Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1 Tổng quan về vốn lưu động 3
1.1.1 .Khái niệm, nội dung vật chất vốn lưu động 3
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động. 4
1.1.3. Phân loại vốn lưu động. 5
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động. 7
1.1.5. Vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh . 10
1.2. Xác định vốn lưu động. 11
1.2.1. Sự cần thiết của việc xác định nhu cầu vốn lưu động. 11
1.2.2. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp. 13
1.3. Nội dung quản trị vốn lưu động. 20
1.3.1 Quản trị vốn bằng tiền. 20
1.3.2. Quản trị vốn tồn kho dự trữ. 23
1.3.3. Quản trị các khoản phải thu, phải trả 26
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 27
4.1.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 27
4.1.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển. 29
4.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 30
4.1.4. Hàm lượng vốn lưu động. 30
4.1.5. Mức doanh lợi vốn lưu động. 30
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI -XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 32
2.1.Khái quát về Công ty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng. 32
2.1.1. Lịch sử và quá trình phát triển của Công ty . 32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng bộ phận . 34
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thương Mại - Xây dựng Bạch Đằng. ( Qua 3 năm 2001, 2002, 2003 ) 36
 2.2 Thực trạng sử dụng và quản lý vốn lưu động của Công ty . 42
2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty . 42
2.2.2. Xác định nhu cầu vốn lưu động tại Công ty Thương Mại _ Xây dựng Bạch Đằng . 46
2.2.3. Nội dung quản trị vốn lưu động. 47
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng Vốn lưu động tại Công ty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng. 57
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 57
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua chỉ tiêu mức tiết kiệm vốn lưu động. 60
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 62
2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua chỉ tiêu hàm lượng vốn lưu động . 63
2.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất doanh lợi vốn lưu động). 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty Thương mại – xây dựng bạch đằng. 65
2.4.1. Những mặt tích cực 65
2.4.2. Những mặt còn tồn tại. 67
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 69
3.1. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty năm 2004 69
3.1.1. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty . 69
3.1.2. Chỉ tiêu kinh tế năm 2004 72
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng . 73
3.2.1. Giải pháp về lao động. 74
3.2.2. Giải pháp về việc xây dựng kế hoạch huy động vốn lưu động. 75
3.2.3. Giải pháp quản lý các khoản phải thu: 77
3.2.4. Tổ chức tốt quá trình thu mua dự trữ. 78
3.2.5 Thực hiện tốt công tác xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động: 80
3.2.6. Tiết kiệm chi phí nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn: 81
3.2.7. Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật . 82
3.3. Một số kiến nghị. nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty 83
3.3.1. Kiến nghị đối với Công ty. 83
3.3.2. - Kiến nghị đối với ngân hàng 86
3.3.3- Kiến nghị đối với Nhà nước 86
KẾT LUẬN 89
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản lưu động khác
688.528.454
1.898.999.447
1.Tạm ứng
320.049.919
888.180.739
2. Chi phí trả trước
364.679.235
1.010.818.708
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản thế chấp ký cược ký quỹ NH
3.799.300
VI. Chi sự nghiệp
1. Chi sự nghiệp năm trước
2. Chi sự nghiệp năm nay
B. TàI SảN Cố ĐịNH
Và ĐầU TƯ dài hạn
8.134.364.333
12.487.941.297
I. Tài sản cố định hữu hình
8.070.337.358
11.033.383.274
_ Nguyên giá
5.067.012.835
6.198.073.017
_ Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-648.653.670
-1.636.183.412
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3.651.978.193
6.471.493.669
_ Nguyên giá
3.978.362.526
7.366.522.935
_ Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-326.384.333
-895.029.266
3. Tài sản cố định vô hình
_Nguyên giá
_ Giá trị hao mòn lũy kế (*)
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
2.Các khoản đầu tư dài hạn khác (*)
3. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
64.026.975
1.223.402.034
IV. Các khoản ký cược ký quỹ dài hạn (*)
V. chi phí trả trước dài hạn
231.155.989
TổNG CộNG TàI SảN
27.671.477.862
48.903.131.903
NGUồN VốN
Năm 2002
Năm 2003
A. Nợ PHảI TRả
25.866.322.484
47.015.731.330
I. Nợ ngắn hạn
19.835.065.747
37.478.145.756
1.Vay ngắn hạn
11.720.322.111
18.859.417.446
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán
1.518.786.216
3.292.383.476
4. Người mua trả tiền trước
280.343.523
949.097.482
5. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
388.964.066
251.034.801
6. Phải trả công nhân viên
321.549.527
218.920.909
7. Phải trả các đơn vị nội bộ
5.566.916.389
13.612.252.242
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
38.183.915
295.039.400
II. Nợ dài hạn
6.031.256.737
9.537.585.574
1. Vay dài hạn
6.031.256.737
9.537.585.574
2. Nợ dài hạn khác
III. Nợ khác
1. Chi phí phải trả
2. Tài sản thừa chờ sở lý
3. Nhận ký quỹ. ký cược dài hạn
B. NGUồN VốN CHủ Sở HữU
1.805.155.378
1.887.400.573
I. Nguồn vốn _ quỹ
1.715.631.994
1.791.085.111
1. Nguồn vốn kinh doanh
1.500.000.000
1.527.000.000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá
4. Qũy đầu tư phát triển
115.279.229
155.656.826
5. Qũy dự phòng tài chính
25.755.845
33.831.365
6. Lợi nhuận chưa phân phối
74.596.920
74.596.920
7. Nguồn vốn XDCB
II. Nguồn kinh phí. quỹ khác
89.523.384
96.315.462
1. Qũy dự phòng về trợ cấp mất việc làm
12.877.923
16.915.683
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
76.645.461
79.339.779
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
_ Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
_ Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng nguồn vốn
27.671.477.862
48.903.131.903
Nguồn số liệu : Phòng tài chính kế toán
2.2 Thực trạng sử dụng và quản lý vốn lưu động của Công ty .
2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại Công ty .
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, nếu chỉ cần vốn để tồn tại và phát triển thì chưa đủ, điều quan trọng là số vốn đó được sử dụng như thế nào và được phân bổ vào các bộ phận liên quan có hợp lý hay không có đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty hay không. Để đánh giá việc quản lý sử dụng vốn lưu động và đưa ra các giải pháp thích hợp, ta đi xem xét tình hình vốn lưu động của Công ty qua các chỉ tiêu để thấy được sự tăng giảm của vốn hàng hoá, vốn bằng tiền, các khoản phải thu, vốn công cụ công cụ và vốn khác.
Biểu 06 . Cơ cấu vốn lưu động trên tổng tài sản.
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
VLĐ
6.892.800.066
63%
19537.113.529
70,6%
36.415.190.606
74,5%
VCĐ
4.050.220.270
37%
8.134.364.333
29,4%
12.487.941.297
25,5%
Tổng NV
10.943.020.336
100%
27671.477.862
100%
48.903.131.903
100%
Đối với Công ty Thương Mại _ Xây dựng Bạch Đằng, cơ cấu tổng nguồn vốn như vậy là tương đối hợp lý. Tỷ trọng vốn lưu động đang có xu hướng tăng dần qua 3 năm.Cụ thể như sau:
Năm 2001 : 6.892.800.066 đ (63%).
Năm 2002 : 19.537.113.529 đ (70,6%)
Năm 2003 : 36.415.190.606 đ (74,5%).
Năm 2003 Công ty hoạt động thêm lĩnh vực xây dựng trong hoạt động kinh doanh này đòi hỏi phải có tỷ trọng vốn cố định cao. Tuy nhiên tại Công ty Thương Mại _ Xây dựng Bạch Đằng lượng vốn cố định vẫn không tăng ở năm 2003. Nguyên nhân chính do đây là lĩnh vực kinh doanh mới của Công ty , các phương tiện máy móc xây dựng hầu hết là Công ty thuê ngoài. Vốn được đầu tư trong ngành xây dựng của Công ty được biểu hiện trên bảng cân đối kế toán chủ yếu nằm trong mục vốn lưu động. Đây cũng chính là chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện công trình, và tồn lại ở khoản chi phí sản xuất dở dang.
Tài sản cố định thuê tài chính năm 2003 là: 6.471.439.669 đ tăng 77,21% so với năm 2002 ( 3.651.978.193 đ ).Chứng tỏ rằng Công ty đã áp dụng chủ yếu hình thức "Thuê tài sản cố định dài hạn" hay còn gọi là "Thuê tài chính" cho lĩnh vực kinh doanh xây dựng mới này.
Biểu 07 : Tình hình cơ cấu vốn lưu động theo nguồn hình thành tại
Công ty Thương Mại _ Xây dựng Bạch Đằng .
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT %
Số tiền
TT %
NVLĐ
6.892.800.066
100%
19.537113529
100%
36.415.190.606
100%
Trong đó
1. NV chủ SH
1.119.226.988
16,2%
1.274.509.509
6,5%
1.305.432.514
3,6%
2. NV vay NH
4.555.806.036
66,1%
11.720.322.111
60%
18.859.419.446
51,8%
3. NV khác
1.217.767.041
17,7%
6.542.281.909
33,5%
16.250.338.646
44,6%
Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn lưu động giảm rất rõ rệt qua 3 năm. Lượng vốn chủ sở hữu bổ sung cho vốn lưu động chiếm ít, trong khi đó nguồn vốn lưu động của Công ty lại tăng rất nhiều qua 3 năm. Chính bởi vậy tỷ trọng nguồn vốn chủ hữu đã giảm nhanh từ 16,2% ( trong năm 2001) xuống còn 3,6% (trong năm 2003).
Trong 3 nguồn hình thành vốn lưu động trên thì tỷ trọng nguồn vốn khác tăng rất nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
Nếu như trong năm 2001 nguồn vốn khác mới chỉ chiếm 17,7% thì đến năm 2002 chiếm 33,5% và lên đến 44,6% trong năm 2003.Ttrong nguồn vốn khác bao gồm có: phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên, phải trả các đơn vị nội bộ, các khoản phải trả phải nộp khác. Để tìm hiểu rõ hơn kết cấu vốn lưu động trong từng khâu của quá trình hoạt động ta xem xét bảng sau:
Biểu 08 - Vốn lưu động trong từng khâu.
Đơn vị : Đồng
Vốn lưu động
Năm
2003/2002
2002
2003
%
I. VLĐ khâu dự trữ
484.010.494
673.799.569
+189.789.075
139,2%
1. NVL tồn kho
469.472.568
644.330.253
2. CCDC tồn kho
14.537.920
29.469.316
II. VLĐ khâu sản xuất
1.693.946.324
6.154.210.083
+4.460.213.759
363,3%
- CP SXKD dở dang
1.693.996.324
6.154.210.083
III. VLĐ khâu lưu thông
17.359.106.711
29.587.180.954
+12.048.074.243
170,5%
1. Thành phẩm tồn kho
6.277.956.073
6.223.537.198
2. Vốn bằng tiền
4.900.954.484
1.570.737.727
- Tiền mặt tại quỹ
1.386.911.559
1.478.501.297
- TGNH
514.042.925
92.236.430
3. Đầu tư ngắn hạn
-
-
4. TC, KQ, KC ngắn hạn
3.799.300
5. Vốn thanh toán
8.491.667.700
14.587.004.388
- Phải thu khách hàng
2.107.817.678
2.862.886.645
- Trả trước người bán
17.822.000
168.586.350
- Phải thu nội bộ
5.859.590.541
10.294.970.216
- Tổng thu khác
6.096.451
386.765.995
Thuế VAT
500.341.032
873.795.182
6. Chi phí trả trước
364.679.235
1.010.818.708
7 Tạm ứng
320.049.919
888.180.739
Tổng cộng VLĐ
19.537.113.529
36.415.190.606
+16.878.097.077
186,4%
Qua bảng số liệu trên ta thấy vốn lưu động của Công ty Thương Mại _ Xây dựng Bạch Đằng tăng nhanh trong năm 2003. Tốc độ tăng 86,4% so với năm 2002. Cụ thể là vốn lưu động năm 2002 là: 19.537.113.529đ, vốn lưu động năm 2003 là 36.415.190.606đ với lượng tăng tuyệt đối là +16.878.077.077đ chỉ trong vòng 1 năm. Nguyên nhân làm cho tổng vốn lưu động tăng là do lượng vốn lưu động tăng ở cả 3 khâu trong quá trình kinh doanh, đó là khâu dự trữ, khâu sản xuất và khâu lưu thông, trong đó mức độ tăng ở từng khâu không đồng đều.
Nếu như vốn lưu động ở khâu dự trữ năm 2003 chỉ tăng +189.789.07500đ với năm 2002 ( năm 2002 vốn lưu động ở khâu này là 184.010.494 đ ) với tốc độ tăng là 39,2%. Vốn lưu động ở khâu lưu thông năm 2003 tăng +12.048.074.243 đ so với năm 2002 ( ở năm 2002 vốn lưu động ở khâu này là 17.359.106.711 đ ) với tốc độ tăng 70,5%. Thì vốn lưu động trong khâu sản xuất tăng rất mạnh trong năm 2003. Vốn lưu động năm 2003 ở khâu sản xuất tăng gấp 3,633 lần so với vốn lưu động khâu sản xuất năm 2002.
Với lượng tăng tuyệt đối là +74.460.213.759 đ. Đây là một mức tăng đột biến trong quá trình hoạt động của Công ty .Vốn lưu động trong khâu sản xuất chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Công ty Thương Mại _ Xây dựng Bạch Đằng trước năm 2003 chủ yếu là sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, dây chuyển sản xuất ngắn và lượng vốn lưu động nằm trong khâu này rất thấp cụ thể là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của năm 2000 là: 29.935.694đ. N...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status