Nghiên cứu các điều kiện tối ưu cho quá trình sấy vi khuẩn Lactobacillus Acidophillus DH để thu được tỷ lệ sống sót là cao nhất - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu các điều kiện tối ưu cho quá trình sấy vi khuẩn Lactobacillus Acidophillus DH để thu được tỷ lệ sống sót là cao nhất



Mục lục
Phần A : Tổng quan đề tài nghiên cứu tốt nghiệp 5
I/Vai trò của vi khuẩn lactic: 5
II/ Đặc điểm sinh lý, sinh hoá của vi khuẩn lactic 8
 II.1/ Đặc điểm chung 8
 II.2/ Nhu cầu dinh dưỡng của vi khuẩn lactic 8
II.3/ Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn lactic 9
II.3.1. Ảnh hưởng của các hợp chất vô cơ 9
 II.3.2.Ảnh hưởng của oxy 10
 II.3.3.Ảnh hưởng của Ph 10
II.3.4.Ảnh hưởng của nhiệt độ 10
 II.3.5. Ảnh hưởng của áp suất thẩm thấu 10
III/ Các phương pháp sấy khô vi khuẩn 11
III.1/ Cơ sở của phương pháp 11
III.2/ Một số phương pháp sấy khô vi khuẩn phổ biến 11
III.2.1. Sấy đông khô 11
III.2.2.Sấy chân không 12
III.2.3. Sấy phun 13
III.2.4 Sấy tầng sôI 13
III.3/ Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống của tế bào vi khuẩn sau khi sấy 14
III.3.1. Anh hưởng của chế độ sấy 14
III.3.2/ Anh hưởng của chủng giống. 15
III.3.3/ Anh hưởng của thành phần môi trường sinh trưởng16
III.3.3.1.Sự tích luỹ các chất hoà tan tương thích 16
III.3.3.2/ Những xử lý dưới mức gây chết. 17
III.3.4 Thành phần môI trường sấy 18
 III.3.5. Bảo quản và hydrat 20
IV.Nội dung nghiên cứu trong đề tài 22
V.Phương pháp nghiên cứu: 22
 1.Chuẩn bị môI trường nuôI cấy 22
2.Tiến hành nuối cấy 23
3.Ly tâm 23
4.Chuẩn bị môi trường sấy 23
5.Chuẩn bị mẫu sấy đông khô 23
6.Rehydrat 24
7.Đánh giá khả năng sống sót của tế 24
Tài liệu tham khảo 25
Phần B: Báo cáo thực tập tốt nghiệp 28
I Giới thiệu chung về nhà máy bia á Châu 29
I.1.tổ chức nhân sự 29
I.2 sơ đồ mặt bằng nhà máy 30
I.3.Tình hình nguyên liệu và phụ liệu 31
 I.3.1.Nguyên liệu sản xuất chính: 31
I.3.2 Nguồn cung cấp năng lượng 31
I.4.Sản phẩm 32
I.4.1. Bao bì: 32
I.4.2. Đóng gói: 32
II/ Thuyết minh dây chuyền 34
Phần I: Nguyên liệu và xử lý nguyên liệu 34
A. Nguyên liệu 34
1. Malt đại mạch. 34
1.1 Chỉ tiêu cảm quan: 34
1.2Chỉ số cơ học: 34
2. Gạo 35
 2.1 Yêu cầu chung về gạo 35
2.2.Thành phần hoá học của gạo 35
3. Hoa houblon 35
3.1 Yêu cầu của hoa houblon 35
3.2.Thành phần hoá học của hoa houblon 36
4. Nước 36
B. Xử lý nguyên liệu 37
1. Nghiền malt 37
2 Nghiền gạo. 39
 Phần II: Phân xưởng nấu 41 II.1 Hồ hoá 41
II.2 Đường hoá. 43
 II.3 Lọc dịch đường 44
 II.4/ Nấu hoa ( hoa houbol hoá dịch đường) 45
 II.5/ Lắng trong và làm lạnh sơ bộ dịch đường 48
II.6/Làm lạnh nhanh 49
Phần III: Phân xưởng lên men 50
III.1 Gây men giống: 50
III.2 Lên men: 51
III.3 Lọc trong bia 54
Phần IV. Phân xưởng chiết chai 57
IV.1 Máy rửa chai 57
IV.2Máy rửa két 58
IV.3 Chiết bia 59
IV.4 Thanh Trùng 60
IV.5. máy dán nhãn 60
 Phần V . Phân Xưởng phụ trợ 61
 V.1.Hệ thống xử lí nước RO 61
 V.2 Chế độ vệ sinh thiết Bị (hệ thống CIP) 61
 V.3 hệ thống xử lí nước thảI 64
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g quá trình bảo quản.
+ Trehalose: ít nhất là 34% sống sót sau khi sấy.
+ Trehalose + sucre: > 78 % sống sót sau khi sấy.
+ Trehalose+ sữa gầy + sucre: 83 – 85% dsống sót sau khi sấy.
*Carvalho nhận thấy monosodium glutamat (MSG) khi được dùng làm thành phần môi trường sấy đông khô cũng làm tăng khả năng sóng của phần lớn các LAB , bảo quản cấu trúc protein của chúng thông qua các phản ứng giữa nhóm axyl của chất bảo vệ với nhóm –COOH của các protein ở tế bào vi khuẩn, đồng thời MSG góp phần giữ lại độ ẩm lớn của tế bào sau khi sấy.
III.3.5. Bảo quản và hydrat
Trong quá trình bảo quản các mẫu tế bào khô, tính ổn định của chúng sẽ bị giảm, tỷ lệ sống sót sẽ cao hơn nếu nhiệt độ bảo quản thấp hơn. Thêm vào đó các điều kiện bảo quản như áp suất, tiếp xúc với ánh sáng và độ ẩm tương đối rõ ràng là rất quan trọng để hồi phục các tế bào sấy khô.
* Đối với mẫu tế bào sau khi sấy đông khô
Chứa trong
T0(0C)
AW( %)
S.thermophilus(% sống)
B.longum(% sống)
Túi kim loại
4
25
3 3– 4.17
2.7 – 3.5
7.0 – 7.3
7.0 – 7.2
68 – 70
58 – 64
Chai thuỷ tinh
4
25
3.23
3.2 – 3.4
7.0 – 7.3
6.9 – 7.1
54 – 66
44 – 52
Chai PET
4
25
3.27
3.1 – 3.6
6.9 – 7.2
6.8 – 7.0
45 – 54
33 - 39
Kết quả trên cho thấynhững mẫu tế bào khô được bảo quản ở nhiệt độ 4 0C, trong bóng tối thì tính ổn định của chúng cao hơn, tỷ lệ sông sót cũng cao hơn.
ảnh hưởng của các điều kiên rehydrat
Một tế bào vi sinh vật sống sót qua nhiều khâu như làm lạnh, sấy khô và bảo quản có thể giảm khả năng sống khi rehydrat hoá. Rehydrat là một bước quan trọng phục hồi lại các vi sinh vật đã bị sấy khô, vì tế bào đã bị tổn thương gần chết có thể không sửa chữa được những tổn thương nếu chúng được rehydrat hoá dưới các điều kiện không thích hợp (về phương diện áp suất thẩm thấu, pH và nguồn dinh dưỡng), nhiệt độ rehydrat, thể tích rehydra.
tuỳ từng trường hợp vào từng chủng và phương pháp sấy đã sử dụng, thời gian bảo quản mà các điều kiện rehydrat là khác nhau.
Nghiên cứu sấy phun L.plantarum , khi rehydrat ở 250C thì cho tỷ lệ tế bào sống là 35 – 38%; còn khi rehydrat ở 37 0C thì tỷ lệ sống là 59 – 61% [8];
Tuy nhiên đối với các LAB sau khi sấy đông khô thì nhiệt độ rehydrat thường vào khoảng 200C, nhiệt độ rehydrat càng cao tỷ lệ tế bào hồi phục càng giảm.
IV.Nội dung nghiên cứu trong đề tài này là:
+ Khảo sát khả năng sống sót của chủng Lactobacillus acidophillus DH trong các môi trường có hoạt độ nước khác nhau.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy, thời gian sấy trong phương pháp sấy đông khô và sấy tầng sôi đến khả năng sống sót của chủng ci khuẩn Lactobacillus acidophillus DH.
+ Nghiên cứu bổ sung vào môi trường sấy đông khô một số thành phần có khả năng nâng cao khả năng sống của chủng Lactobacillus acidophillus DH.
+ Nghiên cứu tính thích nghi của vi khuẩn Lactobacillus acidophillus DH khi nuôi cấy trong môI trường MRS không bỏ sung NaCl, và trong môI trường MRS có bổ sung NaCl nhằm tăng khả năng sống sót của chúng khi sấy.
+ Nghiên cứu điều kiện thích hợp để rehydrat các tế bào sấy khô.
V.Phương pháp nghiên cứu:
1.Chuẩn bị môI trường nuôI cấy
Những tế bào vi khuẩn chủng Lactobacillus acidophillus DH được nuối cấy trong môI trường MRS có bổ sung NaCl, và không bổ sung NaCl. MôI trường sinh trưởng được giữ ổn định trong suốt quá trình nuôi cấy.
MôI trường MRS:
pepton 10 g
Cao thịt 10g
Cao nấm men 5g;
Glucose 20 g;
Tween 80 1g; K2HPO4 2g;
Natriacetat 5g;
Amonicitrat 2g;
Mg.SO4.7H2O 0.2g;
MnSO4.H2O o.05 g;
Nước 1000ml;
pH = 6.2 – 6.5; agar 15 - 20 g; Hấp tiệt trùng môI trường ở 1100C trong 20 phút( bằng máy hấp tiệt trùng)
2.Tiến hành nuối cấy cho đến cuối giai đoạn logarit ( trong tủ ấm).
3.Ly tâm 30 phút ở 4000 vòng/phút để thu được huyền phù vi khuẩn( mật độ ít nhất là 108 tế bào/ ml), sau đó bảo quản lạnh ở 40C cho đến khi thực hiện.( Băng máy ly tâm tách nước và tủ lạnh).
4.Chuẩn bị môi trường sấy với các mẫu ( % g/100ml)
+ 20% Sữa gầy
+ 20% sữa gầy + 10% monosodium glutamatnatri (MSG). 20% Sữa gầy
+ 10% sữa gầy + 10% monosodium glutamatnatri (MSG).
+10% sữa gầy + 60% đường saccarose
+10% sữa gầy + 60% đường saccarose
Sau đó cho môI trường sấy vào các ampoul, hấp tệit trùng ở 1150C trong 20 phút.( Dùng máy hấp tiệt trùng)
5.Chuẩn bị mẫu sấy đông khô: 0.1ml huyền phù vi khuần + o.1 ml môI trường sấy cho vào ampoul( lấy bằng micropipet) , sau đó đem lạnh đông ở -300C trong vòng từ 1 – 2h; sau đó làm lạnh đông sâu tiếp trong 1 -2 giờ , tốc độ giảm nhiệt độ 1-2 0C/ phút , ở điều kiện – 300C. Bảo quản ở 80C trong bóng tối.
6.Rehydrat: mẫu đông khô đựơc hồi phục bằng cách hoà trong môi trường sinh trưởng ở dạng lỏng, ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tăng trưởng của tế bào.
7.Đánh giá khả năng sống sót của tế bào: lấy mẫu trước khi sấy, ngay sau khi sấy, sau khi hồi phục, đem pha loãng rồi cấy trên hộp petri. Sau đó đếm khuẩn lạc. Đánh giá khả năng sống sót dựa vào Số tế bào sống ngay sau khi sấy/ số tế bào sống trước khi sấy; và dựa vào số tế bào sau khi bảo quản, hồi phục/ số tế bào sông trước khi sấy.
Với sấy tầng sôi thì không qua giai đoạn lạnh đông, lạnh đông sâu. hõn hợp huyền phù vi khuẩn được đem đI sấy bằng thiết bị sấy tầng sôi.
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn thị Hiền, Microbiologie industrielle, parti I(2004 – 2005).
[2] Nguyễn thị Hiền, Microbiologie industrielle, parti II+III(2004 – 2005).
[3] To Kim Anh, travãu pratique (2004 – 2005).
[4] Gaber zayed, Yrjo H. Roos, Influnece of trehalose and moisture content on survival of L. salivarius subjected to freeze – drying and storage, process Biochemistry 39( 2004) 1081 – 1086.
[5] Victor Kollman, ph.D, Freeze – drying makes the diffirences, reseach expriment s and innovations november 1995.
[6] Thammavongs B, corroler D, pranoff JM, Auffray Y, Boutibonnes P, Physiological response of Enterococcus faecalis JH2 – 2 to cold sock growth at low temperatures and freezing/ thawing challege, lett AppL, Microbiol 1996; 23; 398 – 402.
[7] Castro HP, Teixeira PM, Kirby R. Evident of membrane damage in L. Bungaricus foolowing freeze – drying , J.Appl Microbiol 1997; 82; 87 – 94.
[8] Pierre Andre Marechal, Patric Gervais , Survie des bacteries lactiques sousmis à la déhydratation importance de la cinétique de déhydratation.
[9] Vianney Pichereau, A xel Hartke, Yanick Auffray, Starvation and osmotic stress induced multiresstances influence of extracellular compounds, International Journal of food Microbiology 55 (2000) 19-25
[10] Yves Romeo, Jean Bouvier, Claud Gutierrer, La response au stress osmotique des bacteries lactiques L.lcatis et L. plantarum, Lait 81(2001) 49 -55.
[11] Sukshin kim, Seong Gyun Shin, Kyu Seobchang, Sang yong Kim. Bong Soo Noh and Santi Bhowmik, Survical of Lactic acid Bacteria during Micro wave Vacuum- drying of plain Yoghurt, Lebensm-Wiss.u.Technol., 30, 573 – 577 (1997).
[12] Takanobu Higashiyama, Noval functions and applications of trehalose, Pure Appl.Chem.Vil.No.7, pp.1263 – 169, 2002
[13] Vanney Pichreare, Axel Hartke, Yanick Auffray, Stavation and osmotic stress multiresistances influence of ex tracellular compouds, International Journal of food Microbiology 55(2000) 19- 25.
[14] aAurelia Baliarda, Herve bobert, Mohamed Jebbar, Carlos Blaco, Alain Deschamps, Claire le Marree, Potential asmoprotectants for the lactic acid bacteria Pediococuss pentosaceus and Tetragenococcus halophila, International Journal of food Microbiology 84(2003) 13- 20.
[15] M.celcilia Machado, Claudia S.Lopez, Plloracio HERAS, AND Emilio, Osmotic respose in L. Casei ATCC 393: Biochemical, Archives of biochemistry and biophysics 422( 2004) 61 -70.
[16] Kamela Gouffi, Carlos Blaco, Is the accumulation of asmoprotectant the unique machanisme involved in bacterial osmoprotection, International Journal of food Microbiology 55(2000) 171 -174
[17] Brow A.D, Edgley M, Osmoregulation in Yeast in : Rains D.W, Plenum press, New – York, 1980, pp. 75 – 90.
[18] Berker M.J., Rapoport A.I., Conservation of Yeasts by dehydratation, Adv. Biochem. Biotechnol.35(1987) 127 – 171.
[19] Leslie.L.B., Israeli, Lighthart, Crave J.H., Crowve L.M., Trehalose and sucrose protect both menbranes and proteins in intact bacteries during drying, Appl.Eviron.Microbiol.61(1995) 3592 -3597.
[20] PoirierI., Marechal P.A., Gervais.P., Effect of the kinetics of water potential variation on bacteries viability, J.Appl. Bacteriiol.82(1997) 101 -106.
[21] Teixeira P.C ., Castro M.H., MalcataF.X., Kirby R.M., Survival of L. delbrukii ssp.bulgaricus following spray – drying, J.Dairy Sci.78(1995)
[22] Kamela Gouffi, Carlos Blaco, Is the accumulation of asmoprotectant the unique machanisme involved in bacterial osmoprotection, International Journal of food Microbiology 55(2000) 171 -174
[23] Kets and Bont, 1994, Kets et al, 1994, glaasker et al., 1996 a,b; Obis et al., 1999; Pichereau et al., 1999 , Robert et al., 2000.
[24] Glaasker E., Tjan F.S., Tersteeg P.F., Koningns W.N., Poslman B., physiological respose of L.platarum to salt and nonelectrolyte stress, J. Bacteriol.180(19...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status