Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Huy Thành - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Huy Thành



- Bộ phận trực tiếp sản xuất gồm 76 người chiếm 76% tổng nguồn nhân lực ( với 55 lao động nam chiếm 72,3% tổng số lao động trực tiếp)
- Bộ phận gián tiếp gồm 24 người chiếm 24%
* Về độ tuổi lao động:
- Từ 18-30: 37 người chiếm 37% tổng số lao động.
- Từ 31-50: 58 người chiếm 58 % tổng số lao động.
- Từ 51 tuổi trở lên: 5 người chiếm 5% tổng số lao động.
* Về trình độ học vấn
- Cao học: 1 người (Giám Đốc, Nguyễn Văn Bình) chiếm 1% trong tổng số lao động.
- Đại học: 20 người chiếm 15 % tổng số lao động.
- Cao đẳng: 12 người chiếm 12% tổng số lao động.
- Trung cấp: 43 người chiếm 43% tổng số lao động.
- Trung học phổ thông: 24 người chiếm 24 % tổng số lao động.
Như vậy cơ cấu lao động của Công ty về độ tuổi là tương đối hợp lý (58% lao động ở độ tuổi 31-50, độ tuổi lý tưởng nhất khi tuyển dụng lao động). Điều này chứng tỏ Công ty đã thực hiện tốt kế hoạch tuyển dụng và đào tạo.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thi công
Đảm bảo đời sống cho các cán bộ và công nhân thi công công trình.
* Quyền hạn:
Điều hành các hoạt động trong phạm vi Phòng phụ trách
Ký duyệt cho nhân viên dưới quyền nghỉ phép trong thời hạn không quá 2 ngày.
Phần II: Phân tích hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty
II.1. Phân tích các hoạt động marketing
II.1.1. Giới thiệu các loại hàng hoá, dịch vụ của Công ty
Công ty TNHH Huy Thành là một doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại cửa nhôm, cửa sắt và cửa tự động. Bên cạnh đó Công ty còn có chức năng cung cấp một số dịch vụ như gia công cơ khí và lắp đặt các loại cửa.
Sản phẩm của Công ty được thiết kế theo từng đơn đặt hàng và từng công trình cụ thể.
II.1.2 Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong hai năm gần đây
Do đặc thù của Công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng và chủ yếu là cho các công trình xây dựng, vậy nên trong báo cáo này em chỉ xin đưa ra số liệu kết quả tiêu thụ sản phẩm theo các công trình trong những năm gần đây:
Năm 2004
Tên công trình
Canon giai đoạn I và II- Khu Công nghiệp Thăng Long
Nhà thầu chính
Obayashi
Tên sản phẩm
Số lượng
% số lượng
Doanh thu
% Doanh thu
Cửa tự động Daihatsu
12
2
417.528.000
6,22
Cửa cuốn
46
7
598.000.920
8,91
Cửa Nhôm
84
13
140.952.000
2,10
Cửa sắt
63
10
363.500.802
5,41
Nhà máy Sik- KCN Nomuara Hải Phòng
Obayashi
Cửa nhôm
78
12
442.954.200
6,60
Cửa sắt
34
5
203.315.036
3,03
Cửa tự động
15
2
521.910.000
7,77
Toà nhà số 27 Huỳnh Thúc Kháng, Hà Nội
Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị
Cửa tự động
16
2
556.704.000
8,29
Cửa nhôm kính
52
8
295.302.800
4,40
Cửa cuốn
16
2
462.544.320
6,89
Sumitomo- KCN Thăng Long
Taisei
Cửa tự động
18
3
626.292.000
9,33
Cửa cuốn
16
2
462.544.320
6,89
Cửa nhôm kính
72
11
408.880.800
6,09
Cửa sắt
34
5
203.315.036
3,03
Nhà máy Toyota Gosei Hải Phòng
Shimizu
Cửa sổ và cửa ra vào bằng nhôm kính
76
12
431.596.400
6,43
Cửa cuốn sắt chống cháy
8
1
231.272.160
3,49
Cửa tự động
10
2
347.940.000
5,18
Tổng
650
1000
6.714.522.794
100
Năm 2005
Tên công trình
Tên nhà thầu chính
Tên sản phẩm
 Số lượng
% Số lượng
Doanh thu
% doanh thu
Viện nghiên cứu và phát triển nuôi biển Nha Trang
Nishimatsu
Cửa tự động
4
0,53
99.176.000
1,41
Cửa cuốn
36
4,79
468.000.720
6,63
Cửa Nhôm
84
11,19
140.952.000
2,00
Cửa sắt
61
8,12
351.961.094
4,99
Nhà máy Nok-KCN Long Bình, Biên Hoà, Đồng Nai
Obayashi
Cửa tự động
15
2,00
371.910.000
5,27
Cửa Nhôm
73
9,72
597.059.700
8,46
Cửa sắt
15
2,00
82.197.810
1,16
Nhà máy Sakura- KCN Nội Bài
Fujita
Cửa tự động
14
1,86
347.116.000
4,92
Cửa Nhôm
76
10,12
621.596.400
8,81
Cửa cuốn
17
2,26
355.453.340
5,04
Các trờng tiểu học miền núi Phía Bắc- Bắc Giang
Fujita
Cửa tự động
6
0,80
148.764.000
2,11
Cửa cuốn
13
1,73
271.817.260
3,85
Cửa Nhôm
72
9,59
588.880.800
8,34
Cửa sắt
34
4,53
186.315.036
2,64
Nhà trng bày bảo tàng Chăm- Mỹ Sơn-Quảng Nam
Kumagai Gumi
Cửa Nhôm
68
9,05
556.165.200
7,88
Cửa cuốn
12
1,60
250.908.240
3,55
Cửa tự động
10
1,33
247.940.000
3,51
Nhà máy Canon-Bắc Ninh- KCN Quế Võ
Obayashi
Cửa tự động
7
0,93
173.558.000
2,46
Cửa sắt
47
6,26
257.553.138
3,65
Cửa Nhôm
69
9,19
564.344.100
8,00
Cửa cuốn
18
2,40
376.362.360
5,33
Tổng
751
100,00
7.058.031.198
100,00
Bảng 2- Kết quả tiêu thụ sản phẩm
II.1.3. Thị trường tiêu thụ , phương pháp định giá, hệ thống phân phối sản phẩm, các hình thức xúc tiến bán hàng
II.1.3.1. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình xây dựng trong nước. Công ty đã nhận cung cấp và lắp đặt cửa cho các công trình ở khắp mọi miền của đất nước. Điển hình là các công trình như: Canon Thăng Long của nhà thầu Obayashi, Yamaha Bắc Ninh và Citizen Hải Phòng của nhà thầu Shimizu, Toà nhà 27 Huỳnh Thúc Kháng, Hà Nội.
II.1.3.2. Phương pháp định giá của Công ty
Giá thành đơn vị sản phẩm = Giá trị nguyên vật liệu + Chi phí sản xuất + chi phí bán hàng+ chi phí quản lý
Giá dự kiến = Giá thành đơn vị sản phẩm + Lãi dự kiến
II.1.3.3. Hệ thống phân phối của Công ty
Hiện nay hệ thông phân phối của Công ty còn khá đơn giản. Công ty áp dụng hai kiểu kênh phân phối: Kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp.
ở kênh phân phối trực tiếp, Công ty nhận đơn đặt hàng và ký hợp đồng sản xuất một cách trực tiếp với các chủ công trình. Đây là kênh phân phối chủ yếu và lớn mạnh của Công ty vì khách hàng chủ yếu là các đối tác đã làm việc với Công ty lâu năm và uy tín của Công ty đã được khẳng định ở nhiều công trình.
Đối với kênh phân phối gián tiếp, Công ty bán hàng và giới thiệu sản phẩm qua các phương tiện thông tin đại chúng và qua các hội chợ. Đây là hướng mới trong chiến lược phân phối của Công ty. Sản phẩm và thương hiệu của Công ty muốn được khách hàng biết đến nhiều hơn và ở vị trí cao hơn trên thị trường thì Công ty phải có những chính sách phù hợp trong chiến lược phân phối qua hệ thông kênh này. Có như vậy thì Công ty mới mở rộng được thị trường, tăng khối lượng tiêu thụ sản phẩm tăng cường được lợi thế trong cạnh tranh, chi phối được thị trường, tránh được tình trạng ứ đọng vốn và san sẻ được rủi ro trong kinh doanh.
II.1.3.4. Các hình thức xúc tiến bán hàng của Công ty
Công ty có chính sách giá ưu đãi cho các khách hàng cũ và các khách hàng đặt hàng với số lượng lớn, thanh toán ngay. Đối với các công trình lớn, Công ty cho phép nhà thầu được trả chậm tiền hàng và được trích giữ lại một số tiền trong thời gian bảo hành.
Công ty cũng có chính sách hỗ trợ kinh phí và trực tiếp cử nhân viên tham gia các hội chợ, đầu năm 2006 Công ty đã tham gia Hội Chợ Cơ Khí, Điện Tử và Luyện Kim , Hội chợ Thương Hiệu Việt.
Tuy nhiên các hình thức xúc tiến bán hàng của Công ty còn rất đơn giản. Công ty chủ yếu cung cấp sản phẩm cho khách hàng thông qua thông tin về các gói thầu dựa trên mỗi quan hệ với các khách hàng cũ. Công ty chưa có đại lý bán hàng, chưa có các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, Bên cạnh đó các hình thức xúc tiến khác như quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các hội chợ chưa thực sự phát huy hết khả năng của mình.
II.1.3.5. Đối thủ cạnh tranh và một số thông tin về đối thủ cạnh tranh
Công ty Đa hình, số 50 Đường Bưởi, Đống Đa, Hà Nội.
Công ty Việt Hồng, 70 Hàng Cót, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Công ty TID, 152 Trần Bình, Từ Liêm, Hà Nội (Đường Bệnh viện 198)
..
* Công ty Đa Hình
Công ty Đa Hình là một đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH Huy Thành. Đa Hình có nguồn vốn lớn, mặt bằng sản xuất rộng, máy móc công nghiệp hiện đại ( Máy cắt, máy chấn tôn CNC, máy đột dập thuỷ lực). Ngoài ra Đa Hình còn là Công ty có khả năng đáp ứng được đồng thời nhiều hạng mục cho các công trình( Ngoài cửa nhôm kính và cửa sắt, Công ty Đa Hình còn cung cấp nhà thép tiền chế, hệ thống máng điện công nghiệp, hệ thống cấp thoát nước công nghiệp,.). Đây là điểm mạnh của Công ty Đa Hình và rất được các chủ công trình lưu tâm.
* Công ty Việt Hồng
Ngoài khả năng tài chính lớn, nhà xưởng máy móc hiện đại như Công ty Đa Hình, Việt Hồng là một Công ty hoạt động lâu năm trong lĩnh vực sản xuất và lắp đặt cửa ( đặc biệt là cửa nhôm kính). Vậy nên họ có thế mạnh về bề dày kinh nghiệm và về số lượng khách hàng quen.
* Công ty TID
Là một Công ty lớn với nhiều ngành nghề như: Thi công lắp đặt cửa nhôm kính, Tư vấn đầu tư nhà máy thuỷ điện và thi công các công trình điện cao thế, Tư vấn thiết kế và thi công các công trình dân dụng, công nghiệp,Đây là Công ty có khả năng quan hệ rộng và tốt với các đối tác trong nước và nước ngoài, đội ngũ công nhân viên đông đảo, nhiều kinh nghiệm làm việc. Ngoài ra TID còn là một Công ty có khả năng quản lý nhân lực rất tốt.
II.1.4. Phân tích, nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công ty
Hiện nay với chất lượng các công trình đã đi công, chính sách giá cả hợp lý, Công ty TNHH Huy Thành hoàn toàn có khả năng đứng vững và phát triển trên thị trường. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Công ty cần chú ý nhiều hơn trong công tác Marketing, đặc biệt là mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm và đẩy mạnh các hình thức xúc tiến bán hàng.
II.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương
II.2.1 Cơ cấu lao động
Do đặc thù của Công ty chủ yếu là sản xuất và lắp đặt các loại cửa cho các công trình nên cơ cấu lao động của Công ty gồm có hai loại, đó là lao động thường xuyên và lao động thời vụ. Số lao động thường xuyên được chia thành công nhân trực tiếp sản xuất và bộ phận văn phòng. Đối với số lao động thời vụ (chủ yếu là số lượng công nhân tuyển cho các công trình) thì luôn được huấn luyện kỹ về các kỹ năng thực hiện công việc trong từng công đoạn cụ thể trước khi tiến hành công việc.
* Tổng nguồn nhân lực của Công ty TNHH Huy Thành là 100 người trong đó:
Bộ phận trực tiếp sản xuất gồm 76 người chiếm 76% tổng nguồn nhân lực ( với 55 lao động nam chiếm 72,3% tổng số lao động trực tiếp)
Bộ phận gián tiếp gồm 24 người chiếm 24%
* Về độ tu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status