Hoàn thiện hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu tại Công ty cổ phần may Nam Hà - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu tại Công ty cổ phần may Nam Hà



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAY THEO HÌNH THỨC GIA CÔNG XUẤT KHẨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP
DỆT MAY 3
1.1. Xuất khẩu và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng dệt may đối với nền
kinh tế Việt Nam 3
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng dệt may đối với sự phát triển
của nền kinh tế Việt Nam 3
1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu và vai trò của hoạt động xuất khẩu
theo hình thức gia công xuất khẩu ở các doanh nghiệp dệt may Việt Nam
hiện nay 7
1.2.1. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu 7
1.2.2. Vai trò của gia công xuất khẩu ở đối với một quốc gia 10
1.3. Nội dung hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu 12
1.3.1. Nghiên cứu thị trường gia công 12
1.3.2. Tổ chức giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng 13
1.3.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng 15
1.3.4. Đánh giá hiệu quả thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo hình thức
gia công xuất khẩu 16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công
 xuất khẩu 17
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 17
1.4.2. Tiềm lực của doanh nghiệp 19
 
 
 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU TẠI
 CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NAM HÀ 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần may Nam Hà 22
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần May Nam Hà 22
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần may Nam Hà 22
2.2. Bộ máy tổ chức 23
2.3. Quy mô của doanh nghiệp 30
2.3.1. Lao động 30
2.3.2. Vốn kinh doanh của công ty 32
2.3.3. Thị phần thị trường của doanh nghiệp 34
2.4. Thực trạng hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu tại
Công ty cổ phần may Nam Hà 35
2.5. Nhận xét đánh giá hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công xuất
 khẩu tại Công ty cổ phần nam Nam Hà 44
2.5.1. Điểm mạnh 44
2.5.2. Điểm yếu 44
2.5.3. Những tồn tại, thiếu sót 45
2.5.4. Nguyên nhân 46
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU THEO HÌNH THỨC GIA CÔNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY NAM HÀ 48
3.1. Phương hướng phát triển và những mục tiêu của ngành, doanh nghiệp
về hoạt động xuất khẩu theo hình thức gia công 48
3.1.1. Phương hướng phát triển của ngành 48
3.1.2. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp 50
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu theo cách gia
 công 51
3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm 51
3.2.2. Nâng cao hiệu quả trong việc lựachọn đối tác để thiết lập quan
hệ gia công 55
3.2.3. Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ 57
3.2.4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 58
3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ, công nhân viên 59
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 60
3.3.1. Đầu tư phát triển ngành dệt, có sự phát triển cân đối giữa ngành dệt
và may 60
3.3.2. Cải cách các thủ tục hành chính 61
3.3.3. Nhà nước cần có chính sách ưu đãi nhằm thúc đẩy các hoạt động
gia công 61
3.3.4. Tăng cường cung cấp thông tin khoa học công nghệ về ngành dệt
may 62
3.3.5. Thành lập trung tâm xúc tiến thương mại 62
3.3.6. Tăng cường các biện pháp xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh 63
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng.
- Nhiệm vụ:
+ Nhận sản phẩm mẫu gốc, tài liệu kỹ thụât, mẫu giấy, sơ đồ mini, bảng phối màu gốc của mã hàng để chuẩn bị và có phương án bố trí thực hiện.
+ Nhận tờ kế hoạch sản xuất.
+ Nhận nguyên, phụ liệu để may sản phẩm cỡ đối.
+ Nhận mẫu và làm mẫu mực một bộ mẫu cỡ đối để may chế thử sản phẩm duyệt mẫu với khách hàng.
+ Nhận mẫu và nhảy mẫu các cỡ.
+ Làm mẫu mực các cỡ.
+ Giác và sao sơ đồ đồng bộ các nhóm cỡ theo đúng số đăng ký giác mẫu mà phòng kế hoạch đã ghi sổ.
+ Cung cấp vào sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch.
+ Hướng dẫn công nghệ may lắp cho các tổ phó kỹ thuật.
+ Đi tiền phương đầu chuyền hướng, dẫn kiểm tra trong quá trình sản xuất ở các phân xưởng may.
+ Kiểm tra các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng, đảm bảo các yêu cầu công tác quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000. Ký và chịu trách nhịêm về chất lượng sản phẩm khi xuất kho cho khách hàng.
+ Chỉ đạo KCS trong việc kiểm tra nguyên phụ liệu, BTP... thêu in trước khi triển khai sản xuất.
+ Chỉ đạo và quản lý nhân viên kỹ thuật, KCS khi có yêu cầu về gia công.
Thực hiện các nhiệm vụ về chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
* Ban cơ điện.
Ban cơ điện có các chức năng, nhiệm vụ sau.
- Chức năng:
+ Bảo trì, bảo toàn thiết bị may và thiết bi điện trong Công ty cổ phần may Nam Hà.
+ Vận hành nồi đốt than, bảo trì và bảo toàn nồi hơi, hệ thống dẫn hơi.
+ Giúp lãnh đạo Công ty thay đổi, trang bị thêm thiết bị phụ tùng cho phù hợp với sản xuất từng thời kỳ.
+ Đảm bảo các thiết bị phục vụ sản xuất liên tục với chất lượng tốt .
+ Vận hành trạm biến áp điện, máy phát điện bảo trì và trông coi phục vụ liên tục điện cho sản xuất.
- Nhiệm vụ:
+ Sửa chữa kịp thời các hỏng hóc thiết bị máy, thiết bị điện trong quá trình sản xuất.
+ Lập kế hoạch và bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị. Thiết bị điện, nồi hơi, hệ thống dẫn hơi hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
+ Thay đổi thiết bị, gá lắp phụ trợ tăng năng xuất trong sản xuất.
+ Giám sát và hướng dẫn sử dụng vận hành các thiết bị cho công nhân.
+ Hàng tuần báo cáo với lãnh đạo Công ty về tình hình thiết bị máy và điện trong Công ty.
* Phòng kế hoạch nghiệp vụ.
Phòng kế hoạch nghiệp vụ có các chức năng, nhiệm vụ sau.
- Chức năng:
+ Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Nhiệm vụ:
+ Lập các hợp đồng gia công , mua bán vật tư, hàng hoá.
+ Tổ chức và thực hiện các nghiệp vụ xuất, nhập và bảo quản hàng hoá, vật tư thiết bị, nguyên phụ liệu.
+ Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
* Phòng kế toán tài vụ.
Phòng kế toán tài vụ có các chức năng, nhiệm vụ sau.
- Chức năng:
+ Phòng kế toán tài vụ tổ chức và thực hiện việc hạch toán kế toán trong toàn doanh nghiệp theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất hình thức hạch toán kế toán, lập chứng từ kế toán, thiết lập hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu và phân tích hoạt động kinh tế, theo dõi và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các hoạt động kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tham mưu cho Ban giám đốc về quản lý kinh tế.
+ Nghiên cứu và dự thảo các văn bản quản lý tài chính, kế toán tài chính của doanh nghiệp, lập các báo cáo, báo cáo kế toán theo yêu cầu của lãnh đạo doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
+ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quy chế quản lý tài chính, kế toán trong doanh nghiêp, phối hợp với các phòng ban và đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân xưởng cắt.
Phân xưởng cắt có các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Chức năng:
Tổ chức thực hiện sản xuất tạo thành bán thành phẩm của từng mã hàng một cách đầy đủ, đồng bộ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để cấp cho các đơn vị may trong Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Nhận kế hoạch sản xuất, bản tác nghiệp, bản điều tiết sản phẩm của mã hàng để chuẩn bị và có phương án bố trí thực hiện.
+ Nhận tờ trải vải và tiếp nhận nguyên liệu, chuẩn bị cắt.
+ Nhận bản giác mẫu, trải vải đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Thực hiện công đoạn cắt.
+ Hạch toán bàn vải theo định mức liên hao.
+ Đánh số thứ tự chi tiết bán thành phẩm theo lớp lá vải/bàn vải, đóng gói, ép mex, nhồi lông.
+ Cấp bán thành phẩm cho các tổ máy theo kế hoạch.
* Phân xưởng may.
Phân xưởng may có các chức năng, nhiệm vụ sau.
- Chức năng:
Tổ chức quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc.
- Nhiệm vụ:
Tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty giao, phối hợp cùng các phòng ban, liên quan trong quá trình sản xuất, đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của Ban giám đốc và khách hàng.
2.1.3. Quy mô của doanh nghiệp.
2.1.3.1. Lao động.
Là một doanh nghiệp được thành từ khá sớm chính vì vậy lực lượng ban đầu của Công ty không nhiều và có trình độ hạn chế, phần lớn là chưa qua đào tạo. Qua hơn 30 năm phát triển tới nay lực lượng lao động của Công ty đã tăng cả về chất và lượng (800người vào cuối tháng 2-2004).
Sự tăng trưởng về lao động của Công ty được thể hiện qua số liệu ở bảng sau.
H1: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần may Nam Hà
(Theo trình độ văn hoá)
Chỉ tiêu
Năm1999
Năm2000
Năm2001
Năm2002
Năm2003
Số lao động
Tỷ trọng
Số lao động
Tỷ trọng
Số lao động
Tỷ trọng
Số lao động
Tỷ trọng
Số lao động
Tỷ trọng
ĐH
10
2,3%
10
1,96%
10
1,82%
11
1,74%
13
1,67%
CĐ-TC
52
12,1%
52
10,18%
53
9,64%
56
8,85%
58
7,44%
CN
368
85,6%
449
87,86%
487
88,54%
566
89,41%
709
90,89%
Tổng
430
100%
511
100%
550
100%
633
100%
780
100%
(Nguồn: Phòng TC-HC Công ty cổ phần may Nam Hà)
Để đáp ứng được yêu cầu của công việc thì đỏi hỏi lao động quản lí ngày càng phải có trình độ cao hơn, phải biết được những kiến thức mới, thông tin mới. Vì vậy phải tiến hành đào tạo để nâng cao trình độ cho họ. Do điều kiện kinh tế còn hạn hẹp, cho nên lao động quản lý của Công ty không được gửi đi đào tạo, hay được các chuyên gia đến phổ biến cho những kiến thức, thông tin mới mà chỉ được nghiên cứu qua các tài liệu của Công ty mua về. Do đó trong công việc họ còn gặp nhiều khó khăn.
Đối với công nhân trong Công ty trước khi vào làm việc sẽ được đào tạo tại Công ty, hay gửi đi đào tạo tại các trường dạy nghề trong tỉnh. Hàng năm doanh nghiệp tiến hành thi tay nghề công nhân để nâng bậc tay nghề công nhân và tiến hành nâng lương. Chính điều này đã thúc đẩy tinh thần lao động của công nhân viên trong Công ty.
Trong những năm qua Công ty đã kí được những hợp đồng mới với khối lượng ngày càng lớn. Vì vậy để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được hiệu quả, một mặt Công ty trang bị thêm máy móc mới để nâng cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm, mặt khác Công ty còn tuyển thêm lao động để tham ứng yều cầu của sản xuất. Lao động của Công ty trong những năm qua không ngừng tăng, thể hiện qua bảng dưới đây.
H2: Tốc độ tăng lao động của Công ty cổ phần may Nam Hà
Chỉ tiêu
2000/1999
2001/2000
2002/2001
2003/2002
Chênh
lệch
Tỷ trọng
Chênh
lệch
Tỷ trọng
Chênh
lệch
Tỷ trọng
Chênh
lệch
Tỷ trọng
ĐH
0
0
0
0
1
10%
2
18,2%
CĐ_TC
0
0
1
1,9%
3
5,66%
2
3,6%
CN
81
22%
38
8,46%
79
16,2
143
25,3%
Tổng
81
18,8%
39
7,6%
83
15,1%
147
23,2%
(Nguồn: Phòng TC-HC Công ty cổ phần may Nam Hà)
Qua bảng trên ta thấy tốc độ tăng lao động của Công ty trong 5 năm qua là rất cao, tuy nhiên tốc độ tăng chủ yếu tập là công nhân, lao động có trình độ đại học và cao đẳng tăng với tỷ lệ thấp đặc biệt là năm 2000, 2001 không có sự tăng về lao động có trình độ đại học. Trong khi đó lao động là công nhân lại tăng cao(22%-2000), tốc độ tăng này là chưa phù hợp, rất khó tạo điều kiện cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Trong một doanh nghiệp hai yếu tố thể hiện quy mô, sức mạnh, quyết định tới sự phát triển của doanh nghiệp đó là vốn và con người. Tuy nhiên qua số liệu trên ta thấy lực lượng lao động của Công ty là không mạnh, lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng số lao động của doanh nghiệp (Từ năm 2000-2003 chiếm chưa đến 2%), lao động có trình độ CĐ-TC chiếm tỷ lệ cũng không cao vào khoảng 10%). Trong khi lao động là công nhân lại chiếm tỷ lệ rất cao (85%-90%).
Đây thật sự là khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhận thức được điều này cho nên trong định hướng phát triển của mình,lãnh đạo doanh nghiệp đã chỉ ra là phải tăng tỉ lệ lao động có trình độ đại học và cao đẳng nên 10,1% trong năm 2004.
2. Vốn kinh doanh của Công ty.
Công ty cổ phần may Nam Hà có lượng vốn nhỏ, tính đến đầu năm 2004 là 15.5249 (triệu đồng). Tuy nhiên lượng vốn của Công ty tăng rất nhanh trong những năm gần đây, nếu năm1999 lượng vốn là 2000 (triệu đồng) thì đến hết năm 2003 tăng gần 7,7 lần. Như vậy trong vòng 4 năm lượng vốn tăng gần 7,7 lần, trung bình mỗi năm tăng gần hai lần đây là một t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status