Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần VIMECO - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần VIMECO



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổng quan về công ty VIMECO 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1.2.Giới thiệu về công ty 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 5
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 5
1.2.2 Hoạt động kinh doanh 5
1.2.2.1 .Sản phẩm, dịch vụ chính 5
1.2.2.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh 6
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 9
1.3.1. Đại hội đồng cổ đông 9
1.3.2. Hội đồng quản trị 10
1.3.3. Ban kiểm soát 10
1.3.4. Ban giám đốc 11
1.3.5. Các phòng chức năng 11
1.3.5.1. Phòng tổ chức hành chính 11
1.3.5.2. Phòng tài chính kế toán 11
1.3.5.3. Phòng cơ giới vật tư 11
1.3.5.4. Phòng đầu tư 12
1.3.5.5. Phòng kế hoạch kỹ thuật 12
1.3.5.6. Ban quản lý nhà chung cư và văn phòng VIMECO 12
1.3.5.7. Bộ phận quản lý chất lượng và xúc tiến thương mại 12
1.3.6. Các đơn vị thành viên trực thuộc công ty 12
1.3.6.1. Trạm bê tông thương phẩm VIMECO 12
1.3.6.2. Xưởng cơ khí sửa chữa VIMECO 13
1.3.6.3. Trạm nghiền sàng đá VIMECO 13
1.3.6.4. Trung tâm xuất nhập khẩu xây dựng VIMECO 13
1.3.6.5. Chi nhánh Vimeco tại TP Hồ Chí Minh 13
1.3.6.6. Chi nhánh Bình Dương 13
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 13
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 16
Chương II: Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty VIMECO 17
2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại công ty VIMECO 17
2.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 17
2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 20
2.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 21
2.3.2. Kế toán nhân công trực tiếp 36
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 54
2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 72
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty 76
2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 80
Chương III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 81
3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 81
3.1.1. Những ưu điểm 81
3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện 82
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 84
3.2.1. Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 84
3.2.2. Hoàn thiện kế toán nhân công trực tiếp 84
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 84
3.2.4. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp 84
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


họ tên)
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Có:
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho
Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 621 không có số dư cuối kỳ
TK 621 được mở chi tiết cho từng công trình
- Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Cuối tháng, kế toán công trình tập hợp các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, phiếu nhập, xuất khochuyển lên phòng kế toán để ghi sổ. Khi nhận được các chứng từ, kế toán vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ và nhập chứng từ ghi sổ vào máy tính, phần mềm ANA sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK 621 đồng thời kế toán vật tư trên cơ sở các chứng từ nhận được lập ra Bảng kê nhập xuất tồn theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu.
Cuối năm, kế toán trưởng đưa ra kế hoạch kiểm kê và thông báo cho các bộ phận liên quan trước khi tiến hành kiểm kê, thông thường phòng cơ giới vật tư, phòng kinh tế kỹ thuật và phòng kế toán cử thay mặt tham gia kiểm kê. Khi tiến hành kiểm kê, công việc bao gồm kiểm kê giá trị dở dang, tài sản cố định, công cụ công cụ và nguyên vật liệu. Riêng giá trị dở dang, công ty thuê các kỹ sư kinh tế tiến hành đánh giá giá trị dở dang, nhìn chung tài sản cố định tương đối chính xác, công cụ công cụ khó chính xác chỉ mang tính tương đối, nguyên vật liệu đa số mua phục vụ thi công nên còn rất ít.
152
621
111, 112, 331
133
111, 112, 152
141
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(6)
Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất theo giá thực tế
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng tới chân công trình (giá mua chưa bao gồm thuế)
Tạm ứng cho chỉ huy trưởng công trình
Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng (phần tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Giá trị nguyên vật liệu không sử dụng hết nhập kho vào cuối kỳ
Thuế GTGT được khấu trừ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 1 năm 2008
Kèm theo chứng từ gốc
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
NỢ

NỢ

1
2
3
4
5
Kim khí Hoàng Long
1, Thép thi công Trụ sở Bộ công an
621
331
98.936.190
98.936.190
2, Thuế GTGT
133101
331
4.946.810
4.946.810
CỘNG
103.883.000
103.883.000
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 621
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

Số dư đầu kỳ:
04/01
30gs1
04/01
Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông trụ sở Bộ công an
36.666.667
09/01
37gs1
09/01
Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở Bộ công an
1.245.430.762
22/01
22gs2
22/01
Cty MATEXIM HP, dây buộc t/c trụ sở Bộ công an
25.428.571
25/01
120gs2
25/01
Cty Trường Chinh, nhập Bent trụ sở Bộ công an
367.619.040
31/01
08/1XTM
31/01
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08
18.526.398
31/01
12/1XTM
31/01
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08
940.792.386
31/01
34/1XTM
31/01
Lý, nliệu v/c BT 1/08 - Trụ sở Bộ công an
73.084.367
31/01
381gs3
31/01
Diên, nliệu t/c trụ sở Bộ công an
40.605.980
14/02
264gs2
14/02
Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
9.345.450
14/02
264gs2
14/02
Cty Hoàng Phong, thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an
15.000.000
19/02
07gs2
19/02
Cty MATEXIM, ống thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an
2.072.891.238
25/02
145gs2
25/02
Lý, nliệu v/c BT 2/08 - trụ sở Bộ công an
79.287.000
25/02
382gs3
25/02
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 208
57.381.541
29/02
06/2XTM
29/02
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 2/08
10.145.771
29/02
11/2XTM
29/02
Cty MATEXIM HP, thép buộc 02/08 CT trụ sở Bộ công an
879.325.428
29/02
137gs2
29/02
Cty Thanh Huy, nliệu Bộ công an
16.514.286
29/02
192gs2
29/02
Cty Hoàng Phong, thép t/c 02/08 - Bộ công an
179.423.460
29/02
235gs2
29/02
Cty Thanh Huy, nliệu 02/08 - Bộ công an
448.838.666
29/02
236gs2
29/02
Cty Chính Đại, thép t/c 3/08 trụ sở Bộ công an
105.406.724
08/03
137gs3
08/03
Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
1.169.455.791
10/03
122gs3
10/03
Cty Trường Thịnh, Bent khoan nhồi trụ sở Bộ công an
16.000.000
18/03
206gs3
18/03
Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
379.571.418
31/03
01/3XTM
31/03
Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 Tr/hoà – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
736.211.410
31/03
08/3XTH
31/03
CN Cty Matexim HP, dây buộc thi công 03/08 - Bộ công an
18.897.468
31/03
223gs3
31/03
CN Cty Matexim HP, thép ống 03/08 - Bộ công an
37.904.760
31/03
225gs3
31/03
Diên, nliệu thi công CT Bộ công an
45.496.286
31/03
277gs3
31/03
Diên, que hàn thi công CT Bộ công an
7.625.454
31/03
277gs3
31/03
Lý, nliệu v/c BT 3/08 - trụ sở Bộ công an
24.000.000
31/03
302gs4
31/03
Cty SX&TM Thanh Huy, nliệu thi công 3/08 - CT Bộ công an
36.767.426
31/03
380gs3
31/03
Ngọc, QT liệu 3/08 29K – 5007 trụ sở Bộ công an
223.680.160
20/04
78gs4
20/04
Cty Thanh Huy, nliệu 4/08 - trụ sở Bộ công an
1.450.732
30/04
276gs4
30/04
Quang, phí nliệu xe 29U – 3821 tháng 4/08 trụ sở Bộ công an
7.625.460
30/05
C1002
30/05
Cty Khánh Lâm, chạt gạch thi công CT Bộ công an
1.750.000
30/06
378gs6
30/06
Quang, CP nliệu xe 298 – U – 3821 – CT Phú Mãn
20.499.999
28/08
C1657
28/08
Quang, CP nliệu xe 29U – 3821 T6/08 – CT Bộ công an
2.707.017
28/08
C1657
28/08
Hưởng, xuất vtư trộn BT TMỗ 10/08 – Cty 2 trụ sở Bộ công an
762.540
31/10
33/10XTM
31/10
K/c chi phí NVL - Dự án 239/05
260.088.884
31/12
851gs12
31/12
9.612.208.540
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
9.612.208.540
9.612.208.540
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

Số dư đầu kỳ
31/01/08
44gs1
31/01/08
Cty thép và vtư CN, thép g/c KCT XM Bỉm Sơn
331
9.910.131.780
29/02/08
251gs2
29/02/08
Cty Kim Nguyên, máy sx ống ghen bán Cty 9
331
33.523.810
31/01/08
30gs1
31/01/08
Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông trụ sở Bộ công an
331
36.666.667
31/01/08
39gs1
31/01/08
Cty HCM Việt Bắc, khoan đá nổ mìn Đồng Vỡ
331
262.982.249
29/02/08
121gs2
29/02/08
Cty An Minh, gạch ốp lát, lát Tr/hoà 2
331
705.605.000
31/01/08
37gs1
31/01/08
Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở Bộ công an
331
1.245.430.762
29/02/08
255gs2
29/02/08
Cty KD vtư TH, thép g/c KCT silô, cần trục Cầu Bươu
331
419.735.408
31/01/08
27gs1
31/01/08
Cty thép&vtư XD, thép 1/08 Láng HL
331
1.098.161.598
26/02/08
34gs2
26/02/08
Cty MATEXIM HP, ống thép t/c 1/08 Nghi Sơn
331
228.022.238
26/02/08
57gs2
26/02/08
Vị, nliệu g/c KCT Bỉm Sơn
331
216.092.381
.
.
.
31/12/08
C2621
31/12/08
Đô, CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163 CT Cửa Đạt
1111
1.369.116
31/12/08
C2621
31/12/08
Đô, VAT CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163
1111
5.579.655
31/12/08
C2622
31/12/08
Quang, CP nliệu T12/08 xe 29U – 3821
1111
11.174.200
31/12/08
C2624
31/12/08
Bình, CP nliệu T12/08 xe 29LD – 0571
1111
20.525.473
31/12/08
C2625
31/12/08
Ngọc, CP nliệu + vé cầu đường T12/08 xe 29K – 5007
1111
6.379.800
31/12/08
C2626
31/12/08
Việt, CP nliệu T12/08 xe 29M - 0130
1111
25.459.000
Phát sinh trong kỳ
Số dư đầu kỳ
648.144.375.365
648.144.375.365
2.3.2. Kế toán nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của công ty và lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp chỉ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy việc kế toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác không những có ý nghĩa quan trọng trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà còn có ý nghĩa trong việc tính và trả lương kịp thời cho người lao động qua đó khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động. Đối với công ty, việc quản lý tốt chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi phí và sử dụng lao động hợp lý, hiệu quả.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là các sản phẩm xây lắp thay đổi theo địa bàn thi công do đó công ty chỉ duy trì cố định bộ phận kỹ thuật và quản lý còn toàn bộ nhân công tham gia trực tiếp thi công công trình là lực lượng lao động thuê ngoài, là lao động thời vụ thông qua hợp đồng lao động được ký kết giữa thay mặt công ty là chỉ huy trưởng công trình và người lao động.
Như vậy, lực lượng lao động trong công ty được chia thành 2 loại:
Lao động nằm trong biên chế công ty
Lao động thuê ngoài
Đối với lao động trong biên chế:
Những người thuộc công ty gọi là lao động trong biên chế, tham gia trực tiếp thi công công trình. Danh sách lao động biên chế do phòng tổ chức hành chính lưu giữ,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status