Báo cáo thực tập tại xí nghiệp dược phẩm 120 - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại xí nghiệp dược phẩm 120



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp dược phẩm 120 2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp 4
 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ: 4
 1.2.2. Quyền hạn của Xí nghiệp: 4
1.3 Điều kiện vật chất - kỹ thuật của Xí nghiệp dược phẩm 120: 4
 1.3.1 Điều kiện địa lý tự nhiên: 4
 1.3.2. Công nghệ sản xuất: 5
 1.3.3. Trang thiết bị kỹ thuật: 6
1.4.Bộ máy quản lý của xí nghiệp Dược phẩm 120 8
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 11
2.1.Phân tích các hoạt động Marketing 11
2.2.Phân tích tình hình lao động tiền lương 12
 2.2.1Cơ cấu lao động của xí nghiệp 12
 2.2.2.Định mức lao động 14
 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động 15
 2.2.4.Năng suất lao động 16
 2.2.5.Công tác đào tạo và tuyển dụng nhân viên của xí nghiệp 16
 2.2.6.Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương 17
 2.2.7.Các hình thức trả lương của xí nghiệp 21
2.3.Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 23
 2.3.1.Tình hình sử dụng tài sản cố định 23
 23.2.Tình hình sử dụng vật tư 26
2.4.Phân tích chi phí và giá thành 30
 2.4.1.Đối tượng, phương pháp phân loại chi phí 30
 2.4.2Hệ thống sổ kế toán 31
 2.4.3.Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế đối với một số sản phẩm chủ yếu ở xí nghiệp Dược phẩm 120 – xí nghiệp thành viên 32
2.5.Phân tích tình hình tài chính của xí nghiệp 40
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 44
PHẦN: PHỤ LỤC 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g
3.9
3.9
2
Nguyễn Thị Hương
3.3
3.3
3
Nguyễn Văn Điệp
3.3
3.3
II
PKHVT
10.5
10.5
1
Nguyễn Văn An
2.5
2.5
2
Phan Thị Thanh Long
1.2
0.3
1.5
3
Đào Văn Kế
1.2
0.1
1.3
4
Nguyễn Thị Tình
1.1
0.1
1.2
5
Nguyễn Hữu Dũng
1.2
1.2
6
Vũ Long
1
0.2
1.2
7
Nguyễn Ngọc Bình
1.4
1.4
8
Nguyễn Thị Hoàng Mai
0.9
0.9
III
Ban TCKT
5.3
5.3
1
Phạm Khắc Lập
2.5
2.5
2
Nguyễn Đình Chiến
1.2
0.1
1.3
3
Phạm Mạnh Cường
1.6
1.6
IV
Phòng K.tra C.lượng
7.3
7.3
1
Nguyễn Thị Mai
2.5
2.5
2
Vũ Thị Khuyên
1.6
1.6
3
Nguyễn Thị Tuyết
1.3
0.2
1.5
4
Đõ Thị Hà
0.9
0.9
5
Nguyễn Quyết Thắng
1
1
V
Phòng Đ.bảo C. lượng
3.8
3.8
1
Lê Mạn Hùng
1.6
0.2
1.8
2
Bùi Thị Phương Ngân
1.1
1.1
3
Nông Thị Huyền Dung
1.1
1.1
VI
Phòng R&D
9.5
9.5
1
Kiều Duy Khoan
2.2
2.2
2
Nguyễn Tiến Hùng
1.6
0.2
1.8
3
Ngô Đức Hạnh
1.5
0.2
1.7
4
Nguyễn Thanh Tuyến
1.3
0.2
1.5
5
Đặng Công Hoan
1.6
0.2
1.8
6
Trần Thị Minh Hằng
1.3
0.2
1.5
VII
Ban C.trị H.cần
11.25
11.25
1
Vũ Hữu Yên
2.5
2.5
2
Nguyễn Xuân Vinh
1.6
1.6
3
Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
1.05
0.1
1.15
4
Nguyễn THị Minh Tâm
1.1
1.1
5
Đỗ Thị Hường
1.1
1.1
6
Nguyễn Thị Hoồng Khánh
1
1
7
Hoàng Hải Dương
1
0.2
1.2
8
Bảo vệ Sài Đồng(3 người)
1.9
1.9
VIII
Phòng K.doanh T.thị
6.6
6.6
1
Trần Công Trìu
0.6
0.6
2
Nguyễn Thị Thu Liên
2.5
2.5
3
Nguyễn Văn Bình
1.3
0.2
1.5
4
Dương Đức Hạnh
2.2
2.2
IX
Tổ cơ điện
5.55
5.55
1
Nguyễn Quyết Thắng
1
0.4
1.4
2
Tạ Đình Hà
1.2
1.2
3
Lê Thành
1.1
1.1
4
Hồ Tiến Dũng
1.15
1.15
5
Hà Anh Tú
1.1
1.1
Nguồn: Ban tài chính - kế toán
PC: Tỷ lệ phụ cấp bình quân trong đó phụ cấp Quốc Phòng 30%, phụ cấp độc hại:
1.35%, phụ cấp trách nhiệm
Sau đây là đơn giá lương sản phẩm những sản phẩm chủ yếu và hình thức phân phối lương:
Đơn giá tiền lương định mức tháng 1 năm 2005
Sản phẩm: Thuốc nhỏ mắt NatriClorid 0,9%
Tên sản phẩm
SL
ĐGTL
TTL
Tổng cộng
ĐG 1
Pha, soi, hàn,
Cắt rửa, vảy
Pha mắt
Tổ đóng gói
nhập
(đ/sp)
công
công
hấp
thuốc nhỏ mắt
NatriClorid
công
TT
công
TT
Công
TT
Công
TT
55870
58,89
3294976
136,74
24096
48,25
1162632
25,35
610834
36,34
875738
26,8
645773
Tổng cộng
55870
3294976
1162632
610834
875738
645773
Nguồn: Phòng kế hoạch vât tư
Bảng chia lương sản phẩm phân xưởng tiêm tháng 01 năm 2005
STT
Họ và tên
Nhóm pha, soi, hàn hấp
Pha mắt
Tổ đóng gói
Cao xoa
Băng xô
Cộng
công
Cộng
lương SP
Công BQ
24112
Công BQ
25184
Công BQ
24374
Công BQ
23995
Công BQ
24003
Công
Thành tiền
Công
TT
Công BQ
TT
Công
TT
Công
TT
45,72
1120927
1
Bùi Kim Loan
21,42
516417
18,00
453312
2,30
55189
4,00
96012
49,22
1190383
2
Nguyễn Thị Tâm
1,22
29479
12,35
305465
34,40
825428
1,25
30004
39,69
970331
3
Ng. Phương Lan
23,99
578387
12,80
322355
2,30
55189
0,60
14402
33,06
809421
4
Ng. Bích Mai
20,56
495808
11,50
289616
0,50
11998
0,50
12002
53,10
1297124
5
Lê Thị Nên
37,40
901737
15,70
395389
13,66
337067
6
Ngô Mai Điệp
12,66
313064
1,00
24003
43,19
1059865
7
Trần Thị Mai
25,89
624185
17,30
435683
44,44
1076883
8
Đặng Thị Tịnh
1,50
37776
11,84
292855
30,90
741446
0,20
4801
57,72
1422336
9
Tống Thị Vũ
50,49
1248827
4,17
100059
3,06
73449
43,42
1068145
10
Đỗ Thị Hường
35,52
878573
6,60
158367
1,30
31204
59,71
1472247
2.2.7.Các hình thức trả lương của xí nghiệp
Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm để khuyến khích công nhân phát huy năng lực của mình
Đơn giá lương sản phẩm đã được xây dựng cho từng loại sản phẩm có tính chất khá ổn định, chỉ có sự thay đổi về quy trình công nghệ.
Trình tự hoạch toán: hàng tháng, tổ trưởng sản xuất căn cứ vào thời gian làm việc và số sản phẩm sản xuất đã hoàn thành tiến hành tính công cho mỗi công nhân và cuối tháng gửi bảng chấm công lên cho kế toán tiền lương.
Căn cứ vào bảng chấm công của từng tổ trong từng phân xưởng, kế toán xác định tiền lương sản phẩm cho từng công nhân trong tổ, trong phân xưởn đó.
Nguồn: Phòng lao động, tiền lương
STT
SP nhập kho
SL nhập
ĐGTL
TQL theo ĐG
C. phí
khác
Tổng lương
thực trả
1
2
3
4
5=3x4
6
7=5+6
1
Alstuzol 0,025
1653550
1,94
320137
173623
3374960
2
Aminazin 0,025
400500
2,35
940528
81425
1021953
3
Apharmoxin 0,5
674250
3.51
2366930
344179
2711109
4
Atropin SO4
35600
29,73
1058517
316148
1374665
5
Băng cuộn xô
18000
65,87
1185737
132735
1318472
6
Kim tiền thảo
284200
4,91
1396743
167517
1564260
7
Lidocain 2%
408000
28,24
1152022
153921
1305943
8
Metronidazol 0,25
633600
1,67
1056419
732343
1788762
9
Papaverin 0,04
512000
0,78
401409
125755
527164
10
Paracetamol
92700
8,72
808269
193973
1002242
11
RutunDin viên
775500
1,72
1333959
58370
1392329
12
Sắt Oxalat 0,05
1802600
0,48
864821
139074
1003896
13
Thuốcnhỏ mắt NatriClorid
55870
58,98
3294976
203103
3498079
14
Vitamin K5% ống 1ml
30700
29,73
912822
64058
976880
15
Vitamin B1 5% ống 2ml
77000
28,24
2174158
238675
2412833
16
Vitamin B1 lọ 100 viên
5380000
0,94
5036343
395973
5432316
Tông cộng
27184990
3520872
30705862
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì việc trả lương được tính theo số sản phẩm nhập kho mà họ làm được. Tại xí nghiệp dược phẩm 120 lương sản phẩm đươc
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì việc trả lương được tính theo số sản phẩm nhập kho mà họ làm được. Tại xí nghiệp dược phẩm 120 lương sản phẩm đươc ính theo hệ số bình quân, lấy hệ số trung bình là hệ số của công nhân bậc 5/8 tương đương với hệ số là 2,83. Khi đó đơn giá tiền lương bình quân cho 1 giờ sẽ là:
đồng
Tại xí nghiệp, sản xuất các sản phẩm thường được quy ra bao nhiêu công của bậc thợ 5/8. Một công có giá là 4000 đồng, do đó tiền công phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm đó là 4000 x số công ra được đơn giá sản phẩm.
Lương của bộ phận sản xuất
Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ
x
Đơn giá lương sản phẩm
Lương của bộ phận sản xuất trực tiếp tính theo công thức:
Đối với khối lao động gián tiếp được tính theo lương của khối trực tiếp. Hàng tháng nhân viên tiền lương phải tính ra tiền lương bình quân của khối trực tiếp sản xuất sau đó nhân với hệ số cấp bậc của từng cán bộ ra tiền lưong phải trả cho từng cán bộ. Tiền lương của bộ phận gián tiếp được tính theo công thức sau:
Lương thực tế của nhân viên khối gián tiếp
Lương sản xuất BQ
Công định biên
x
Hệ số lương sản phẩm của nhân viên
x
Số công thực tế làm việc trong tháng
Chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn là các khoản chi phí được trích để trợ cấp cho công nhân viên trong trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu, các khoản tài trợ cho việc phòng và chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
Tại xí nghiệp Dược phẩm 120 cũng tiến hành trích lập 3 quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo đungd chế độ quy định với tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%, bảo hiểm y tế là 3 % trên tiền lương cơ bản trong đó tính vào chi phí là 15% và 2%, tính trừ vào thu nhập của công nhân viên là 5% và 1%. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% trên tiền lương thực tế tính vào chi phí.
2.3.Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định
2.3.1.Tình hình sử dụng tài sản cố định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Tài sản cố đinh đặc biệt là máy móc thiết bị là điều kiện quan trọng để tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, giảm chi phía hạ giá thành sản phẩm. Bởi vậy việc phân tình hình sử dụng tài sản cố định để có biện pháp tận dụng triệt để số lượng, chất lượng, thời gian và công suất của máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp.
Đánh giá chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Xí nghiệp dược phẩm 120 chịu sự tập trung từ trên công ty nên tài sản cố định là do công ty quản lý giao xuống cho xí nghiệp sử dụng và bảo quản. Hàng năm công ty giao mức khấu hao năm về tài sản cố định để xí nghiệp kết chuyển vào chi phí, trích nộp hoàn lại lên công ty nhằm tái đầu tư mua mới tài sản cố định.
Kết cấu của tài sản cố định là tỷ trọng của từng loại tài sản cố định trong tổng số tài sản cố định của doanh nghiệp. Kết cấu taid sản cố định cho biết phần nào tính cjaats sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu, tình hình biến động tài sản cố định là đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định trong kỳ để đánh giá tính hợp lý của đầu tư vốn cố định đặt trong mối liên hệ với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để nghiên cứu tình hình biến động tìa sản cố định ta nghiên cứu bảng sau:
Bảng tăng giảm tài sản cố định năm 2006
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status