
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác
315
173 837 958
225 399 006
1.23
1.38
2. Nợ dài hạn
316
507 226 676
295 492 608
3.56
1.82
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
3 945 187 151
6 421 182 217
28
39.46
1. Nguồn vốn kinh doanh
410
3 709 572 179
6 204 334 928
26.32
38.13
2. Lợi nhuận tích luỹ
414
-
-
3. Cổ phiếu mua lại (*)
415
-
-
4. Chênh lệch tỷ giá
416
-
-
5. Các quỹ của doanh nghiệp
417
188491978
151793102
1.34
0.93
- Quỹ khen thởng phúc lợi
418
6. Lợi nhuận cha phân phối
419
47122994
65054187
0.33
0.40
Cộng nguồn vốn (430=300+400)
14 089 720 670
15 270 935 820
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán tính đến ngày 31/12/2007)
Qua bảng phân tích, ta có thể đánh giá khái quát trên một số mặt sau:
Số liệu tại bảng cân đối kế toán trên ta thấy, so với đầu năm 2007 tổng tài sản của Công ty TMCP Tân Thành hiện đang quản lý và sử dụng tăng lên là 2.181.215.150đ tương đương với mức tăng là 16,7%. Như vậy về quy mô tài sản của Công ty đã tăng lên một lượng đáng kể.
2.2.1.1. Phân tích theo chiều ngang (chênh lệch cuối kỳ so với đầu năm)
Phần tài sản
+ TSLĐ và ĐTNH của Công ty tăng lên 16,21% tương đương với 1.870.410.214đ nguyên nhân chủ yếu là do:
Hàng tồn kho tăng nhiều 1.445.215.244đ tức là tăng 18,66%. Lượng dự trữ hàng hóa tồn kho tăng lên là do trong kì Công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng, nhu cầu mua hàng của khách hàng tăng lên. Nhưng Công ty cần chú ý hơn đến tỉ lệ dự trữ hàng tồn kho sao cho hợp lý, không làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và khả năng thanh toán của Công ty.
Tiếp đó là khoản phải thu khách hàng giảm đi là 26.819.249đ tương ứng với 1,7%. Điều đó chứng tỏ là công ty đã tăng cường thu hồi các khoản phải thu của khách hàng. Tuy nhiên các khoản phải thu khác của công ty lại có xu hướng tăng mạnh là 451.850.569đ tương đương với mức tăng là 48% so với đầu năm. Điều này thể hiện là Công ty đã bị chiếm dụng vốn và chưa thu hồi lại được. Do vậy, Công ty cần có nhiều biện pháp để tăng cường khoản thu hồi nợ đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Trong TSLĐ và ĐTNH, lượng tiền mặt tồn quỹ tăng lên 195.937.509đ tương đương với 89,9% là do công ty đã rút tiền gửi ngân hàng là 167.812.466đ và huy động tiền vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ TSLD khác giảm một khoản tiền là 27.961.393đ tương ứng với mức giảm là 6,3%. Tuy nhiên, giảm tài sản lưu động khác là một điều đáng mừng vì đây là các khoản mục chờ quyết toán như tạm ứng, chi phí chờ kết chuyển, các khoản thế chấp ký cược.
+ TSCĐ và ĐTDH tăng lên 8,75% tương ứng với 310.804.936đ chủ yếu là do sự biến động của việc tăng TSCĐ là 323.936.644đ với mức tăng là 10,15%. Điều này chứng tỏ Công ty đã đổi mới, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh chủ yếu là do công ty đã đầu tư vào TSCĐHH biểu hiện là nguyên giá TSCĐHH cuối năm so với đầu năm tăng lên một khoản là 387.261.543đ.
Chi phí XDCB dở dang có xu hướng giảm đi một khoản là 24.631.491đ tương ứng với mức giảm là 9,2%. Đó là do trong năm công ty đã xây dựng xong và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất mới.
Phần nguồn vốn
+ Nợ phải trả của Công ty giảm đi 294.779.916đ tương đương với mức giảm là 2,6%. Tăng cường thanh toán các khoản nợ dài hạn là 211.734.068đ tương ứng với 41,7%.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty TMCP Tân Thành tăng lên 84,1% tức là tăng lên 2.475.995.066đ . Đây là một điều đáng mừng vì nguồn vốn của Công ty sẽ đảm bảo chắc chắn hơn cho nhu cầu tài sản và tăng khả năng tự chủ cho đơn vị. Đi vào chi tiết thấy nguồn vốn các quỹ giảm đi 65,49% tức là giảm đi 123437791đ nhưng NVCSH vẫn tăng là do các chỉ tiêu về NVKD lại tăng mạnh 2.494.762.749đ tương ứng là 67,25% và lợi nhuận chưa phân phối tăng tương ứng là 222,12%.
Nhìn vào bảng phân tích BCĐKT theo chiều ngang, ta chỉ có thể thấy tình hình biến động tăng lên hay giảm xuống giữa các khoản mục từ cuối năm so với đầu năm mà không nhận thấy được mối quan hệ giữa các khoản mục trong tổng tài sản (tổng nguồn vốn). Do đó, ta tiến hành phân tích BCĐKT theo chiều dọc nghĩa là tất cả các khoản mục (chỉ tiêu) đều được đem so với tổng số tài sản hay tổng nguồn vốn, để xác định mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của từng khoản mục trong tổng số. Qua đó ta có thể đánh giá biến động so với quy mô chung, giữa cuối năm so với đầu kỳ.
2.2.1.2. Phân tích theo chiều dọc (so sánh với quy mô chung)
Cụ thể từ bảng phân tích BCĐKT trên ta thấy:
- Về tài sản
+ TSLĐ và ĐTNH từ 81,88% vào lúc đầu năm tăng lên 82,40% vào lúc cuối năm tức là tăng 0,52%. Trong đó thì tài khoản tiền giảm từ 6,65% xuống 5,43% , tài sản lưu động khác giảm từ 3,15% xuống 2,55%, khoản phải thu khách hàng giảm từ 10,91% xuống 9,28% vào cuối năm. Hơn nữa, xét ở khía cạnh lập dự phòng của doanh nghiệp để đề phòng rủi ro thì thấy rằng doanh nghiệp không lập dự phòng phải thu khó đòi so với lượng nợ phải thu từ khách hàng. Như vậy, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn nếu lượng tiền mất mát quá lớn vì không lập chính xác các khoản dự phòng. Hàng tồn kho tăng từ 54,96% lên 64,7%.
+ TSCĐ và ĐTDH giảm từ 25,21% xuống 23,74% vào cuối năm nhưng quy mô TSCĐ của Công ty đã có sự tăng lên so với đầu năm, vì bộ phận TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất tăng từ 22,64% lên đến 21,60%. Còn khoản mục khác lại có xu hướng giảm như Chi phí XDCB dở dang giảm từ 1,9% xuống còn 1,5% và chi phí trả trước dài hạn giảm từ 0,67% xuống 0,5%.
- Về nguồn vốn
+ Nợ phải trả của công ty cuối năm so với đầu năm có xu hướng giảm đi từ 79,1% xuống còn 66,68%. Nếu đi sâu vào tìm hiểu các khoản mục nợ của công ty ta lại thấy, nợ dài hạn giảm từ 3,56% xuống 1,82% . Tuy nhiên chỉ tiêu nợ ngắn hạn có xu hướng giảm 75,5% lên 64,67%. Cụ thể, khoản vay ngắn hạn của công ty giảm nhẹ từ 9,41% xuống 8,24%. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm từ 4,97% xuống 3,82%, phải trả người bán giảm từ 58,92% xuống 50,74%. Các khoản phải trả ngắn hạn khác lại tăng từ 1,23% lên 1,38%. Như vậy, thể hiện Công ty đã có nhiều cố gắng trong việc nâng cao khả năng thanh toán các khoản nợ như phải trả cho người bán, thanh toán khoản thuế, các khoản phải nộp nhà nước, phải trả cho công nhân viên,
+ Nguồn vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng lên từ 28% đến 39,46%. Trong đó, nguồn vốn kinh doanh tăng từ 26,32% lên 38,13%. Như vậy, Công ty đã nâng cao được nguồn vốn kinh doanh tự có của mình so với năm trước. Tuy nhiên, các quỹ của Công ty lại có xu hướng giảm từ 1,34% xuống còn 0,93%. Nhìn chung, việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm làm cho khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty là tương đối độc lập với các chủ nợ.
Qua phân tích sơ bộ ta thấy mặc dù C...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status