Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 
MỞ ĐẦU 1
Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRÚC THÔN 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 4
1.1.1. Giai đoạn 1: “ từ năm 1964 đến năm 1975 ” 4
1.1.2. Giai đoạn 2: “từ năm 1975 đến năm 1999”. 4
1.1.3. Giai đoạn 3: “ từ năm 1999 đến năm 2006 ”. 5
1.1.4. Giai đoạn 4: “từ năm 2006 đến nay”. 5
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh. 7
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý. 7
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. 10
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 12
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 12
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. 16
1.3.3. Đặc điểm kế toán tài chính khác. 19
1.3.3.1. Chế độ chứng từ kế toán. 19
1.3.3.2. Hệ thống tài khoản sử dụng. 19
1.3.3.3. Hệ thống báo cáo kế toán. 19
1.3.3.4. Một số đặc điểm khác. 20
Chương II : THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÚC THÔN 21
2.1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. 21
2.2 Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp ( NVL TT) 25
2.2.1 Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty. 25
2.2.2 Chứng từ, sổ sách 27
2.2.3 Tài khoản sử dụng 27
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (NC TT) 33
2.3.1 Đặc điểm chi phí NC TT 33
2.3.2 Chứng từ, sổ sách 34
2.3.3 Tài khoản sử dụng 35
2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung (SXC) 42
2.4.1 Đặc diểm chi phí SXC 42
2.4.2 Chứng từ, sổ sách 43
2.4.3 Tài khoản sử dụng 43
2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất – xác định chi phí sản xuất dở dang 56
2.5.1 Tổng hợp chi phí 56
2.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang. 57
2.6 Tính giá thành sản phẩm 59
Chương III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÚC THÔN 62
3.1 Đánh giá 62
3.1.1 Đánh giá chung 62
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. 64
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. 67
3.3 Phương hướng hạ giá thành nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 73
C KẾT LUẬN 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


àng: Anh Cường- Bộ phận: Phân xưởng khai thác
Lý do xuất kho: Phục vụ cho khai thác .
Xuất tại kho: Chị Bình
Đơn vị: VNĐ
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1.
2.
Dầu Diezel
Dầu M14
Lít
Lít
6.500
11.000
6.500
11.000
15.494
24.493
100.711.000
269.423.000
Cộng
17.500
17.500
370.134.000
Xuất, ngày 02 tháng 9 năm 2008
Người nhận Thủ kho Kế toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trên thực tế, phiếu xuất kho chỉ được lập dựa vào kế hoạch định mức sử dụng nguyên, vật liệu cho từng phân xưởng do phòng kế hoạch kinh doanh lập, và chỉ được ghi số lượng nguyên, vật liệu thực xuất. Cuối tháng, khi phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán, nhân viên kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu và máy tính tự động tính ra giá đơn vị bình quân cho từng nguyên, vật liệu và tính được giá trị xuất dùng từng loại nguyên vật liệu trong kỳ.
Kế toán sẽ dựa vào các phiếu xuất kho để lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ, công cụ cho các sản phẩm khai thác tại phân xưởng. Như đã nói ở trên trong cùng một quá trình khai thác nhưng lại thu được nhiều sản phẩm nên khoản chi phí nguyên vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng sẽ được phân bổ cho từng sản phẩm theo hệ số phân bổ chi phí. Trong đó sản phẩm ĐSTKTM có hệ số phân bổ là 0.54
Biểu 2-2
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 9 năm 2008
Bộ phận: Phân xưởng khai thác
Đơn vị: VNĐ
stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152- NVL
TK 153
TK 1522
TK 1523
TK 1524
Cộng
Có TK 152
I
1
2
3
II
1
2
3
TK 621: chi phí NVL TT
TK 621D1
TK 621D2
TK 621D3
TK 627: Chi phí SXC
TK 627D1
TK 627 D2
TK 627D3
8.664.815
2.772.741
4.679.000
1.213.074
370.134.000
118.442.880
199.872.360
51.818.760
1.039.630
332.681
561.400
145.549
370.134.000
118.442.880
199.872.360
51.818.760
9.704.445
3.105.422
5.240.400
1.358.623
2.825.926
904.296
1.526.000
395.630
Cộng
8.664.815
370.134.000
1.039.630
379.838.445
2.825.926
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngoài các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho khai thác ra thì khoản mục chi phí NVL TT còn có cả chi phí điện năng phục vụ cho khai thác. Kế toán sẽ dựa vào các hóa đơn tiền điện hàng tháng phục vụ hoạt động khai thác và phục vụ cho quản lý phân xưởng để lập bảng phân bổ điện năng. Chi phí này cũng được phân bổ cho sản phẩm ĐSTKTM giống như trên.
Biểu 2-3
BẢNG PHÂN BỔ ĐIỆN NĂNG
Tháng 9 năm 2008
Bộ phận: phân xưởng khai thác
Đơn vị: VNĐ
stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
331
Cộng Có TK 331
1
TK 621D
5.852.500
5.852.500
- TK 621D1
1.872.800
1.872.800
- TK 621D2
3.160.350
3.160.350
- TK 621D3
819.350
819.350
2
TK 627D
1.383.300
1.383.300
- TK 627D1
442.656
442.656
- TK 627D2
746.982
746.982
- TK 627D3
193.662
193.662
Sau khi tập hợp và lập đầy đủ các chứng từ liên quan, kế toán căn cứ vào các chứng từ đó tiến hành ghi sổ theo dõi tổng hợp và chi tiết chi phí NVL TT .
Dựa vào số liệu từ các biểu 2-1, 2-2, 2-3 trên kế toán ghi sổ Nhật ký chung như sau:
Biểu 2-4
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

Trang trước chuyển sang
xxx
xxx
...
2/9
...
28/9
30/9
...
...
2/9
...
28/9
30/9
...
...
Xuất nhiên liệu cho khai thác đất tại PXKT
...
Chi phí điện năng cho khai thác đất tại PXKT
Kết chuyển chi phí NVL TT của sản phẩm ĐSTKTM.
...
...
621D1
621D2
621D3
1523
...
621D1
621D2
621D3
331
154D2
621D2
...
...
118.442.880
199.872.360
51.818.760
...
1.872.800
3.160.350
819.350
203.032.710
...
...
370.134.000
...
5.852.500
203.032.710
...
Cộng chuyển trang sau
xxxx
xxxx
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Từ Nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái các nghiệp vụ phát sinh:
Biểu 2-5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 9 năm 2008
Tài khoản : 621 -Chi phí NVL TT
Đơn vị: VNĐ
NT
GS
CTGS
Diễn Giải
TK Đ.Ư
Số P.S
SH
NT
Nợ

Dư đầu kỳ
0
...
2/9
...
28/9
30/9
...
...
2/9
...
28/9
30/9
...
...
Xuất nhiên liệu cho khai thác đất tại PXKT
...
Chi phí điện năng cho khai thác đất tại PXKT
Kết chuyển chi phí NVL TT của sản phẩm ĐSTKTM
...
...
1523
...
331
154D2
...
...
370.134.000
...
5.852.500
...
203.032.710
...
Tổng số PS
1.952.599.000
1.952.599.000
Dư cuối kỳ
0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đồng thờì với việc vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái, kế toán còn lập sổ chi tiết TK 621D2- theo dõi chi tiết riêng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm ĐSTKTM.
Biểu 2-6
SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Tháng 9 năm 2008
Tài khoản: 621D2- chi phí NVL TT sản phẩm ĐSTKTM
Đơn vị: VNĐ
STT
Diễn Giải
TKĐƯ
Phát sinh
Nợ

Số dư đầu kỳ
0
1
2
3
Xuất nhiên liệu cho khai thác sản phẩm ĐSTKTM tại PXKT
Tiền điện dùng cho khai thác ĐSTKTM tại PXKT
Kết chuyển chi phí NVL TT sản phẩm ĐSTKTM
1523
331
154D2
199.872.360
3.160.350
203.032.710
Cộng số phát sinh
203.032.710
203.032.710
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Như vậy, chi phí NVL TT tập hợp cho sản phẩm ĐSTKTM là 203.032.710 VNĐ.
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (NC TT)
2.3.1 Đặc điểm chi phí NC TT
Chi phí NC TT bao gồm toàn bộ tiền lương chính, phụ cấp, tiền ăn ca, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. Xét trong tổng chi phí sản xuất của toàn Công ty thì tỷ trọng của khoản mục này không lớn (khoảng trên 15%), riêng với hoạt động khai thác thì con số này chỉ khoảng trên 5 %, tuy nhiên nó lại có vai trò không nhỏ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Việc hạch toán chính xác hợp lý khoản chi phí này không chỉ giúp cho việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được chính xác mà còn có tác dụng trong phân tích tình hình sử dụng và quản lý lao động tại đơn vị.
Để hạch toán chi phí NC TT, kế toán tiến hành tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Hàng tháng căn cứ vào phiếu nghiệm thu sản phẩm hoàn thành đã được kiểm tra và xác nhận kế toán tiến hành tính chi phí lương theo công thức sau:
Tổng tiền lương phải
trả
=
Số sản phẩm hoàn thành nhập kho
X
Định mức đơn giá lương
Ví dụ: trong kỳ hạch toán tháng 9 năm 2008, số lượng sản phẩm khai thác ĐSTKTM nhập kho là 5.372,63 tấn với định mức đơn giá lương là 2.500 VNĐ/tấn.
Tiền lương phải trả công nhân sản xuất
=
5.372,63 x 2.500 = 13.431.575 VNĐ
Chi phí NC TT của Công ty còn bao gồm cả khoản tiền ăn ca của công nhân sản xuất. Trong hoạt động khai thác thì đây là khoản chi phí được tập hợp chung cho các công nhân khai thác và sẽ được phân bổ vào chi phí CN TT của từng sản phẩm theo hệ số phân bổ chi phí. Tiền ăn ca được tính cho tất cả công nhân viên trong đơn vị dựa trên định mức tiền ăn ca cho một ngày công và số ngày công trên bảng chấm công.
Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất mà tập hợp luôn vào chi phí ở kỳ mà nghiệp vụ đó thực sự phát sinh.
2.3.2 Chứng từ, sổ sách
Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Bảng đơn giá lương sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng tính lương sản phẩm
- Bảng thực hiện ăn ca và bồi dưỡng độc hại
...
Sổ sách được lập và theo dõi trong việc hạch toán chi phí CN TT gồm: Nhật ký chung, sổ Cái TK 622, 334... sổ chi tiết các tài khoản 622- chi tiết theo sản phẩm.
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NC TT Công ty sử dụng TK 622 “ Chi phí NC TT”. Tài khoản này được chi tiết theo chủng loại sản phẩm như sau:
- TK 622D: tập hợp chi phí NC TT cho sản phẩm đất các loại. Tài khoản này được chi tiết theo từng loại đất:
+ TK 622D1: chi phí NC TT sản phẩm đất chịu lửa
+ TK 622D2: chi phí NC TT sản phẩm ĐSTKTM
+ TK 622D3: chi phí NC TT sản phẩm đất sặc sỡ
- TK 622G: chi phí NC TT tập hợp cho các loại gạch và cũng chi tiết theo từng loại gạch...
Ngoài ra đơn vị còn sử dụng các tài khoản: 334, 338(2,3,4)...
* Tiếp theo ví dụ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ĐSTKTM
Cuối tháng, nhân viên thống kê phân xưởng lập phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và chuyển lên phòng kế toán. Kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm do phòng kế hoạch lập để tính tổng quĩ lương phải trả công nhân sản xuất và lập bảng kê tổng hợp lương phải trả.
Biểu 2-7
BẢNG KÊ TỔNG HỢP LƯƠNG PHẢI TRẢ
Tháng 9 năm 2008
Bộ phận: phân xưởng khai thác
Đơn vị: VNĐ
Stt
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
I
Bộ phận sản xuất
29.439.125
1
Đất chịu lửa
Tấn
888,29
2.500
2.220.725
2
ĐSTKTM
Tấn
5.372,63
2.500
13.431.575
3
Đất sặc sỡ
Tấn
5.514,73
2.500
13.786.825
II
Bộ phận quản lý
8.084.982
1
Đất chịu lửa
2.587.194
2
ĐSTKTM
4.365.890
3
Đất sặc sỡ
1.131.898
Cộng
37.524.107
Bảng kê tổng hợp lương phải trả là cơ sở để kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lươn...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status