Đầu tư cho nghiên cứu thị trường tại công ty TNHH Yamagta - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư cho nghiên cứu thị trường tại công ty TNHH Yamagta



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 2
TẠI CÔNG TY YAMAGATA VIỆT NAM 2
I, Giới thiệu về tập đoàn Yamagata và công ty TNHH Yamagata Việt Nam 2
1.1 Giới thiệu về tập đoàn Yamagata 2
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của tập đoàn Yamagata qua các mốc chủ yếu sau. 3
1.3. Giới thiệu về công ty TNHH Yamagata Việt Nam 6
1.3.1. Vài nét lược sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Yamagata Việt Nam 6
1.3.2 Qúa trình đầu tư vào thị trường của tập đoàn Yamagata tại Việt Nam 8
1.3.3 Doanh thu của công ty trong thời gian qua 10
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Yamagata Việt Nam 11
II - ĐẦU TƯ CHO NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 11
CỦA CÔNG TY YAMAGATA 11
2.1 Tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu thị trường 11
2.2 Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu thị trường 12
2.2.1 Giai đoạn I: Đầu tư nghiên cứu thị trường in tại Việt Nam 13
2.2.2 Đầu tư cho nghiên cứu thị trường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh 22
2.3 Giai đoạn II: Nghiên cứu thị trường hộp Carton 37
2.3.1: Tính toán nhu cầu hộp Carton 39
2.3.2 Tính toán doanh thu và tiềm năng của thị trường mới 41
 
2.4 Giai đoạn III : Đầu tư nghiên cứu phát triển thị trường Samsung 44
2.4.1 Chi phí cho đầu tư nghiên cứu thị trường Samsung 50
2.5 Đánh giá hoạt động đầu tư nghiên cứu thị trường của công ty trong thời gian qua 53
CHƯƠNG II- ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH TỰU VÀ KHÓ KHĂN TRONG ĐÀU TƯ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY 55
2.1 Đánh giá những thành tựu đã đạt được 55
2.1.1 Tiếp tục duy trì mức tăng trưởng về doanh thu trong các giai đoạn đã qua, Thực hiện lập kế hoạch và các biện pháp thúc đẩy việc hoàn thành kế hoạch. 55
2.1.2 Xây dựng và phát triển được mạng lưới khách hàng rộng khắp 56
2.1.3 Thúc đẩy việc đa dạng hóa sản phẩm 56
2.1.4 Mở rộng đối tượng khách hàng và hướng tới những khách hàng tiềm năng 57
2.2 Nguyên nhân thành công 57
2.2.1 Chiến lược phối hợp giá cả và chất lượng 58
2.2.2 Đáp ứng với những thay đổi giá cả. 58
2.2.3 Chủ động giảm giá 58
2.2.4 Dự báo nhu cầu của thị trường, đặt ra mục tiêu phù hợp 60
2.3 Khó khăn 65
2.3.1 Chủ quan 65
2.3.2 Khách quan 66
2.4 . Hạn chế trong tổ chức hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 67
2.4.1 Hạn chế về đội ngũ tham gia và tiến hành nghiên cứu thị trường 67
2.4.2 Ngân sách cho nghiên cứu thị trường thấp 68
2.4.3 Qúa trình tìm kiếm thị trường nguyên vật liệu cũng như giá cả các nguyên liệu đầu vào không ổn định 69
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY 70
3.1. Giải pháp chung của công ty để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 70
3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu thị trường 72
3.4 . Kinh nghiệm rút ra khi tiến hành đầu tư cho nghiên cứu thị trường tại Việt Nam 74
3.4.1 Chi phí đầu tư cho nghiên cứu thị trường quá ít 74
3.4.2 Đừng lãng phí tiền quảng cáo 77
3.4.3 Mục tiêu và phương pháp 78
3.4.4 Ngân sách 78
3.4.5 Chuẩn bị 78
KẾT LUẬN 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


PENTAX
11
5,000
2,500
750
Toyota Vietnam
Car
6
2,500
4,500
30%
1,350
Vinh Phuc
Toyota Vietnam
6
2,500
4,500
1,350
Yamaha Vietnam
Motorbike
5
30,000
15,000
50%
7,500
Soc Son
Yamaha Vietnam
5
30,000
15,000
7,500
Nikko Vietnam
Tivi
10,000
800
100%
800
Hung Yen-Pho Nui
Nikko Vietnam
-
10,000
800
800
Masda Vietnam
Car
4,000
2,800
50%
1,400
Hanoi-Thanh Xuan
Masda Vietnam
4,000
2,800
1,400
Hoa Phat
Refrigerator
2
8,000
800
100%
800
Hung Yen-Pho Nui
Hoa Phat
Aircon
2
5,000
500
100%
500
Hung Yen-Pho Nui
Hoa Phat
4
13,000
1,300
1,300
TOA Vietnam
Camera
16
20,000
5,000
50%
2,500
Hanoi - Thang Long
TOA Vietnam
SATO Vietnam
Barcode Printer
4
30,000
1,500
50%
750
Hanoi - Thang Long
SATO Vietnam
Handllabeller
6
2,000
100
50%
50
Hanoi - Thang Long
SATO Vietnam
10
32,000
1,600
800
Deawoo Vietnam
Tivi
2
1,000
150
-
Hanoi-Thanh Tri
Deawoo Vietnam
Refrigerator
4
7,000
1,050
50%
525
Hanoi-Thanh Tri
Deawoo Vietnam
5
2,000
4,000
-
Ford Vietnam
Ford Vietnam
Car
6
6,000
4,200
-
Hai Duong-Phuc Dien
Honda Vietnam
Honda Vietnam
Motorbike
6
100,000
80,000
-
Vinh Phuc
CMS Vietnam
PC
2
4,000
1,000
CMS Vietnam
Laptop
3
1,000
250
CMS Vietnam
5
5,000
1,250
-
Hai Duong-Phuc Dien
Foxconn
Laptop
Bac Ninh-Que Vo
Foxconn
Compal
Laptop
Vinh Phuc
Compal
Bảng 4. Báo cáo nghiên cứu thị trường 2008 của Yamagata Việt Nam
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường của Yamagata Việt Nam
Để hoàn thành kế hoạch công ty đã tiến hành xây dựng bảng doanh thu cho từng tháng công ty đồng thời rút kinh nghiệm từ năm 2007 công ty tiến hành cụ thể các phương án doanh cho từng tháng đồng thời các kế hoạch này phải được triển khai một cách đồng bộ và hợp lý.
Xây dựng được kế hoạch bán hàng và doanh thu từng tháng của công ty có thể cho phép công ty điều chỉnh và có các biện pháp xúc tiến nâng cao hiệu quả bán hàng hiện tại và giải pháp khắc phục trong tương lai.
Việc xây dựng bảng doanh thu của công ty phải tính toán cụ thể cho từng tháng cụ thể.
Để đạt được những thành quả trên, trong năm 2008 bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất kinh doanh thì hoạt động đầu tư nghiên cứu thị trường cũng có những thay đổi nhất định.
Chi phí cho nghiên cứu thị trường trong giai đoạn này được công ty dự tính là khoảng 1.75% tổng doanh thu của năm 2007 và tổng chi phí dự tính là 25.375USD .
Và bên cạnh những nhiệm vụ chính được phân bổ như:
Đánh giá thị trường và xu hướng thị trường năm 2008 và chi phí cho quảng cáo và Marketing sản phẩm.
Việc đánh giá và phân bổ chi phí cho nghiên cứu thị trường trong năm 2008 được chia làm các khoản mục như: Chi phí cho đánh giá xu hướng thị trường, xu hướng bán hàng.. từ đó thúc đẩy việc bán hàng và Marketing sản phẩm. Đây là những chi phí được sử dụng cho các hoạt động quảng cáo, khuếch trương thương hiệu tại các hội chợ lớn hay hội nghị các nhà cung cấp do các khách hàng lớn như Canon, LG Việt Nam tổ chức hàng năm.
Củng cố thị phần và doanh thu tại các khách hàng truyển thống. Đặc biệt là các khách hàng lớn
Thành tựu trong năm 2006,2007 là việc công ty đã phát triển được hệ thống khách hàng tương đối lớn, Bên cạnh Canon còn có LG, Panasonic, Brother..Chính việc mở rộng mạng lưới khách hàng như vậy đòi hỏi công ty cần có các chính sách phù hợp cho việc củng cố thị phần của công ty tại các khách hàng. Chi phí đầu tư thực tế không lớn bởi việc tạo lập các mối quan hệ cũng như tạo được danh tiếng của công ty đã góp phần không nhỏ để nâng cao sức cạnh tranh của công ty.
Mở rộng mạng lưới khách hàng mới và tăng thị phần tại các khách hàng hiện tại.
Cũng là một nhiệm vụ cần thiết để đáp ứng được các mục tiêu về doanh thu và thị phần, nguồn vốn đầu tư phân bổ cho giai đoạn này được sử dụng một phần để nghiên cứu tiếp thị với các khách hàng khác, một phần để đầu tư cơ cấu lại mục tiêu thị phần và xây dựng các phương pháp để chiếm lĩnh thị trường đó.
Chi phí chi nghiên cứu nhu cầu thị trường cho sản phẩm mới đó là hộp Carton.
Đây là chi phí cho nghiên cứu thị trường sản phẩm mới. Nguồn vốn đầu tư lấy từ nguồn ngân sách bổ sung hàng năm và kết quả thu được là khả quan và là tiền đề cho phát triển sản xuất giai đoạn II.
Những chi phí này được công ty tiến hành phân bổ theo tỷ lệ sau đây:
Biểu đồ 4. Tỷ trọng các chi phí cho nghiên cứu thị trường năm 2008
Trong việc phân bổ chi phí cho hoạt động đầu tư nghiên cứu thị trường trong năm 2008 thì việc mở rộng mạng lưới khách hàng và tăng thị phần tại các khách hàng mới chiếm tỷ lệ cao nhất. Điều này cho thấy công ty rất coi trọng việc dành và giữ khách hàng.
Chi phí cho hoạt động này chiếm 47% tổng chi phí cho các hoạt động khác của công ty.
Trong năm 2008 cũng xuất hiện nhu cầu nghiên cứu sản phẩm mới đó chính là nhu cầu nghiên cứu về thị trường hộp Carton, đây là một sản phẩm mới đòi hỏi sự tính toán chính xác của công ty khi nghiên cứu và tiến hành đầu tư cho dây chuyền này.
Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu về sách hướng dẫn sử dụng tại thị trường Việt Nam công ty đã chủ động tìm kiếm và tạo ra các mối quan hệ với các khách hàng mới, từng bước chiếm lĩnh thị trường trong nước và chính thức trở thành nhà cung cấp độc quyền cho các công ty điện tử lớn tại thị trường Việt Nam như LG VN, Panasonic
2.3 Giai đoạn II: Nghiên cứu thị trường hộp Carton
Tiến hành đầu tư vào lĩnh vực in công ty nhận thấy một nhu cầu thực tế là các công ty như Canon, LG, Panasonic.. khi nhận được các sản phẩm sách thì phải mất them chi phí để vận chuyển số lượng sách này tới nơi khác để đóng gói lại và cho vào hộp Carton.
Nhận thấy được nhu cầu thực tế này công ty quyết định tiến hành nghiên cứu thị trường hộp và thu được kết quả như sau.
Đơn vị: USD
Tên khách hàng
Dòng sản phẩm
Số model
Nhu cầu về số lượng mua hàng tháng
Chi phí mua hàng (USD)
Địa chỉ
Canon Vietnam 1
IJP
8
1,040,000
936,000
Hanoi-Thang Long
Canon Vietnam 1
Scaner
2
100,000
75,000
Hanoi-Thang Long
Canon Vietnam 3
IJP
4
400,000
128,000
Bac Ninh-Tien Son
Canon Vietnam 3
Scaner
1
50,000
12,000
Bac Ninh-Tien Son
Canon Vietnam
Total
15
1,590,000
1,151,000
LGEVN Nhu Quynh
LCD Tive/ Plasma tivi
10
120,000
18,000
Hung Yen-Nhu Quynh
LGEVN Nhu Quynh
DVD Players
4
32,000
3,840
Hung Yen-Nhu Quynh
LGEVN Nhu Quynh
Monitor
6
120,000
9,600
Hung Yen-Nhu Quynh
LGEVN Nhu Quynh
Total
272.000
31,440
0.00
LGEVN Hai Phong
Airconditioner
4
12,000
4,560
An Duong - Hai Phong
LGEVN Hai Phong
Refrigerator
5
10,000
6,900
An Duong - Hai Phong
LGEVN Hai Phong
Washing machine
3
15,000
5,400
An Duong - Hai Phong
LGEVN Hai Phong
Vacuum Cleaner/MO
2
2,000
300
An Duong - Hai Phong
LGEVN Hai Phong
39.000
17,160
Nikko Vietnam
Tivi manual/Warrenty Card
-
Hung Yen-Pho Nui
Nikko Vietnam
Total
0.00
0.00
0.00
TOA Vietnam
Camera
10
2,000
3,000
Hanoi - Thang Long
TOA Vietnam
Total
10.00
 2000
3000 
Deawoo Electoronics Vietnam
Tivi
4
20,000
9,000
Hanoi -Thanh Tri
Deawoo Electoronics Vietnam
Washing MC/Aircon
7
14,000
4,900
Hanoi -Thanh Tri
Deawoo Electoronics Vietnam
Refrigerator
5
30,000
22,500
Hanoi-Thanh Tri
Deawoo Electoronics Vietnam
Total
16.00
36,400
VKX Ltd. (LG-Nortel)
Phone
10
250,000
42,500
Hanoi - Thanh Tri
VKX Ltd. (LG-Nortel)
total
10.00
250,000
42,500
Takahata Precision
-
Normura-Hai Phong
Takahata Precision
Carton Box
15
150,000
67,500
Normura-Hai Phong
Takahata Precision
-
Normura-Hai Phong
Takahata Precision
total
15
67,500
Bảng 5. Báo cáo nghiên cứu thị trường hộp Carton 2008 do YV thực hiện
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu thị trường2008 của YV
2.3.1: Tính toán nhu cầu hộp Carton
Trên cơ sở thu thập được những thông tin cơ bản ban đầu như vậy, công ty quyết định tìm hiểu và tính giá đối với sản phẩm hộp Carton.
Tổ chức nghiên cứu thị trường của công ty tiến hành nghiên cứu được sản lượng của các công ty ( Như bảng trên).
Tổ chức nghiên cứu thực tế trên thị trường cho thấy:
Với mỗi một sản phẩm sẽ có một bộ sách hướng dẫn sử dụng và khi đó sẽ cần 1 hộp Carton.
Giả sử khi dự tính sản lượng của Canon là 1 triệu máy in một tháng, khi đó sẽ cần 400.000 hộp Carton ( 1 sản phẩm sẽ chứa 1 bộ sách hướng dẫn hay nhiều hơn tuỳ loại)
Khi đó nếu tiến hành hai công đoạn hoàn toàn khác nhau thì chi phí cho cả 2 lần sẽ gấp đôi.
Thông qua tính toán chi phí vận chuyển trung bình là 0,03USD/ sản phẩm.
Khi đó nếu giao 1 triệu sản phẩm thì chi ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status