Đề án Bàn về hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay - pdf 28

Download miễn phí Đề án Bàn về hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 2
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp. 2
1.1.1. Khái niệm và vai trò của tài sản cố định hữu hình. 2
1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình. 3
1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình. 3
1.1.4. Tính giá tài sản cố định hữu hình. 5
1.2. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp. 8
1.2.1. ý nghĩa và nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định hữu hình. 8
1.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng: 12
1.2.4. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình. 12
1.2.5. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình. 18
PHẦN 2: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 22
2.1. Đánh giá hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay 22
2.1.1. Ưu điểm 22
2.1.2. Tồn tại 22
2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay. 23
KẾT LUẬN 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, công cụ quản lý
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- TSCĐ hữu hình khác.
Mỗi cách phân loại cho phép đánh giá xem xét kết cấu tài sản cố định theo các tiêu thức khác nhau, để từ đó doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.
1.1.4. Tính giá tài sản cố định hữu hình.
Tính giá tài sản cố định hữu hình là việc xác nhận giá trị ghi sổ của tài sản. Trong mọi trường hợp, tài sản cố định hữu hình phải đảm bảo đánh giá theo 3 chỉ tiêu về giá trị của tài sản cố định là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
1.1.4.1. Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Tài sản cố định hữu hình mua ngoài:
+ Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Nguyên giá tài sản
cố định
=
Giá mua (chưa VAT)

Các khoản chiết khấu thương mại (nếu có)
+
Các khoản thuế không được hoàn lại
+
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
+ Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nguyên giá tài sản
cố định
hữu hình
=
Giá mua (giá thanh toán với người bán)

Các khoản chiết khấu thương mại (nếu có)
+
Các khoản thuế không được hoàn lại
+
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
- Tài sản cố định hữu hình do doanh nghiệp tự sản xuất, chế tạo
Nguyên giá tài sản
cố định hữu hình
=
Giá thành sản xuất
thực tế
+
CP trước khi sử dụng
(nếu có)
- Tài sản cố định hữu hình được viện trợ, biếu tặng
Nguyên giá
tài sản cố định
hữu hình
=
Giá trị còn lại trên sổ đơn vị cấp hay theo đánh giá thực tế tại
thời điểm giao nhận
+
CP trước khi sử dụng
(nếu có)
- Tài sản cố định hữu hình qua xây dựng cơ bản
Nguyên giá
tài sản cố định
hữu hình
=
Giá quyết toán công trình
xây dựng
+
Các chi phí liên quan trực tiếp khác
+
Lệ phí trước bạ (nếu có)
- Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn liên doanh
Nguyên giá tài sản
cố định hữu hình
=
Giá thoả thuận giữa các bên liên doanh
+
CP trước khi sử dụng
(nếu có)
- TSCĐ Hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hay tài sản khác, được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ khi nhận về, hay giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hay tương đương tiền trả thêm hay thu về.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp trên không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
- Tài sản cố định hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo cách trả chậm được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán (nếu không được vốn hóa).
- Tài sản cố định được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá trị còn lại ghi trên sổ của đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển, hay giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận và các phí tổn trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Riêng TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp thì nguyên giá được tính bằng nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị giao. Các chi phí có liên quan đến việc điều chuyển này được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
1.1.4.2. Giá trị hao mòn TSCĐ.
Giá trị hao mòn là phần giá trị của tài sản cố định hữu hình bị mất đi trong quá trình tồn tại của nó tại doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng, do tác động cơ học, hoá học, điều kiện tự nhiên và sự tiến bộ khoa học kỹ thuật mà giá trị của tài sản cố định bị giảm đi theo thời gian.
Giá trị hao mòn =
Số khấu hao luỹ kế của tài sản cố định hữu hình
1.1.4.3. Giá trị còn lại.
Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình là phần giá trị đã đầu tư vào tài sản cố định mà doanh nghiệp chưa thu hồi được. Thông qua giá trị còn lại của một tài sản cố định hữu hình, người ta có thể đánh giá được tài sản mới hay cũ, tức là có thể đánh giá được năng lực sản xuất của tài sản cố định hữu hình đó.
Giá trị còn lại
của tài sản
cố định hữu hình
=
Nguyên giá tài sản
cố định hữu hình
-
Giá trị hao mòn
1.2. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp.
1.2.1. ý nghĩa và nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định hữu hình.
1.2.1.1. ý nghĩa của hạch toán tài sản cố định hữu hình.
Việc kế toán biến động tài sản cố định hữu hình có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần theo dõi tình hình biến động của tài sản của mình, để từ đó có kế hoạch về sử dụng hiệu quả vốn cố định cũng như vốn kinh doanh và có kế hoạch đầu tư đúng đắn hợp lý, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất.
1.2.1.2. Nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định hữu hình.
Xuất phát từ đặc điểm vai trò quan trọng của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà kế toán tài sản cố định hữu hình phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời mọi sự biến động về số lượng, giá trị cũng như hiện trạng tài sản cố định hữu hình của toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ phận sử dụng tài sản đó. Thực hiện tốt nhiệm vụ này tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời để có biện pháp xử lý như bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế để khắc phục tình trạng gián đoạn sản xuất do máy móc, thiết bị hỏng hóc, sự cố.
- Tính toán phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của từng loại tài sản cố định hữu hình đã quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa, giám sát việc sửa chữa cũng như kết quả công việc sửa chữa.
- Phản ánh chính xác kịp thời tình hình đổi mới, nâng cấp hay tháo dỡ cũng như thanh lý, nhượng bán tài sản.
- Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị, bộ phận phụ thuộc doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định hữu hình, mở các sổ thẻ kế toán cần thiết và hạch toán theo đúng chế độ hiện hành.
1.2.2. Chứng từ và kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình.
Công tác quản lý tài sản cố định hữu hình ở các doanh nghiệp yêu cầu phải kế toán chi tiết tài sản cố định. Kế toán chi tiết cung cấp những chỉ tiêu cơ bản về cơ cấu tài sản cố định hữu hình, tình hình phẩn bổ theo địa điểm với số lựơng tình trạng kỹ thuật tài sản cố định hữu hình, tình hình sử dụng cũng như bảo quản tài sản cố định hữu hình.
1.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Hạch toán chi tiết sử dụng các loại chứng từ, sổ sách sau:
- Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình: Dùng để ghi chép, theo dõi tài sản cố định hữu hình thay đổi. Khi có sự thay đổi tài sản cố định hữu hình đều phải lập Hội đồng giao nhận tài sản cố định. Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình, và được lập riêng cho từng tài sản cố định hữu hình. Biên bản giao nhận được lập thành 2 bản, bên giao và bên nhận mỗi bên giữ 1 bản.
- Biên bản quyết toán đối với xây dựng cơ bản.
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định hữu hình
- Biên bản thanh lý tài sản cố định hữu hình
- Thẻ tài sản cố định hữu hình
Đây là các chứng từ bắt buộc mà kế toán phải lập theo đúng quy định của chế độ kế toán. Để có số liệu ghi vào các chứng từ bắt buộc trên, kế toán phải căn cứ vào cá chứng từ liên quan khác như: Hoá đơn, biên lai cước phí vận chuyển, giá trị hao mòn
Mỗi tài sản cố định hữu hình có một bộ hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định hữu hình, các bản sao tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng và cá hoá đơn, chứng từ có liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa tài sản cố định hữu hình.
- Sổ chi tiết tài sản cố định hữu hình: Sổ chi tiết được lập chung cho toàn doanh nghiệp. Trên sổ ghi chép diễn biến liên quan đến tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng như trích khấu hao, tài sản cố định hữu hình tăng, giảm Mỗi tài sản cố định hữu hình được ghi chép vào một trang riêng trong sổ này. Mỗi bộ phận sử dụng tài sản cố định hữu hình lập sổ theo dõi để ghi chép các thay đổi do tăng giảm.
Sổ tài sản cố định hữu hình
Từ năm . đến năm.
Loại tài sản:
STT
Ghi tăng TSCĐHH
Khấu hao TSCĐHH
Ghi giảm TSCĐHH
Chứng từ
Tên, đặc điểm,
ký hiệu TSCĐ
HH
Nước SX
Tháng, năm đưa vào sử dụng
SH TSCĐ
HH
NG TSCĐ
HH
Khấu hao
Khấu hao luỹ kế
Chứng từ
Lý do giảm
SH
NT
Tỷ lệ KH
Mức KH...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status