Thiết kế nhà máy bia 15 triệu lít/năm - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Thiết kế nhà máy bia 15 triệu lít/năm



Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LẬP LUẬN KINH TẾ 3
I.1 Tình hình phát triển nghành bia trên thế giới 3
I.2.Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia ở Việt Nam. 4
Nhu cầu vốn đầu tư 6
I.3. Chọn địa điểm và năng suất xây dựng nhà máy. 6
PHẦN II: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN 8
II.1. Nguyên liệu để sản xuất bia: 8
II.1.1. Matl đại mạch: 8
II.1 .2 Nguyên liệu thay thế gạo 10
II.1.3. Nước 11
II.1.4 Hoa houblon. 12
II.1.5. Các chế phẩm enzyme 13
II.1.6. Các nguyên liệu khác . 14
II.2. Chọn dây chuyền sản xuất. 14
II.1.2. Nghiền nguyên liệu. 14
II.2.2. Phương pháp nấu gạo. 16
II.2.3.Chọn phương pháp đường hoá. 16
II.2.4. Chọn phương pháp lọc bã malt. 17
II.2.5.Chọn phương pháp lắng trong . 18
II.2.6 Chọn phương pháp lên men. 20
II.2.7. Chọn phương pháp lọc bia non: 22
Sơ đồ dây chuyền công nghệ 24
II.3. Thuyết minh day chuyền sản xuất 25
II.3.1. Nghiền malt ướt 25
II.3.2. Nghiền gạo 25
II.3.3. Nấu nguyên liệu thay thế ( hồ hoá ) 25
II.3.4. Đường hoá 26
II.3.5. Lọc bã malt . 26
II.3.6. Nấu hoa 27
II.3.7. Lắng trong. 28
II.3.8. Làm lạnh nhanh. 29
II.3.9. Chuẩn bị men giống. 30
II.3.10. Qúa trình lên men. 31
II.3.11. Lọc trong bia . 36
II.3.12. Bão hoà CO2. 37
II.3.13. Chiết bock. 37
II.3.14. Chiết chai 37
II.3.15. Thanh trùng . 40
II.3.16. Dán nhãn và xếp két. 40
PHẦN III: TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM 41
III.1. Tính cho 100 lít bia hơi 41
III.1.1. Tính lượng bia và dịch đường qua các giai đoạn 41
III.1.2. Tính khối lượng malt và gạo. 43
III.1.3. Tính lượng men. 43
III.1.4. Tính lượng bã malt và gạo. 44
III.1.5. Tính lượng nước dùng trong quá trình nấu và rửa bã 44
III.1.6. Tính các nguyên lịêu khác. 45
III.1.7. Các sản phẩm phụ 46
III.2.Tính cho 100l bia chai, nồng độ dịch đường 12oBx 48
III.2.1. Tính lượng bia và dịch đường qua các giai đoạn. 48
II.2.2.Tính nguyên liệu. 49
III.2.3.Tính lượng men giống 50
III.2.4. Tính lượng bã malt và gạo. 50
III.2.5.Tính lượng nước nấu và rửa bã. 50
III.2.6. Tính lượng Enzym 52
III.2.7.Tính các sản phẩm phụ 52
III.3. Lập kế hoạch sản suất. 54
PHẦN IV : TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ 60
IV.1. Thiết bị trong phân xưởng nghiền 60
IV.1.1. Cân nguyên liệu 60
IV.1.2.Chọn máy nghiền malt 60
IV.1.3. Chọn máy nghiền gạo. 60
IV.1.4. Thùng chứa malt trước khi nghiền 60
IV.1.5. Thùng chứa bột gạo. 61
IV.2. Thiết bị trong phân xưởng nấu. 62
IV.2.1.Nồi hồ hoá. 62
IV.2.2 Tính và chọn nồi đường hoá. 63
IV.2.3. Thiết bị lọc đáy bằng. 65
IV.2.4. Thùng chứa bã malt và gạo. 66
IV.2.5. Tính và chọn nồi nấu hoa. 67
IV.2.6. Tính thùng lắng xoáy. 68
IV.2.7. Máy làm lạnh nhanh 69
IV.2.8. Tính và chọn nồi đun nước nóng. 70
IV.2.9. Tính và chọn hệ thống CIP: 71
IV.2.10. Chọn bơm. 72
IV. 3. Tính và chon thiết bị trong phân xưởng lên men 73
IV. 3.1. Tính và chọn thùng lên men 73
IV.3.2. Tính và chọn thiết bị gây lên men. 74
a.Tính thùng gây men giống cấp II 74
b.Tính thùng gây men giống cấp I. 75
IV.3.3.Thùng rửa men và bảo quản men dùng lại. 76
IV.3.4. Chọn máy lọc bia. 77
1.Máy lọc bia 77
2.Tính thùng hoà bột trợ lọc 77
IV.3.5. Thùng chứa bia và bão hoà CO2 sau khi lọc. 78
IV.4 Tính và chọn thiết bị trong phân xưởng chiết chai 81
IV.4.1 Máy rửa bock 81
IV.4.2. Máy chiết bock. 81
IV.4.3. Máy rửa chai. 81
IV.4.4. Khối máy đóng chiết đẳng áp BF_ 36.1 82
IV.4.5. Hệ thống thanh trùng chai 82
IV.4.6. Máy dán nhãn 83
IV.4.7. Các thiết bị vận chuyển 84
PHẦN V: TÍNH ĐIỆN-HƠI-LẠNH-NƯỚC 87
V.1. Tính điện dùng để lấy ánh sáng và năng lượng 87
V.1.1 Tính điện tiêu thụ cho chiếu sáng . 87
Loại đèn sử dụng . 87
Tính số đèn . 87
V. 1.2 Tính tiêu thụ cho sản suất 91
V.1.3 Xác định phụ tải tính toán ( hay điện năng tiêu thụ trung bình ) 93
V.1.4. Xác định hệ số công suất và dung lượng bù. 93
V.1.5. Chọn máy biến áp và máy phát điện. 93
V.1.6. Tính điện tiêu thụ hàng năm. 94
Điện năng thắp sáng hàng năm. 94
Tổng công suất tiêu thụ cả năm 95
V.2.Tính hơi 95
V.2.1.Lượng hơi cấp cho nồi hồ hoá 96
V.2.2.Lượng hơi cấp cho nồi đường hoá 98
V.2.3.Lượng hơi cấp cho nồi nấu hoa 100
V.2.4.Lượng hơi cấp cho thiết bị đun nóng nước 101
V.2.5 Lượng hơi cấp cho phân xưởng hoàn thiện 102
V.3. Tính lạnh. 104
V.3.1. Tính lạnh cho máy làm lạnh nhanh. 104
V.3.2. Tính lạnh cho thiết bị lên men chính 104
V.3.3. Tính nhiệt lạnh cho thùng gây men giống 108
a. Tính nhiệt lạnh cho thùng gây men cấp II. 108
b. Tính nhiệt lạnh cho thùng gây men cấp I. 109
V.3.4. Tính lạnh cấp cho thùng chứa bia 110
V.4. Tính nước. 111
V.4.1. Lượng nước dụng trong phân xưởng nấu 111
V.4.2. Lượng nước dùng cho phân xưởng lên men 111
V.4.3 Lượng nước dùng cho phân xưởng hoàn thiện sản phẩm 112
V.4.4. Lượng nước dùng cho nồi hơi 112
V.4.5. Lượng nước cấp cho máy lạnh 112
V.4.6. Lượng nước dùng cho sinh hoạt và các công việc khác 112
PHẦN VI: TÍNH XÂY DỰNG 114
VI.1.Xác định địa điểm xây dựng nhà máy 114
VI.1.1.Về kinh tế, kỹ thuật 114
VI.1.2.Yêu cầu về vệ sinh công nghiệp 114
VI.1.3.Yêu cầu về khu đất xây dựng nhà máy 114
VI.2.Thiết kế tổng mặt bằng nhà máy. 116
1/Kho nguyên liệu: 116
2/Nhà sản xuất chính 117
3/Khu lên men 118
4/Nhà hoàn thiện sản phẩm 120
5/Kho chứa bia thành phẩm 121
6/Kho chứa bock và két 122
7/Nhà để xe: 122
8/Gara ôtô: 122
9/Nhà hành chính-hội trường-phòng họp: 123
10/Bếp-nhà ăn: 123
11/Nhà vệ sinh: 124
12/Trạm biến áp: 124
13/Phân xưởng cấp khí nén và thu hồi CO2: 124
14/Xưởng cơ điện: 124
15/Phòng KCS 124
16/Khu chứa bã: 125
17/Khu xử lý nước sạch: 125
18/Khu xử lý nước thải: 125
19/Phân xưởng hơi: 125
20/Bãi than: 125
21/Phòng bảo vệ: 125
22/Nhà giới thiệu sản phẩm: 126
23/Sân thể thao: 126
24/Phòng y tế: 126
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình 126
VI.3. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng nhà máy 127
VI.3.1.Vùng trước nhà máy: 128
VI.3.2.Vùng sản xuất: 128
VI.3.3.Vùng sau nhà máy: 128
VI.4. Thiết kế phân xưởng sản xuất chính 129
VI.4.1.Đặc điểm sản xuất 129
VI.4.2.Kích thước và kết cấu nhà 129
VI.5. Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 131
VI.5.1.Hệ số xây dựng: Kxd 131
VI.5.2. Hệ số sử dụng: Ksd 132
PHẦN VII: TÍNH TOÁN KINH TẾ 133
VII.1.Giới thiệu chức năng nhiệm vụ của nhà máy. 133
VII.2.Giới thiệu công nghệ sản xuất bia: 134
VII.3. Mục đích và nhiệm vụ: 134
VII.3.1. Mục đích: 134
VII.3.2. Nhiệm vụ: 135
VII.4. Nội dung 135
VII.4.1. Tổng vốn đầu tư: 135
VII.4.1.3. Vốn đầu tư dây chuyền thiết bị. 137
VII.4.3. Dự tính chi phí sản xuất sản lượng bia năm thứ nhất: 140
VII.4.3.1. Chi phí nguyên, nhiên vật liệu 140
VII.4.3.2. Chi phí tiền lương: 143
VII.4.3.3. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 145
VII.4.3.4. Nguồn vốn: 146
VII.5 Tính giá thành sản phẩm. 146
VII.6. Tính giá bán sản phẩm. 150
VII.7. Doanh thu của dự án (Rt) 151
VII.8. Tính tổng chi phí của dự án. 151
VII.9. Tính dòng tiền của dự án 151
VII.10. Tính một số chỉ tiêu hiệu quả của dự án 152
PHẦN VIII: VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG 154
VIII.1. Vệ sinh 154
VIII.1.1. Vệ sinh cá nhân 154
VIII.1.2. Vệ sinh thiết bị nhà xưởng 154
VIII.2. An toàn lao động 155
VIII.2.1. Chống khí độc trong nhà máy 155
VIII.2.2. Chống ồn và rung động 156
VIII.2.3. An toàn khi vận hành thiết bị 156
VIII.2.4. An toàn về điện 156
VIII.2.5. Phòng cháy chữa cháy 157
KẾT LUẬN 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO 159
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


.1.5. Thùng chứa bột gạo.
Khối lượng gạo dùng cho một mẻ nấu là: 642 kg/mẻ. Vì 1000kg bột gạo có thể tích là 0,75 m3 nên thể tích khối bột gạo của một mẻ nghiền với tổn thất nghiền 0,5% là.
Vbột =
Hệ số sử dụng thùng là 0,9 nên thể tích thùng là:
Chọn thùng chứa hình trụ đáy côn, đường kính D, chiều cao trụ H = 0,6D, chiều cao đáy h = 0,5D thể tích thùng là:
Vt=
D=
Chon thùng chứa bột gạo có các thông số là:
+ Đường kính D = 1000 mm
+ Chiều cao trụ H =600 mm
+ Chiều cao đáy h = 500 mm
IV.2. Thiết bị trong phân xưởng nấu.
IV.2.1.Nồi hồ hoá.
Lượng nguyên liệu đưa vào nồi nấu gạo, gồm có bột gạo và malt lót bằng 10% lượng bột gạo, là:
Lượng nước đưa vào nồi hồ hoá (tỷ lệ nước: nguyên liệu = 5:1) là:
Tổng khối lượng dịch hồ hoá là:
Khối lượng riêng của dịch là 1,08 (kg/m3)
Vậy thể tích dịch nấu là:
Vd=
Hệ số chứa của nồi nấu là: 0,75. Thể tích thực của nồi là:
Vt =
Ta chọn nồi hai vỏ, thân trụ, đường kính D, chiều cao trụ H = 0,6D, chiều cao đáy h = 0,2D, chiều cao nắp h2 = 0,15D.
Thể tích của nồi là:
Vt =
D =
Vậy ta chọn đường kính nồi là: D = 2000 mm. Lớp vỏ áo hơi dầy100mm.
Đường kính ngoài:
Dn = 2000 + 2
Chiều cao trụ H = 2000
Chiều cao đáy h1 = 2000
Chiều cao nắp h2=2000
Chọn cánh khuấy cong, đường kính cánh khuấy là: 2000 – 600 = 1400 (mm)
Động cơ cánh khuấy 8 kw
Số vòng quay: 30 vòng/phút.
● Tính diện tích truyền nhiệt:
Cứ 1m2 bề mặt dịch cần 0,7 m2 bề mặt truyền nhiệt.
Vậy bề mặt truyền nhiệt là.
F = 0,7 Vdịch = 0,7x3,9 = 2,3 m2
Đặc tính kỹ thuật của nồi như sau:
V = 5,2 m3
Bề dầy thành thiết bị 10mm.
IV.2.2 Tính và chọn nồi đường hoá.
Khối lượng malt dùng cho một mẻ đường 2250 sau nấu cháo tổn thất là 5% do bay hơi nước khối lượng dịch cháo chuyển sang nồi đường hoá là:
4216.95%=4005,2(kg)
KhốI lượng dịch malt là:
Tổng lượng dịch trong nồi đường hoá là:
4005+8671,762=12576,926 (kg)
Khối lượng riêng d = 1,08 nên thể tích của dịch đường hoá:
Vd =
Hệ số sử dụng nồi là
Vt=
Chọn các thông số kích thước tượng tự như nồi hồ hoá:
H=0,6D; h1=0,2D; h2=0,15D.
Vt=
D=
Chọn đường kính trong Dt = 3m
Đường kính ngoài Dn= 3 + 20,1 = 3,2m
Chiều cao trụ H = 0,6Dt = 1,8m
Chiều cao đáy h1 = 0,2Dt = 0,6m
Chiều cao nắp h2 = 0,15Dt = 0,45m
Đường kính cánh khuấy cong d =1,2m
Số vòng quay cánh khuấy30 vòng/phút.
●Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của nồi:
Cứ 1 m3 dịch cần 0,7m2 bề mặt truên nhiệt.
Vậy bề mặt truyền nhiệt là:
F = Vdịchx0,7 = 11,64x 0,7 = 8,148 (m2)
Vậy đặc tính kỹ thuật của nồi đường hoá như sau:
V = 16,63 (m3)
Bề dầy thành thiết bị 10mm
Diện tích truyền nhiệt thực là 8,148 (m2)
IV.2.3. Thiết bị lọc đáy bằng.
Cứ một kg nguyên liệu sẽ cho từ 1.8 ¸ 2.2 (lít) bã ẩm, chọn thể tích của bã từ 1kg nguyên liệu là 2 lít. Nguyên liệu cho một mẻ nấu là 2142 kg.
Vậy thể tích của bã ẩm là:
2142x2 = 4284 lít = 4,284 m3
Để đảm bảo lọc tốt thì chiều cao lớp lọc là h = 400 ¸ 600mm.
Chọn h = 500mm thì diện tích đáy thùng lọc là:
S =
Đường kính thùng lọc là:
Chọn đường kính thùng lọc là 3,5 (m)
+ Tính chiều cao thùng.
Lượng dịch đường hoá sau một mẻ đường: Vd = 11,64(m3)
Chiều cao của lớp dịch trong thùng Hd là:
Hệ số đổ đầy thùng 0.7 nên thể tích của thùng lọc là:
Chiều cao trụ của thùng lọc là:
Vì đáy thực và đáy giả cách nhau 10-15 cm. Chọn 10cm nên chiều cao trụ thực là: 1.94 + 0.1 = 2,04 (m)
Chiều cao nắp thùng lọc h2 = 0.15D = 0.525 (m)
Nồi hai vỏ để cung cấp hơi, giữ nhiệt độ dịch đường luôn ở mức 75C0 trong suốt quá trình lọc và rửa bã.
Đường kính ngoài.
Dn = 3,5 + 2x0.1 = 3,7(m)
Thùng có hệ thống dao cào và đảo lớp lọc, đáy bằng có kích thuỷ lực để điều chỉnh nâng lên hạ xuống nó có thể quay quanh trục để đảo bã và dàn đều lớp bã sau khi đảo, tốc độ quay 6 vòng/phút, công suất động cơ 3Kw.
Đáy giả có độ rộng khe là 0.7mm
IV.2.4. Thùng chứa bã malt và gạo.
Thể tích bã của một mẻ nấu là 4,284 (m3)
Hệ số đổ đầy thùng là 0.9 nên thể tích thực của thùng chưa bã là:
Chọn thùng thân trụ đáy côn, góc đáy côn là 450C, đường kính D, chiều cao trụ H = 0.6D.
Thể tích thùng.
Vt=
=
D =
H = 0,6xD = 0,6x2= 1,2 m
Thùng chứa bã được cho một mẻ, yêu cầu bã được lấy hết sau một mẻ, thùng được đặt thấp ít nhất 0.5m so với thùng lọc đáy bằng.
IV.2.5. Tính và chọn nồi nấu hoa.
Theo phần tính cân bằng sản phẩm thể tích dịch nóng sau nấu hoa một mẻ là:11469(lít)
Quá trình nấu hoa tổn thất 7%.
Thể tích dịch nóng trước nấu hoa một mẻ:
Hệ số sử dụng nồi là 0.7nên thể tích thực của nồi là:
Chọn H=D, h1= 0.2D, h2 = 0.15D.
Vì thể tích thùng:
Vt = = 0.93D3
Vt = 17,57(m3)
D =
Vậy chọn đường kính trong của nồi là Dt = 3m
Đường kính ngoài Dn = Dt + 2x0.1 = 3,2m
Chiều cao trụ H = 1.0D = 3.2m
Chiều cao đáy: h1 = 0.2Dt = 0.6m
Chiều cao nắp: h2 = 0.15Dt = 0.45m
Bề dầy vỏ thiết bị: 10mm, cửa quan sát 300mm
Áp lực làm việc của áo hơi 5kg/cm2
Ngoài ra còn có nhiệt kế đèn chiếu sáng.
● Tính bề mặt truyền nhiệt của nồi đun hoa.
Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt truyền nhiệt với một đơn vị thể tích dịch là 0.8m2/m2 dịch.
Vậy ta có:
F = 0.8xVd = 0.8x12,3 = 9,84 (m2)
Thiết bị truyền nhiệt kiểu ống chùm có ống tuần hoàn trung tâm, chất tải nhiệt đi trong ống. Chon ống truyền nhiệt có đường kính d = 50mm. Số ống bố trí trên đường xuyên tâm của hình lục giác là: n = 3a2 + 3a + 1 = 61ống
Đường kính ống chùm: D = t( b + 1 ) + 4d
t- khoảng giữa hai tâm ống: t = (1.2-1.5)d
b- số ống bố trí trên đường xuyên tâm của hình lục giác.
D = 1,5d( b-1) + 4d = 1.5x0.05x8 + 4x0.05 = 0.8m
Chiều dài của toàn bộ các ống truyền nhiệt:
L =
Chiều dài của một ống: 1 =
Chọn nồi nấu hoa là thiết bị bằng thép không rỉ, thân hình trụ nắp hình côn, đáy hình chỏm cầu, có của để cho hoa.
IV.2.6. Tính thùng lắng xoáy.
Thể tích dịch nóng đem đi lắng trong và làm nguội sơ bộ là11469 (l)
Hệ số sử dụng thùng lắng xoáy là: 0.75
Chọn thùng lắng xoáy thân trụ, đáy nghiêng 20, đường kính D, chiều cao trụ H = 0.8D, chiều cao đỉnh h2 = 0.15D.
Thể tích của thùng là:
Vt=
D=
Chọn đường kính thùng lắng xoáy là: D = 2.8m
Chiều cao phần trụ H = 2.2m
Chiều cao phần đỉnh h2 = 0.15D = 0.4m
Lớp vỏ dầy 10mm. Vật liệu chế tạo thép không rỉ, ống thông hơi đường kính 200mm. Có tất cả 4 van, hai van ở thân trụ, một van ở cuối góc nghiêng 20 của đáy và một van cốc xả cặn nóng.
IV.2.7. Máy làm lạnh nhanh
Chọn thiết bị lạnh nhanh 1 cấp kiểu tấm bản, tác nhân lạnh là nước 20C để hạ nhiệt độ dịch đường từ 80-900C xuống khoảng 12-140C,nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men chính.
Lượng dịch đường cần làm lạnh nhanh một mẻ là 10901(l).
Thời gian làm lạnh nhanh là 75 phút.
Hệ số sử dụng thiết bị là 0,7.
Vậy năng suất thực của máy là:
Chọn máy làm lạnh nhanh có đặc tính sau:
Năng suất 25m3/h.
Nhiệt độ đầu vào của dịch 80 ¸ 90 0C.
Nhiệt độ đầu ra của dịch là: 12 ¸ 14 0C.
Nhiệt độ đầu vào của nứơc: 20C
Nhiệt độ đầu ra của nước là:70-800C
IV.2.8. Tính và chọn nồi đun nước nóng.
Nước nóng dùng để rửa bã và vệ sinh thùng. Vì lượng nước dùng để rửa bã trong sản xuất bia hơi lớn hơn lượng nước trong sản xuất bia chai ( phần tính cân bằng sản phẩm) nên kích thước thùng theo lượng nước rửa bã sản xuất bia hơi.
Nước rửa bã 5514 (lít)/mẻ.
Nước vệ sinh nồi nấu: 300 lít.
Nước vệ sinh nồi đường hoá: 300 lít.
Nước vệ sinh nồi lọc đáy bằng: 600 lít.
Nước vệ sinh nồi nấu hoa: 400 lít.
Nước vệ sinh thùng lắng xoáy: 300 lít.
Do đó thể tích nước nóng cần dùng cho một mẻ nấu là:
5514 + 300 +300 + 600 +400 + 300 =7414 lít/mẻ
Hệ số sử dụng của thùng là nên thể tích thực của thùng là:
Chọn thùng hai vỏ, H= 1.2D, đáy h1 = 0,2D, nắp h2=0,15D.
Vt = = 1.085D3
Vt = 9,26(m3)
D =
Chọn đường kính trong là: 2 m
Đường kính ngoài là: Dn = 2+2x0.1 = 2.2m
H = 1,2D = 1.2x2 =2,4m.
h1 = 0,2D = 0,4m
h2 = 0,15D = 0,3m
Bề dầy của vỏ ngoài là 5mm, bề dầy của vỏ trong là 10mm.
+ Tính bề mặt truyền nhiệt.
Cứ 1m3 dịch cần 0,7m2 bề mặt truyền nhiệt.
Vậy bề mặt truyền nhiệt là:
F = 0,7xVd = 0,7x7,414 = 5,19m2
Khoảng cách giữa hai vỏ có bề rộng 50 mm
Bề dầy của thép chọn: S = 10mm.
Chọn cách truyền nhiệt: dùng cách ống ruột gà, đặt trực tiếp trong nồi nấu để tăng bề mặt truyền nhiệt.
IV.2.9. Tính và chọn hệ thống CIP:
CIP gồm có 4 thùng: 1 thùng chứa NaOH 2%
1 thùng chứa HNO3 0,1%
1 thùng chứa nước Javen
1 thùng thu hồi NaOH 2%
Mỗi mẻ nấu vệ sinh với chất lỏng CIP bằng 5% thể tích thùng nấu. Có 6 mẻ nấu 1 ngày, tuy nhiên ta tính cho một mẻ nấu vì thùng nấu hoa lớn nhất nên ta tính thể tích mỗi thùng CIP là theo thể tích thùng nấu hoa.
Vt(thùng nấu hoa) = 17,57m3
Hệ số sử dụng thùng CIP là 0,9 thể tích của mỗi thùng CIP:
Chọn cấu tạo của thùng: thân trụ cao H = D, đáy chỏm cầu h = 0,15D, nắp bằng, có các van cấp dịch van hồi dịch, cửa đưa hoá chất vào.
Các thùng CIP có thể tích và kích thước như nhau.
Vậy đường kính thùng chọn là D = 1m
Chiều cao trụ H = D = 1m
Chiều cao đáy h1 = 0,15D = 0.15m
Nhược điểm: không tự động hoá, phải pha hoá chất theo mẻ.
Ưu điểm: Thiết bị không cồng kềnh, dễ vận hành thao tác.
IV.2.10. Chọn bơm.
+ Bơm c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status