Nghiên cứu phương pháp xác định doanh thu từ HĐCI trong lĩnh vực BC, VT của Tổng công ty BC-VT Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Nghiên cứu phương pháp xác định doanh thu từ HĐCI trong lĩnh vực BC, VT của Tổng công ty BC-VT Việt Nam



1
 
MỤC LỤC
Mở đầu 1
Phần I. Xác định danh mục HĐCI BC - VT tính doanh thu 2
I. Một số vấn đề lý luận chung 2
1. Khái niệm, bản chất và tiêu chí xác định HĐCI 2
1.1. Khái niệm HĐCI 2
1.2. Một số nội dung cơ bản của cơ chế quản lý HĐCI của nhà nước 2
1.3. Bản chất kinh tế của HĐCI 3
2. Biểu hiện HĐCI trong lĩnh vực BC - VT 4
2.1. HĐCI trong lĩnh vực BC - VT 4
2.2. Biểu hiện HĐCI trong lĩnh vực BC- VT 5
2.3. Khái niệm và bản chất doanh thu từ HĐCI trong lĩnh vực BC - VT của Tổng Công ty 6
II. Xác định danh mục HĐCI doanh thu 7
1. HĐCI trong lĩnh vực BC - VT của Tổng Công ty 7
2.Danh mục HĐCI BC - VI tính doanh thu 10
2.1. Tổ chức thực hiện các loại HĐCI BC - VT của TCT 10
2.2. Hoạt động công ích loại 2 14
2.3. Hoạt động công ích loại 3 phổ cập dịch vụ BC - VT PHBC theo yêu
cầu của nhà nước 16
2.4. Hoạt động công ích loại 4 17
2.5. Hoạt động công ích loại 5 18
3. Danh mục HĐCI BC - VT tính doanh thu 18
Phần II. Phương pháp xác định doanh thu thực hiện HĐCI BC - VT 20
I. Tình hình quản lý và hạch toán doanh thu BC - VT 20
1. Tình hình quản lý và hạch toán doanh thu BC - VT 20
2. Mối quan hệ phân chia doanh thu cước giữa VNPT với các đối tác bên ngoài và các đơn vị thành viên 20
3. Mối quan hệ giữa doanh thu HĐCT và HĐKD 22
II. Phương pháp xác định doanh thu thực hiện HĐCI BC - VT 23
1. Nội dung cơ bản của phương pháp xác định 23
1.1. Mục tiêu, yêu cầu nguyên tắc cơ bản xác định doanh thu HĐCI
BC - VT 23
1.2. Nội dung cơ bản phương pháp xác định doanh thu HĐCI 25
2. Phương pháp xác định doanh thu HĐCI BC - VT 26
2.1. Phương pháp 1 27
2.2. Phương pháp 2 29
2.3. Phương pháp 3 33
2.4. Ưu điểm 36
2.5. Khó khăn 37
2.6. Điều kiện áp dụng phương pháp 37
3. Xác định doanh thu thực hiện HĐCI BCI - VT 37
3.1. Xác định doanh thu từ hoạt động công ích loại I 38
3.2. Xác định doanh thu hệ I các BĐTT 39
4. Xác định doanh thu HĐCI 40
4.1. Xác định doanh thu HĐCI loại 2 40
4.2. Xác định doanh thu HĐCI loại 4 50
4.3. Tập hợp doanh thu 4 loại HĐCIBC - VT toàn TCT 52
5. Phân tích, tính thử phương pháp xác định doanh thu HĐCI 52
5.1. Hoạt động của Hệ I 53
5.2. Cung cấp dịch vụ BC-VT và PHBC tại các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các xã khó khăn theo yêu cầu của nhà nước 53
5.3. HĐCI loại 3 53
5.4. HĐCI loại 4 54
Kết luận 57
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ạch toán riêng.
+ Ghi chép ban đầu
+ Dịch vụ được hạch toán theo nhóm
+ Ghi chép ban đầu
+ Doanh thu cước bình quân DTCbp
4
Cung cấp dịch vụ BC-VT, PHBC phục vụ chống và khắc phục hậu quả thiên tai, địch hoạ dịch bệnh, hoả hoạn cứu nạn.
- Tính chất của việc phục vụ ảnh hưởng tình hình ổn định kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước.
- Tổ chức thực hiện dịch vụ Bưu chính viễn thông của TCT
Ghi chép ban đầu
5
Cung cấp các dịch vụ BC-VT, PHCB xtheo chính sách xã hội của nhà nước
- Quy chế chính sách xã hội của nhà nước
Từ đó ta có thể nhận thấy việc tìm ra phương pháp xác định doanh thu HĐCI BC-VT là việc làm cần thiết giúp cho các cấp quản lý có được phương pháp đánh giá hiệu quả HĐCI BC-VT từ góc độ kinh tế.
Dẫn đến bài toán đặt ra là: Tìm cách xác định doanh thu thực sự của HĐCI BC-VT của Tổng công ty.
Phần II - Phương Pháp Xác Định Doanh Thu
Thực Hiện HĐCI BC-VT
I. Tình Hình Quản Lý Và Hạch Toán Doanh Thu BC-VT
1. Tình hình quản lý và hạch toán doanh thu BC-VT
a- Tại quầy giao dịch ( Gồm cả BĐ- VHX, đại lý Bưu điện)
Các giao dịch viên có nhiệm vụ thu đúng và ghi chép đầy đủ số tiền thu được do cung cấp dịch vụ BC-VT vào các hoá đơn, chứng từ sổ sách nghiệp vụ theo quy định của tổng công ty. Hàng tháng giao các giao dịch viên tập hợp doanh thu, sản lượng theo biểu quy định gửi về Bưu điện huyện.
b- Tại Bưu điện huyện:
Bưu điện huyện có nhiệm vụ quản lý các khoản thu phát sinh tại các Bưu cục 3, đại lý Bưu điện, điểm BĐ VHX, định kỳ 10 ngày một lần thu tiền phát sinh tại các Bưu cục, điểm BĐVHX, đại lý Bưu điện theo quy định của Bưu điện tỉnh; Cuối tháng Bưu điện huyện tập hợp doanh thu, sản lượng của huyện gửi lên BĐ tỉnh.
c- Tại Bưu điện tỉnh.
- BĐ tỉnh tập hợp doanh thu, sản lượng các huyện gửi lên
- BĐ tỉnh quản lý doanh thu của BĐ huyện và công ty BĐ-ĐT.
2. Mối quan hệ phân chia DTC giữa VNPT với các đối tác bên ngoài và giữa các đơn vị thành viên.
a- Mối quan hệ phân chia DTC giữa các đơn vị thành viên
+ Doanh thu phát sinh:
- Doanh thu kinh doanh phát sinh
- Doanh thu hoạt động khác
+ Doanh thu kinh doanh phát sinh bao gồm:
- Doanh thu BC-VT phát sinh
- Doanh thu kinh doanh khác
. Doanh thu BCVT phát sinh là toàn bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ BC-VT phát sinh trong kỳ.
. Doanh thu kinh doanh khác là doanh thu của các đơn vị được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác ngoài dịch vụ BC-VT được hạch toán riêng. Các hoạt động kinh doanh khác ngoài dịch vụ BC-VT bao gồm; Tư vấn, xây lắp công trình xây dựng cơ bản; Kinh doanh phát triển phần mền tin học; Bán hàng hoá thương mại và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác ngoai dịch vụ BC-VT được cơ quan có thẩm quyền nhà nước và tổng công ty cho phép.
+ Doanh thu hoạt động khác: Bao gồm các khoản thu từ hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
- Thu từ hoạt động chính: Thu từ các hoạt động liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, mua bán trái phiếu, tín phiếu
- Thu từ hoạt động bất thường: Bán vật tư, hàng hoá dôi thừa; chuyển nhượng thanh lý tài sản; Nợ khó đòi nay đòi được.
Doanh thu kinh doanh dịch vụ BC-VT phân chia
+ Chia doanh thu trong nội bộ BĐTT là việc chia doanh thu giữa BĐ huyện, thị xã và công ty điện báo- Điện thoại khi thực hiện các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh viễn thông như sau:
- Chấp nhận hợp đồng phát triển thuê bao viễn thông, phát triển dịch vụ mới Bưu điện Huyện, thị xã hưởng 10% theo doanh thu hoạt động này.
- Bán các loại sim và thẻ trả trước: Bưu điện huyện thị xã hưởng 8% theo doanh thu của hoạt động này.
+ Doanh thu BC-VT phân chia trong nội bộ khối hạch toán phụ thuộc là doanh thu phân chia giữa các đơn vị trong khối hạch toán phụ thuộc như phân chia giữa các đơn vị:
- Với VDC về các dịch vụ Internet, truyền số liệu
- Với VTI về dịch vụ HCD, Collect call
- Với VPSC về dịch vụ tiết kiệm Bưu điện và các phân chia khác theo quy định của TCT.
+ Doanh thu BC-VT phân chia ngoài khối HTPT là doanh thu phân chia giữa các đối tác BCC theo hợp đồng ký kết; với VMS theo quy định của Tổng công ty và các phân chia khác (nếu có) theo quy định hay thoả thuận.
b-Mối quan hệ phâ chia DTC giữa VNPT với các đối tác bên ngoài.
Hiện nay, tổng công ty thanh toán cước kết nối dịch vụ điện thoại sử dụng giao thức IP (VoiIP) với các doanh nghiệp khác:
+ Điện thoại nội hạt:
- Liên lạc giữa mạngđiện thoại nội hạt của Tổng công ty BC-VT Việt Nam và mạng điện thoại nội hạt của các doanh nghiệp mới.
- Liên lạc giữa các mạng điện thoại nội hạt của doanh nghiệp mới.
+ Điện thoại đường dài:
- Mạng nội hạt gọi đi hưởng 18% cước thu khách hàng.
- Mạng nội hạt có cuộc gọi đường dài đến hưởng 15% cước thu khách hàng.
- Mạng đường dài hưởng 67% cước thu khách hàng.
+ Điện thoại di động.
- Liên lạc giữa mạng điện thoại di động của các TCT và mạng điện thoại di động của doanh nghiệp mới.
- Liên lạc giữa mạng điện thoại di động của các doanh nghiệp mới
- Liên lạc giữa mạng điện thoại di động của TCT với mạng cố định của doanh nghiệp khác.
+ Điện thoại quốc tế:
- Chiều đi quốc tế: tính tiền thu cước khách hàng chiều đi.
- Chiều quốc tế đến: tính trên cước thanh toán quốc tế chiều đến.
Trên đây là các quan hệ phân chia DTC trong nội bộ VNPT và giữa VNPT với các doanh nghiệp khác.
3. Mối quan hệ giữa doanh thu HĐCI và HĐKD.
Trên có sở các đặc điểm về HĐCI BC-VT ; tổ chức sản xuất; quản lý tài chính của Tổng công ty, cho thấy: hiện nay Tổng công ty đang hạch toán chung HĐCI và HĐKD BC-VT; và việc hạch toán riêng 2 lĩnh vực nói trên là hết sức khó khăn phức tạp.
Theo cơ chế hạch toán tập trung hiện nay của Tổng công ty thì các BĐTT có nhiệm vụ thu cước của cả Tổng công ty tại đơn vị mình, sau đó nộp về Tổng công ty. Như vậy, doanh thu của HĐCI BC-VT và HĐKD BC-VT hiện chưa được hạch toán riêng.
Hiện nay TCT đã hạch toán riêng 65 dịch vụ BC-VT (biểu B08 - KTNB), đây là sở cứ quan trọng để xác định doanh thu HĐCI BC-VT. Tuy nhiên, chưa phải là điều kiện đủ để xác định được doanh thu HĐCI BC-VT.
Nhận xét chung: Từ nghiên cứu tình hình thực tế tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vu BC - VT của Tổng Công ty cho thấy: Hạch toán doanh thu từ nơi phát sinh đến TCT chưa có sự phân biệt doanh thu HĐCI và doanh thu HĐKD BC-VT. Do đó, muốn xem xét được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh giá kết quả kinh tế của HĐCI BC-VT của TCT đòi hỏi công tác quản lý của TCT phải bóc tách được doanh thu HĐCI và doanh thu HĐCI BC-VT của mình.
II. Phương pháp xác định doanh thu thực hiện HĐCI BC-VT
1. Nội dung cơ bản của phương pháp xác định
1.1. Mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc cơ bản xác định doanh thu HĐCI BC-VT.
Về tổng thể, xác định doanh thu HĐCI BC-VT là tập hợp các khoản thu tương ứng với các hoạt động công ích BC-VT có cước tham gia tạo nên doanh thu của Tổng công ty.
a- Mục tiêu xác định doanh thu HĐCI BC-VT.
Xác định doanh thu HĐCI BC-VT của Tổng công ty nhằm:
- Làm cơ sở tính toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ BC-VT của Tổng công ty.
- Làm cơ sở để kiến nghị các chính sách, cơ chế kinh tế hỗ trợ cho HĐCI BC-VT của Tổng công ty.
b- Yêu cầu của các phương pháp xác định doanh thu HĐCI BC-VT.
- Tuân thủ các quyết định, văn bản, qui định và các chính sách phát triển lĩnh vực BC-VT của Nhà nước, Tổng công ty.
- Đảm bảo thuận tiện, đơn giản trong việc tính toán, quản lý, đối soát.
- Phải đảm bảo phản ánh được bản chất, phù hợp với điều kiện tổ chức mạng lưới, tổ chức sản xuất kinh doanh hiện tại.
- Đảm bảo không gây xáo động lớn cho hệ thống thống kê hiện hành.
c- Căn cứ xác định doanh thu của HĐCI BC-VT.
- Các quy định của Nhà nước về HĐCI nói chung và HĐCI BC-VT nói riêng.
- Các văn bản về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh, phục vụ dịch vụ BC-VT của Tổng công ty.
- Tổ chức khai thác dịch vụ BC-VT CI của Tổng công ty.
- Tình hình phát triển mạng lưới.
- Tình hình số liệu thực tế hiện có.
d- Nguyên tắc xác định Doanh thu của HĐCI BC-VT
- Tính đúng, tính đủ DTC của HĐCI.
- Không chồng chéo, không tính trùng
- Phương pháp xác định doanh thu phải đảm bảo có thể tính được, có thể quản lý được.
- Đảm bảo tính cân đối chung toàn Tổng công ty.
- Đảm bảo hợp lý một cách tương đối.
1.2. Nội dung cơ bản phương pháp xác định doanh thu HĐCI
Chỉ tiêu doanh thu HĐCI BC-VT là cơ sở cho việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phụcvụ BC-VT của Tổng công ty. Từ đó, tạo cơ sở cho các nhà quản lý có thể kiến nghị những chính sách kinh tế hỗ trợ đối với HĐCI BC-VT của Tổng công ty. Trên cơ sở nghiên cứu dặc điểm HĐCI BC-VT ảnh hưởng đến việc xác định chỉ tiêu, nội dung cơ bản của phương pháp xác định chỉ tiêu thực chất là xác định doanh thu thực các HĐCI BC-VT có thu cước của Tổng công ty.
DTHĐCI - TCT= ồDTHĐCI đơn vị
DTHĐCI - TCT = DTHĐCI 1 + ồ( DTHĐCI2 + DT HĐCI3 + DTHĐCI4)j
Trong đó j là số đơn vị thực hiện HĐCI có thu cước BĐTT (j =1á61)
- DTHĐCI TCT:Doanh thu HĐCI BC-VT của tổng Công ty
- DTHĐCI1 Doanh thu HĐCI BC-VT loại 1 của tổng Công ty
- DTHĐCI2 Doanh thu HĐCI BC-VT loại 2 của tổng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status