Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm trung ương I - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm trung ương I



MỤC LỤC
Mở đầu 1
Phần I : Cơ sở lý luận về kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp trong doanh nghiệp: 3
1.1/ Một số vấn đề chung về nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp: 3
1.1.1/ Khái niệm: 3
1.1.2/ Vai trò của kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp: 3
1.1.3/ Phân loại nghiệp vụ thanh toán: 4
1.1.3.1/ Căn cứ vào nội dung kinh tế: 4
1.1.3.2/ Căn cứ vào đối tượng thanh toán: 5
1.1.3.3/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán: 6
1.1.3.4/ Căn cứ vào cách thanh toán: Error! Bookmark not defined.
1.2/ Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp trong doanh nghiệp: 9
1.2.1/ Nguyên tắc, nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp: 9
1.2.2/ Nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàgn à nhà cung cấp: 10
1.2.2.1/ Chứng từ sử dụng: 11
1.2.2.2/ Tài khoản sử dụng: 12
1.2.2.3/ Hạch toán chi tiết: 13
1.2.2.4/ Hạch toán tổng hợp: * Trình tự hạch toán tổng hợp nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp được thể hiện qua sơ đồ sau: 14
1.2.3/ Phương pháp hạch toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng: 19
1.2.3.1/ Chứng từ sử dụng: 19
1.2.3.2/ Tài khoản kế toán: 19
1.2.3.3/ Hạch toán chi tiết: 20
1.2.3.4/ Hạch toán tổng hợp: 21
1.2.4/ Hạch toán dự phòng phải thu khó đòi: 25
1.2.4.1/ Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi: 26
1.2.4.2/ Phương pháp hạch toán nghiệp vụ lập và xử lý nợ phải thu khó đòi: 27
1.3/ Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp của doanh nghiệp: 29
1.3.1/ Phân tích tình hình công nợ với khách hàng và nhà cung cấp của doanh nghiệp: 29
1.3.1.1/ Ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ phân tích: 29
1.3.1.2/ Phân tích tình hình phải thu: 30
1.3.1.3/ Phân tích tình hình công nợ phải trả: 31
1.3.1.4/ Phân tích mối quan hệ giữa phải thu và phải trả: 32
1.3.2/ Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp: 33
1.4/ Phương pháp hạch toán nghiệp vụ thanh tóan với khách hàng và nhà cung cấp trên thế giới: 35
1.4.1/ Kế toán Pháp: 35
1.4.1.2/ Trong thanh toán với người mua: 35
1.4.1.2/ Trong thanh toán với nhà cung cấp: 38
1.4.2/ Kế toán Mỹ: 39
1.4.2.1/ Trong thanh toán với khách hàng: 39
1.4.2.2/ Trong thanh toán với nhà cung cấp: 39
Phần II : Thực trạng công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I 41
2.1/ Tổng quan chung về công ty dược phẩm trung ương I: 41
2.1.1/Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 41
2.1.2/ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: 42
2.1.3 / Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 42
2.1.3.1 / Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 43
2.1.3.2 / Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban. 43
2.1.4/ Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán: 46
2.1.4.1/ Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán: 46
2.1.4.2/ Đặc điểm về chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 50
2.2/ Thực trạng kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty: 55
2.2.1/ Đặc điểm yêu cầu quản lý về hoạt động thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty: 55
2.2.3/ Tổ chức các nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I: 59
2.2.3.1/Chứng từ sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp : 59
2.2.3.1.1/ Trong nước: 59
2.2.3.1.2/ Quốc tế: 61
2.2.3.2/ Hạch toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp: 65
2.2.3.3/ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp: 69
2.2.3/ Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng: 70
2.2.3.1/ Chứng từ sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng: 71
HÓA ĐƠN (GTGT) Error! Bookmark not defined.
2.4.2/ Tài khoản sử dụng: 74
2.2.4.2/Hạch toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với khách hàng: 75
2.2.4.3/ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ thanh toán với khách hàng: 79
2.2.4/ Kế toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi: 81
2.2.4.1/ Chế độ lập và hoàn nhập dự phòng áp dụng tại công ty dược phẩm TW I: 82
2.2.4.2/ Hạch toán các khoản dự phòng tại công ty dược phẩm TW I: 82
2.2.5/ Thực trạng công tác kế toán thanh toán đối với quản trị tại công ty dược phẩm TW I: 85
Phần III/ Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại công ty dược phẩm TW I: 88
3.1/ Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán và kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I: 88
3.1.1/ Đánh giá chung về công tác kế toán: 88
3.1.2/ Đánh giá về kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I: 91
3.1.2.1/ Ưu điểm của kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I: 91
3.1.2.2/ Những hạn chế còn tồn tại của kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I: 92
3.2/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thanh toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp: 95
3.2.1/ Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác tổ chức thanh toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp: 95
3.2.2/Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác tổ chức với khách hàng và nhà cung cấp: 96
3.2.3/ Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty dược phẩm TW I: 97
Kết luận: 103
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ản xuất, kinh doanh của công ty đều được đặt dưới sự quản lý thống nhất của Ban Giám đốc (BGĐ) công ty. BGĐ bao gồm: 1 Giám đốc và 3 phó Giám đốc. Chức năng và nhiệm vụ của từng lãnh đạo được quy định cụ thể như sau:
- Giám đốc: Là người thay mặt hợp pháp của Công ty, cũng như mối quan hệ giữa công ty với các cơ quan trong và ngoài nước và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật.
- Phó Giám đốc thứ 1: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động quản lý, điều hành kinh doanh của công ty - trực tiếp phụ trách phòng kinh doanh XNK, khối cửa hàng và chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.,
- Phó Giám đốc thứ 2: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện công tác tài chính của công ty.
- Phó Giám đốc thứ 3: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động quản lý, điều hành công tác đảm bảo chất lượng, bảo quản, ra lẻ, giao nhận, vận chuyển hàng hóa và một số công tác khác của công ty.
2.1.3.2 / Các phòng ban và nhiệm vụ của các phòng ban.
Giúp việc cho BGĐ là các phòng ban chức năng. Các phòng ban trong công ty được tổ chức gọn nhẹ, đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra thông suốt. Nhiệm vụ chung của các phòng ban là chấp hành và kiểm tra việc chấp hành chính sách của Nhà nước, quy định của Công ty và các mệnh lệnh, chỉ thị của BGĐ, tham gia đề xuất với BGĐ những chủ trương, biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý, giải quyết khó khăn vướng mắc của công ty theo trách nhiệm, quyền hạn của từng phòng ban, phục vụ đắc lực cho các cửa hàng kinh doanh. Tuy nhiên, mỗi phòng ban, tùy thuộc vào chức năng đảm nhiệm mà còn thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Cụ thể:
- Phòng Hành chính – Tổ chức: Có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp nhân lực trong công ty về số lượng, trình độ nghiệp vụ, tay nghề, làm kế hoạch tiền lương, làm công tác chế độ, công tác đào tạo, kế hoạch mua sắm trang thiết bị văn phòng cho hoạt động của các phong ban.
- Phòng kinh doanh XNK:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác định hướng kinh doanh cũng như định hướng khách hàng, trực tiếp triển khai, tổ chức các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
+ Lập kế hoạch và mục tiêu kinh doanh
+ Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh: mua hàng (Nhập khẩu và mua trong nước) và bán hàng.
- Phòng kỹ thuật kiểm nghiệm:
+ Tham mưu cho GĐ trong công tác quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như hoạch định hệ thống quản lý chất lượng đồng thời tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm theo các kế hoạch và mục tiêu chất lượng đề ra.
+ Theo dõi kiểm tra chất lượng hàng hóa, kiểm nghiệm hàng nhập, hàng xuất đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng quy định của Bộ Y tế.
+ Tổ chức công tác bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn lao động.
- Phòng kế toán tài vụ:
Tổ chức quản lý công tác tài chính giá cả và hạch toán bao gồm hạch toán các nghiệp vụ kế toán nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn sản xuất, giám sát đầy đủ, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, chấp hành nghiêm pháp lệnh thống kê, kế toán và tài chính của Nhà nước.
- Phòng bảo vệ:
Có nhiệm vụ tổ chức lực lượng bảo vệ ngày đêm, đảm bảo an toàn cho công ty, tổ chức lực lượng tự vệ, phòng cháy và chữa cháy.
- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Hoạt động thay mặt công ty tại thị trường phía Nam. Có nhiệm vụ phát triển thị trường, tạo mối quan hệ với các doanh nghiệp và thương nhân, tìm kiếm các đối tác đầu tư. Tổ chức các hoạt động về thông tin kinh tế, thông tin ngành và Marketing phục vụ cho kinh doanh của toàn công ty
- Các cửa hàng, hiệu thuốc:
Có nhiệm vụ bán và giới thiệu sản phẩm đồng thời cũng có thể tự khai thác nguồn hàng để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của nhân dân
- Phòng kho vận: Được chia làm 2 tổ:
+ Tổ Điều vận: Có nhiệm vụ điều động phương tiện vận chuyển, giao nhận hàng hóa khi có kế hoạch và hợp đồng của phòng KD – XNK.
+ Tổ Kho: Quản lý, bảo quản và xuất nhập hàng hóa theo đúng quy định của công ty.
- Phân xưởng sản xuất: Làm nhiệm vụ ra lẻ và sản xuất một số mặt hàng bổ sung cho kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên.
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh kiêm trưởng phòng KDXNK
Phó giám đốc phụ trách chất lượng kiêm QMR Trưởng phòng kho vận
Phó giám đốc
phụ trách chất lượng kiêm QMR Trưởng phòng kho vận
Phòng KDXNK
Khối Hiệu Thuốc
Phòng KTKN
Phòng K .Vận
Phòng TCHC
CNTPHCM
CNBACGIANG
HT
Số 10
HT
Số 6
HT
Số9
HT
Số 1
HT
Số 2
HT
Số 5
HT
Số 7
Phòng KTTV
HT
N.C. Tr
Phòng bảo vệ
Sơ đồ2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty dược phẩm trung ương I
2.1.4/ Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán:
2.1.4.1/ Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy tổ chức kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình hỗn hợp, vừa tập trung vừa phân tán, bởi lẽ mỗi đơn vị phụ thuộc là các cửa hàng, chi nhánh đều có bộ máy kế toán riêng không chỉ làm nhiệm vụ thu thập số liệu, chứng từ kế toán mà còn hạch toán và lập sổ sách riêng cho đơn vị mình, định kỳ kế toán các cửa hàng, chi nhánh nộp báo cáo về phòng kế toán công ty.
Để công tác hạch toán được phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ, tạo điều kiện cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định, mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty bao gồm:
1 kế toán trưởng;
1 phó kế toán kiêm kế toán tổng hợp;
1 phó phòng kế toán phụ trách công nợ;
1 kế toán tiền mặt;
1 kế toán ngân hàng;
2 kế toán thanh toán với người bán;
4 kế toán thanh toán với người mua;
2 kế toán kho hàng;
1 kế toán tập hợp chi phí;
1 kế toán tài sản cố định, thống kê;
1 thủ quỹ;
được thiết kế theo sơ đồ dưới đây
Kế toán trưởng
Kế toán
Tiền mặt
Kế toán
Thanh toán với Người bán
Kế toán thanh toán với người mua
Kế toán
Ngân hàng
Kế toán Chi phí
Kế toán hàng hóa
Kế toán các cửa hàng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiêu thụ
Kế toán TSCĐ -thống kê
Thủ quỹ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Dược phẩm TW I
Trong đó, phân công lao động kế toán cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng( kiêm trưởng phòng kế toán): là người phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của doanh nghiệp, có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán tài chính nhằm đảm bảo bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp, hoạt động có hiệu quả. Kế toán trưởng có nhiệm vụ cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng phục vụ cho việc ra quyết định quản lý và tham mưu về hoạt động tài chính, thực hiện các khoản đóng góp nghĩa vụ đối với nhà nước, xét duyệt báo cáo tài chính của công ty trước khi gửi đến các cơ quan chức năng, tổ chức tài chính. Kế toán trưởng còn phải luôn cập nhật thông tin, văn bản pháp quy về chế độ kế toán tài chính để hướng dẫn các kế toán viên thực hiện công việc đúng đắn và chính xác.
- 2 phó phòng kế toán:
Có nhiệm vụ trợ giúp cho kế toán trưởng thực hiện tốt công việc của phòng kế toán, điều hành công việc khi kế toán trưởng vắng mặt.
Kế toán tổng hợp còn có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các kế toán phần hành, đối chiếu kiểm tra số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết của từng bộ phận, lập báo cáo tài chính theo chế độ quy định để kế toán trưởng duyệt.
- Kế toán tiền mặt
Hàng ngày phản ánh tinh hình thu, chi và tồn quý tiền mặt, thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
- Kế toán ngân hàng: có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng, hàng ngày, giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời.
- Kế toán thanh toán với người bán và kế toán thanh toán với người mua: có nhiệm vụ hạch toán công nợ mua bán hàng hóa với người mua, nguời bán.
- Kế toán kho hàng: củng thủ kho có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa, mở các sổ chi tiết về tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa để tính giá vốn.
- Kế toán tập hợp chi phí: có nhiệm vụ hạch toán tất cả các chi phí liên quan như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí sản xuất phát sinh ở các phân xưởng..hàng kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tài sản cố định: ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp, cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ trong công ty. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất- kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tập hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
- Thủ quỹ: đảm nhận mọi việc liên quan đến việc thu ch...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status