Hệ thống quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần thương mại và phần mềm tin học ISC - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Hệ thống quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần thương mại và phần mềm tin học ISC



MỤC LỤC
CHƯƠNG I 3
MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 3
CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3
1.1. Bài toán đặt ra 3
1.2. Những vấn đề đặt ra, cơ hội và giải pháp 6
1.3. Nghiên cứu hệ thống và những yêu cầu đặt ra cho nó 6
1.3.1. Phạm vi vấn đề giải quyết 6
1.3.2. Những yêu cầu chức năng, dịch vụ cần có 7
1.4. Sự đáp ứng của hệ thống đối với những vấn đề được giải quyết 8
1.5. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống 9
1.5.1. Xây dựng sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống 9
1.5.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng 11
1.5.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 12
1.5.4. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng 16
1.5.5. Ma trận thực thể chức năng 17
CHƯƠNG 2 18
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 18
2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 18
2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 18
2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 19
2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 23
2.2.1. Lập bảng liệt kê, chính xác hoá, chọn lọc mục tin 23
2.2.2. Xác định các thực thể và thuộc tính 25
2.2.3. Xác định các mối quan hệ và thuộc tính của nó 26
2.2.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 27
CHƯƠNG 3 28
THIẾT KẾ HỆ THỐNG 28
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 28
3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 28
3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 31
3.2. Xác định các giao diện 35
3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 36
3.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ” 36
3.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “ 2.0 Quản lý sử dụng TB ” 38
3.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “ 3.0 Kiểm kê tài sản ” 40
3.3.4. Luồng hệ thống của tiến trình “ 4.0 Báo cáo ” 42
3.4. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 44
3.4.1. Tích hợp các giao diện 44
3.4.2. Biểu đồ hệ thống giao diện tương tác 46
CHƯƠNG 4 47
CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM 47
4.1. Giao diện đăng nhập hệ thống 47
4.2. Giao diện chính 48
4.3. Giao diện “ Cập nhật nhà cung cấp ” 48
4.4. Giao diện “ Cập nhật đơn vị ” 49
4.5. Giao diện “ Luân chuyển thiết bị ” 49
4.6. Giao diện “ Tính khấu hao ” 50
KẾT LUẬN 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thông tin về các đơn vị sử dụng, thông tin của quá trình mượn trả, sửa chữa, thanh lý tài sản.
Xây dựng các báo cáo nhanh chính xác, khoa học về các tài sản lưu trữ trong kho hay về các quá trình thanh lý tài sản, hay tính khấu hao tài sản trên màn hình cũng như trên tài liệu sử dụng và chuyển đi.
1.5. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống
1.5.1. Xây dựng sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
Bảng phân tích xác định, chức năng, tác nhân và hồ sơ
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Lập yêu cầu về thiết bị
Tổng hợp các yêu cầu
Lập báo cáo mua TB
Lập đơn hàng đặt mua thiết bị
Lập biên bản nghiệm thu TB
Kiểm tra chất lượng TB
Lập biên bản bàn giao cấp thiết
bị
Lập kế hoạch sửa chữa, nâng cấp tài sản
Chuyển TB sang phòng ban mới
Kiểm tra, đánh giá và ghi sổ tình trạng TB khi cho mượn hay nhận TB
Lập danh sách TB cần thanh lý
Kiểm kê các TB đang sử dụng
Kiểm kê quá trình xuất, nhập,
tồn của các thiết bị
Phòng HCQT
Giấy yêu cầu mua TB
Bản tổng hợp mua TB
Đơn đặt mua TB
Nhân viên
Nhà cung cấp
Ban nghiệm thu
Biên bản nghiệm thu
Thẻ kho
Biên bản bàn giao
Sổ sửa chữa TB
Sổ thuyên chuyển thiết bị
Ban quản trị
Biên bản báo cáo
Kho
Sổ theo dõi
Danh sách thiết bị
thanh lý
Biên bản kiểm kê
Giấy chuyển TB
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
=
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
b. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh
b1. Xác định tác nhân
Xem xét quá trình quản lý thiết bị có thể thấy có ba tác nhân có quan hệ với hệ thống.
Nhà cung cấp: Trực tiếp giao những thiết bị được đặt hàng cho công ty.
Các phòng ban: Sử dụng những chức năng phù hợp với nhiệm vụ của mỗi phòng.
Ban lãnh đạo: Xem xét các báo cáo và phê duyệt các yêu cầu.
Những nhân tố còn lại tham gia thực hiện chức năng của hệ thống sẽ không phải tác nhân.
b2. Biểu đồ ngữ cảnh
Thông tin sự cố
Đơn mua TB
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đơn vị sử dụng
Nhà cung cấp
Ban lãnh đạo
Hóa đơn cấp TB
Danh sách hàng trả lại
Yêu cầu về TB
Biên bản bàn giao
Kế hoạch sửa chữa bảo trì
Kết quả sửa chữa
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Biên bản nghiệm thu
Chứng từ thanh toán
Tổng hợp yêu cầu mua TB
Duyệt yêu cầu mua TB
Hình 1.2: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
1.5.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng
a. Bảng tổng hợp chức năng
Các chức năng sơ cấp
Gộp lần 1
Gộp lần 2
1. Lập yêu cầu TB
2. Tổng hợp yêu cầu báo cáo
Nhập và quản lý tài sản
3. Lập đơn hàng mua TB
4. Lập biên bản nhận TB
5. Phân phối TB
6. Cho mượn / trả TB
Quản lý sử dụng TB
7. Luân chuyển TB
8. Theo dõi sửa chữa, nâng cấp
Quản lý tài sản cố định
9. Tính khấu hao tài sản
10. Lập danh sách tài sản thanh lý
Kiểm kê tài sản
11. Kiểm kê tài sản
12. Lập báo cáo xuất, nhập, tồn
13. Lập danh sách TB tại nơi sử dụng
Báo cáo
14. Báo cáo tình trạng tài sản
15. Báo cáo TB theo loại
b. Biểu đồ phân rã chức năng
1. Nhập và quản lý tài sản
2. Quản lý sử dụng TB
3. Kiểm kê tài sản
4. Báo cáo
1.1 Lập yêu cầu TB
1.2 Tổng hợp yêu cầu báo cáo
1.3 Lập đơn hàng mua TB
2.1 Phân phối TB
2.2 Cho mượn / trả TB
2.3 Luân chuyển TB
2.4 Theo dõi, sửa chữa nâng cấp
3.1 Tính khấu hao tài sản
3.2 Lập danh sách tài sản thanh lý
3.3 Kiểm kê
tài sản
4.1 Lập báo cáo xuất, nhập, tồn
4.2 Lập danh sách TB tại nơi sử dụng
4.3 Báo cáo tình trạng tài sản
4.4 Báo cáo tài sản theo loại
1.4 Lập biên bản nhận TB
QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Hình 1.3: Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống quản lý tài sản cố định
1.5.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá
( 1.1.) Lập yêu cầu thiết bị: Các đơn vị trong công ty khi có yêu cầu về thiết bị lập và gửi yêu cầu lên phòng HCQT.
( 1.2.) Tổng hợp yêu cầu báo cáo: Phòng HCQT thực hiện tổng hợp các yêu cầu, lập báo cáo trình lên ban lãnh đạo để ký, duyệt.
( 1.3.) Lập đơn hàng mua TB: Khi ban lãnh đạo chấp thuận, phòng HCQT lập đơn đặt hàng với nhà cung cấp. Thiết bị đặt hàng được nhà cung cấp chuyển về công ty.
( 1.4. ) Lập biên bản nhận TB: Sau khi TB được nhà cung cấp chuyển đến, công ty thành lập ban nghiệm thu nghiệm thu TB. Nếu đạt yêu cầu, TB sẽ được nhập vào kho kèm theo biên bản nhận TB.
( 2.1. ) Phân phối thiết bị: Thiết bị sau khi được nhập vào kho được phòng HCQT phân bổ đến các đơn vị trong công ty theo yêu cầu. Thông tin của quá trình này được lưu trong thẻ kho với đầy đủ các nội dung về đơn vị được phân phối, thông tin về ngày xuất...
( 2.2. ) Mượn / trả thiết bị: Đối với việc mượn thiết bị. Cá nhân, đơn vị có nhu cầu mượn gặp trực tiếp nhân viên phòng HCQT để thực hiện các thủ tục mượn thiết bị. Trước hết người mượn phải trình thẻ nhân viên cho nhân viên phòng HCQT, người trực tiếp cho mượn.
Kiểm tra người mượn có vi phạm các quy định về việc cho mượn TB hay không. Nếu vi phạm người mượn không được mượn TB nữa. Nếu không vi phạm thì tiến hành các bước sau đây:
Kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi giao cho người mượn.
Lưu thông tin trong sổ theo dõi thiết bị.
Trả thiết bị: Nhân viên chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động mượn trả thiết bị đối chiếu với sổ theo dõi TB và thẻ nhân viên của người mượn để lại kiểm tra xem có đúng nguời mượn đã từng mượn hay không. Sau đó kiểm tra tình trạng TB đem trả. Kiểm tra xem người mượn có vi phạm các quy định mượn TB hay không. Hình thức phạt theo quy định chung đề ra như bảng dưới đây:
BẢNG QUY ĐỊNH HÌNH THỨC
PHẠT VI PHẠM QUÁ TRÌNH MƯỢN TB
Lỗi vi phạm
Hình thức
1. Quá hạn trả
Phạt cảnh cáo.
2. Làm hư hỏng thiết bị
Phạt số tiền bằng với chi phí sửa chữa thiết bị.
3. Thay đổi cấu hình thiết bị
Phạt đền lại nguyên trạng thiết bị và bị cấm mượn thiết bị.
4. Làm mất thiết bị
Phạt đền mua thiết bị mới giống hệt thiết bị làm mất
( 2.3. ) Luân chuyển thiết bị: Thiết bị được phân bổ về các đơn vị trong công ty, nhưng vì một lý do nào đó như thiết bị trong đơn vị ít được sử dụng, hay do yêu cầu từ đơn vị khác. Nếu có thể chuyển, nhân viên phòng HCQT chuyển thiết bị sang đơn vị mới.
( 2.4. ) Sửa chữa, nâng cấp thiết bị: Trong quá trình sử dụng thiết bị, thiết bị có thể bị hỏng hay cần nâng cấp thiết bị. Khi phát hiện hỏng hay có nhu cầu nâng cấp, bảo trì, đơn vị sử dụng báo cáo lên phòng HCQT, phòng HCQT cử người xuống xác minh hiện trạng. Sau đó lập báo cáo trình lên phòng HCQT. Sau khi kế hoạch sửa chữa được phê duyệt, phòng HCQT sẽ tiến hành sửa chữa, thay thế, nâng cấp thiết bị.
( 3.1.) Tính khấu hao tài sản: Việc tính khấu hao tài sản theo một công thức được quy định chung. Công việc này thực hiện theo công thức tính khấu hao theo đường thẳng. Được tính theo công thức:
Khấu hao = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao
Giá trị còn lại = Nguyên giá – ∑Khấu hao
Công việc này giúp đánh giá được giá trị thực của thiết bị sau khi đã sử dụng một thời gian nhất định và được dùng khi tiến hành thanh lý các thiết bị quá hạn.
( 3.2.) Lập danh sách tài sản thanh lý: Thiết bị đã qua sử dụng bị hỏng và không thể nâng cấp sẽ được thanh lý. Phòng HCQT tiến hành lập danh sách các thiết bị đủ tiêu chuẩn thanh lý, trình lên ban lãnh đạo đợi xét duyệt. Khi được phê duyệt tiến hành thanh lý thiết bị.
( 3.3.) Kiểm kê tài sản: Hàng năm, đến kỳ hạn cuối năm, nhân viên phòng HCQT thực hiện việc kiểm kê tài sản. Các thông tin về kiểm kê tài sản được sử dụng để đối chiếu với thông tin cũ làm cơ sở để điều chỉnh dữ liệu về tài sản và truy cứu trách nhiệm đơn vị sử dụng để thất thoát tài sản.
( 4.1.) Lập báo cáo xuất, nhập, tồn: Vào cuối năm, nhân viên phòng HCQT cung cấp thông tin về số lượng xuất, số lượng tồn lại trong kho cho từng loại tài sản cho ban lãnh đạo công ty.
(4.2.) Lập danh sách thiết bị tại nơi sử dụng: Đưa ra danh sách thiết bị đang được sử dụng tại các đơn vị sử dụng sau một năm. Danh sách cuối cùng được trình lên ban lãnh đạo công ty.
(4.3.) Báo cáo tình trạng tài sản: Phòng HCQT có trách nhiệm báo cáo thông tin về các thiết bị, hoạt động tốt hay không, quá trình nâng cấp tài sản và sửa chữa thiết bị. Báo cáo được lập vào cuối mỗi năm.
(4.4.) Báo cáo thiết bị theo loại: Phòng HCQT đưa ra danh sách các thiết bị theo từng loại cụ thể khi kết thúc mỗi năm, thực hiện so sánh với số liệu trên thực tế.
1.5.4. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng
Từ cột hai và ba của bảng phân tích ta rút ra được các hồ sơ dữ liệu sau:
a. Giấy yêu cầu mua TB
b. Bản tổng hợp yêu cầu mua TB
c. Đơn đặt mua TB
d. Thẻ kho
e. Biên bản nghiệm thu
f. Biên bản bàn giao
g. Sổ theo dõi TB
h. Sổ sửa chữa TB
i. Giấy thuyên chuyển TB
j. Sổ luân chuyển TB
k. Biên bản kiểm kê
l. Danh sách TB thanh lý
m. Báo cáo
1.5.5. Ma trận thực thể chức năng
Từ biểu đồ phân rã chức năng (hình 1.3) và danh sách các hồ sơ sử dụng, cùng mô tả chi tiết các chức năng lá ta lập được bảng ma trận sau:
Các thực thể
a. Giấy yêu cầu mua TB
b. Bản tổng hợp Y/C mua TB
c. Đơn đặt mua TB
d. Thẻ kho
e. Biên bản nghiệm thu
f. Biên bản bàn giao
g. Sổ theo dõi TB
h. Sổ sửa chữa TB
i. Giấy thuyên chuyển TB
j. Sổ luân chuyển TB
k. Biên bản kiểm kê
l. Danh sách TB thanh lý
m. Báo ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status