Lợi nhuận và một số phương hướng biện pháp nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH sản xuất & Thương mại Trần Vũ - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Lợi nhuận và một số phương hướng biện pháp nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH sản xuất & Thương mại Trần Vũ



MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về lợi nhuận và sự cần thiết phải phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trường 3
1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất 3
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận 3
1.1.2. Tỷ suất lợi nhuận 7
1.1.2.1. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng 7
1.1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh 7
1.1.2.3. Tỷ suất lợi nhuận giá thành 8
1.2. Vai trò của lợi nhuận và sự cần thiết phải phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 9
1.2.2. Đối với nền kinh tế 9
1.2.2. Đối với người lao động 10
1.2.3. Đối với nhà đầu tư 10
1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hươngử đến lợi nhuận và các biện pháp cơ bản phấn đấu tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp 11
1.3.1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp 11
1.3.1.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ 11
1.3.1.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí 13
1.3.1.3. Sự quản lí của Nhà nước 14
1.3.2. Phương hướng và biện pháp chủ yếu góp phần làm tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp 14
1.3.2.1. Tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm 14
1.3.2.2. Phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm 16
1.3.2.3. Tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn có hiệu quả 18
Chương II: Thực trạng tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty TNHH Trần Vũ 19
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 19
2.1.1. Quá trình hình thành của Công ty 19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 20
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 21
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 23
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty 24
2.1.6. Quy trình sản xuất 26
1.6.7. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 27
2.2. Tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 28
2.2.1. Tình hình chung về lợi nhuận của Công ty trong 2 năm qua 28
2.2.2. Tình hình thực hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm 30
2.2.3. Tình hình thực hiện chi phí kinh doanh của Công ty 31
2.2.4. Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty 32
2.2.5. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty 34
2.2.5. Những cố gắng của Công ty trong việc thực hiện lợi nhuận 36
2.2.6. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân 37
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Trần Vũ trong thời gian tới 39
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong một số năm tới 39
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty Trần Vũ 40
3.2.1. Nhóm biện pháp tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm 40
3.2.2. Nhóm biện pháp giảm chi phí 45
3.2.3. Tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 49
3.2.4. Tiếp tục tăng cường đầu tư, đổi mới kết hợp với sửa chữa máy móc thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 51
Kết luận 55
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


loại.
Dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị xây dung
Buôn bán tư liêu sản xuất, tư liệu tiêu ding (chủ yếu là vật tư, máy móc thiết bị phục vụ nghành xây dung, nghành giao thông vận tải).
Dịch vụ vận chuyển, nâng hạ hàng hoá.
Như vậy, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là rộng và đa dạng. Những năm đầu Công ty chủ yếu tập trung vào các mặt hàng phục vụ xây dung, song tương lai Công ty sẽ chủ trọng đến lĩnh vực sản xuất và chế biến thức ăn gia súc cũng như sản xuất đá Granito và các loại gạch chống thấm.
Nhiệm vụ của Công ty
Nghiên cứu thị trường, xây dung và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp luật hiện hành.
Quản lý và sử dụng tốt đội ngũ cán bộ công nhân viên.
Chấp hành đầy đủ chính sách,quy định của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua bán, kinh doanh dịch vụ với các thành phần kinh tế.
Quản lý, sử dụng vốn trong sản xuát kinh doanh theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:
Trong quá trình hoạt động, để phù hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế và không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Công ty đã xây dung bộ máy tổ chức quản lý hết sức gọn nhẹ và giản tiện:
Sơ đồ bộ máy tổ chức Tổng Công ty
PGĐ Kế hoạch, HCTH
Công ty cơ khí
PGĐ Kế toán tài vụ
Công ty sx đá Granito
Giám đốc
Công ty sx thức ăn chăn nuôi gia xúc
Sơ đồ tổ chức bộ máy tại các Công ty thành viên
Xưởng gò hàn tôn mỏng
Xưởng gò hàn tôn dầy
Xưởng gia công cơ khí
Xưởng cơ điện máy
Xưởng sơn
Xưởng lắp ráp vận chuyển lái xe
Giám đốc Công ty
PGĐ kinh doanh
PGĐ SX- Kỹ thuật
Phòng thống kê
Phòng công nghệ
Phòng KCS
Phòng điều độ sản xuất
Phòng kinh doanh
Phòng cung ứng vật tư
Phòng kế toán tài chính
PGĐ hành chính
Phòng tổ chức đào tạo
Phòng hành chính, bảo vệ
Tình hình sử dụng lao động hiện nay:
Tổng số lao động thường xuyên của công ty: 172 người
Lao động ngoài ngắn hạn không ổn định: 60 người
Mức lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty 900.000đ đến 1.500.000đ.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thức ăn gia súch tóan- tiền lương và các khoản trích theo lương
KT theo dõi Dự án đầu tư XDCB và các loại thuế với NSNN
KT TSCĐ CCDC và các CPSXKD
KT theo dõi các loại vốn
Thủ quỹ
Mô hình bộ máy kế toán của công ty
Nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán:
Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tài chính, kế tóan, thống kê theo đúng pháp lệnh tài chính kế tóan thống kê, các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính do Nhà Nước.
Tham gia xây dung thực hiện kế hoạch tài chính và giá thành hàng năm. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, sủa chữa lớn, XDCB của Công ty theo kế hoạch. Tăng cường theo dõi và thực hiện công tác công nợ theo qui định.
Tham gia xây dung và thực hiện kế hoạch về công tác lao động tiền lương, đầu tư phát triển.
Theo dõi chỉ đạo kế hoạch thu, chi về tài chính, nghiên cứu đề xuất các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng về vốn, vật tư, tài sản nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước như Thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác
Thường trực hội đồng kiểm kê TSCĐ, công cụ dụng cụ, vật tư, thức ăn gia súch lý vật tư tài sản
Cùng với phòng chức năng làm tốt công tác lao động tiền lương , giải quyết kịp thơì tiền lương và các chế độ chính sách cho CBCNV
Phối hợp với các phòng liên quan soạn thảo nội dung các Hợp đồng kinh tế, xem xét và chịu trách nhiệm về giá cả trong tất cả các hoạt động liên quan tới tài chính.
Căn cứ vào các quy định của Nhà nước, nghên cứu và ban hành kịp thời các quy định về trình tự thời gian công tác tài chính, thực hiện việc phân tích hoạt động kinh tế theo định kỳ.
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty.
Từ những ngày đầu thành lập, Trần Vũ đã có tổng số vốn đầu tư tương đối lớn cả về vốn cố định và vốn lưu động bởi với Nghành nghề sản xuất kinh doanh đa dạng, và với các loại máy công trình thì cần đầu tư vốn lớn, trong đó vốn cố định chiếm tỷ trọng cao hơn vốn lưu động. Cụ thể như sau :
Tình hình vốn kinh doanh :
Đvị: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
Số tiền
T.T(%)
Số tiền
T.T(%)
Số tiền
Tỉ lệ (%)
A.TSLĐ & ĐT ngắn hạn
-Tiền mặt tại quỹ
51.837.334
0.55
90.075.825
0.62
38.238.491
1.74
-Tiền gửi ngân hàng
20.351.630
0.22
181.738.778
1.25
161.387.148
8.93
-Phải thu của khách hàng
215.820.155
2.3
15.938.906
0.11
-199.881.249
0.074
-Hàng tồn kho
5.683.649.050
60.63
7.832.058.679
54.08
2.148.409.629
0.89
B. TSCĐ & ĐT dài hạn
TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn l. kế
6.143.175.522
2.740.630.987
36.29
10.376.466.617
4.015.042.738
43.93
295.887.934
1.89
Tổng Tài sản
9.374.202.704
100
14.481.236.067
100
2.444.041.953
1.54
Tình hình nguồn vốn
Đvị : 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
Số tiền
T.T
(%)
Số tiền
T.T
(%)
Số tiền
T.lệ
(%)
A. Nợ phải trả
1. Phải trả cho người bán
836011435
8.918
1631904584
11.19
795893149
1.95
2. Thuế và các khoản phải nộp
NSNN
-19304598
-0.206
35675080
0.245
54979678
-1.85
3. Vay dài hạn
5110000000
54.51
8920400000
61.16
3810400000
1.75
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh
3423635140
36.52
3964606563
27.18
540971423
1.16
2. Lợi nhuận chưa phân phối
23860727
0.255
33268106
0.228
9407379
1.39
Cộng
9374202704
100
14585854333
100
5211651629
1.56
Nhìn vào bảng số liệu về tình hình vốn và tài sản của công ty Trần Vũ qua 2 năm 2003 và 2004 ta thấy : Tài sản lưu động và đầu từ ngắn hạn năm trước tăng hơn năm sau trong đó tiền mặt năm 2003 chỉ chiếm tỷ trọng là 0.55 sang năm 2004 chiếm 0.62 và tỷ lệ là 1.74, tiền gửi ngân hàng năm 2004 chiếm tỷ lệ là 8.93 so với năm 2003. Ngoài ra Tài sản cố định của công ty năm sau cũng chiếm tỷ trọng lớn hơn năm trước. đặc biệt điều đáng nói ở đây là khoản phải thu của khách hàng năm 2004 giảm đi so với năm 2003 điều đó chứng tỏ khả năng thu nợ của công ty là lớn. Và như vậy thì vòng quay vốn kinh doanh của doanh nghiệp sẽ nhanh hơn.
Về nguồn vốn : Ta thấy nguồn vốn vay chiếm tỷ trọng khá lớn năm 2003 chiếm tỷ trọng 54.51% sang năm 2004 tăng lên là 61.16 trong khi nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng là 36.52 % năm 2004 chiếm tỷ trọng là 27.14% giảm so với năm 2003.
Với chính sách và đường đi đúng đắn doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm như đã thấy ở trên và các kế hoạch đựoc vạch ra để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong những năm tới, thì hàng năm công ty luôn bổ sung phần lợi nhuận từ kết quả kinh doanh vào nguồn vốn của công ty, đồng thời công ty thường xuyên huy động vốn góp từ các thành viên trong công ty thể hiện :
Ngoài việc huy động vốn từ các nhân viên trong công ty, Trần Vũ còn huy động vốn từ nhiều nguồn khác như vay từ các tổ chức tín dụng, vay từ Ngân hàng, vay từ liên doanh liên kết. Công ty mở tài khoản tại và luôn là bạn hàng của Ngân hàng NN & PTNT tại hà nội.
2.1.6. Quy trình sản xuất
a. Quy trình sản xuất đá Granito:
Sơ đồ các bước công nghệ sản xuất đá Granito:
Hệ thống trộn vật liệu
Kho, bãi vật liệu
Khung cốt thép
Sản phẩm sơ chế
Đánh bóng, mài cắt góc
Sản phẩm hoàn chỉnh
b. Quy trình sản xuất thức ăn cho chăn nuôi
Sơ đồ các bước sản xuất thức ăn cho chăn nuôi:
Kho nguyên liệu
Bộ phận nghiền nguyên liệu
Bộ phận phối trộn
Bộ phận cân KT chất lượng
Đóng bao, gói dán nhãn mác
Kho thành phẩm
1.6.7 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Trong những năm vừa qua, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trần Vũ nhìn chung là tăng qua các năm, lãi năm sau tăng hơn so với năm trước. Tuy nhiên tốc độ tăng của năm 2003 và năm 2004 có giảm hơn so với tốc độ tăng của các năm trước, do một số nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến mặt hàng kinh doanh của công ty. Sau đây là bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004.
Đơn vị: Công ty TNHH
Thương mại & sản xuất Trần Vũ
Mẫu số B02-DNN
(Theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC
ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2004
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
1. Doanh thu thuần
11
17.980.008.746
9.345.606.297
2. Giá vốn hàng bán
12
9.924.205.929
7.145.428.269
3. Chi phí kinh doanh
13
7.239.147.414
1.612.185.944
4. Chi phí tài chính
14
770.450.000
554.816.293
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(20=11-12-13-14)
20
46.205.703
33.175.791
6. Lãi khác
21
0
0
7. Lỗ khác
22
0
0
8. Tổng lợi nhuận kế toán(30=20+21-22)
30
46.205.703
33.175.791
9. Các khoản điều chỉnh tăng hay giảm lợi nhuận để xđ lợi nhuận chịu thuế
40
0
0
10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN(50=30+(-)40)
50
46.205.703
23.860.727
11. Thuế TNDN phải nộp
60
12.937.597
6.681.003
12. Lợi nhuận sau thuế (70=30-60)
70
33.268.106
23.860.727
Lập ngày 30 tháng3 năm 05
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu thuầ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status