Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam -VINACONEX - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam -VINACONEX



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 _TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM -VINACONEX 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5. 3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5. 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5. 6
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP xây dựng số 5. 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp của công ty CP XD số 5. 10
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI CÔNG TY: 12
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
1.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán: 15
1.3.3. Đặc điểm kế toán tài chính khác: 16
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5_VINACONEX 19
2.1.ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ
5_VINACONEX. 19
2.2 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 22
2.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 31
2.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 38
2.5 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 47
2.6 TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 54
2.6.1 Tổng hợp chi phí sản xuất: 54
2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 54
2.7 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 58
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 61
3.1. NHẬN XÉT: 61
3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức nhân sự và bộ máy kế toán 61
3.1.2. Nhận xét về thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 5. 62
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 68
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 5. 74
3.3.1. Vài phân tích về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần xây dựng số 5. 74
3.3.2. Một số phương hướng trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp: 77
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g nhân thuộc biên chế của công ty:
Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ tiến hành theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm công. Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận sẽ ký vào bảng chấm công và phiếu làm thêm giờ sau đó chuyển đến phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ được kiểm tra, làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lương, Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng tổ tổng hợp số tiền lương phải trả cho các tổ đang thi công công trình lập Bảng thanh toán tiền lương cho các tổ.
Kế toán thanh toán căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương cho các tổ lập Phiếu chi hay Giấy thanh toán tạm ứng (trường hợp chủ nhiệm công trình đã ứng trước tiền lương) sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp nhập chứng từ vào máy. Cuối tháng từ bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH của cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của Công ty.
Biểu số 12. Bảng thanh toán lương của công nhân sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
Đội xây dựng số 9
Bộ phận: Tổ sản xuất 1
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG THUỘC BIÊN CHẾ CỦA CÔNG TY
THÁNG 09/2008
Mẫu số 02-LĐTL
STT
Họ tên
Hệ số lương
Lương thời gian
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng
Khấu trừ lương
(6%)
Còn được lĩnh
Kí nhận
Số công
Số Tiền
1
Đặng v Vinh
4,4
44,5
2.257.780
2.257.780
300.000
115.400
1.842.380
2
Hoàng Triệu
3,19
42,5
1.606.973
1.606.973
300.000
92.990
1.213.983
3
Ng Tích Sơn
3,19
37
1.290.881
1.290.881
-
66.160
1.224.721
4
Trần Độ
1,96
34
904.521
904.521
-
41.300
863.221
5
Phạm anh Tú
3,56
46
1.832.030
1.832.030
300.000
105.600
1.426.430

………..


28
………..


Cộng
735
13.075.000
0
13.075.000
4.000.000
784.500
8.290.500
(Nguồn tài liệu do công ty cung cấp)
Biểu số 13: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Công ty CP XD số 5 Mẫu số 11 -LĐTL
Độ xây dựng số 9 (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 cùa Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
tháng 9/2008 _ GT số 9 XMBS (A/Quang)
STT
Đối tượng sử dụng
TK 334 –phải trả người
lao động
TK338 – Phải trả, phải nộp khác
TK335
Chi phí
phải trả
Tổng
Cộng
Lương
Các khoản
khác
Cộng có
TK334
Kinh phí
công đoàn
Bảo hiểm
xã hội
Bảo hiểm
y tế
Cộng Có
TK338
1
TK 622 – Chi phí nhân
công TT GT số 9 XMBS
30.818.000
30.818.000
616.360
4.622.700
616.360
5.855.420
….

….
….
….




…..
2
TK623 – Chi phí sử dụng
máy thi công GT số
9 XMBS
12.168.000
12.168.000
243.360
1.825.200
243.360
2.311.920
3
TK 627- Chi phí sản xuất chung
GT số 9 XMBS
50.168.000
50.168.000
763.360
1.003.360
7.525.200
1.003.360
….

….
….
….




…..
TỔNG CỘNG
93.154.000
93.154.000
1.863.080
13.973.100
1.863.080
Bỉm sơn, ngày….tháng…năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Trên cơ sở bảng phân bổ, kế toán nhập số liệu vào chứng từ mã hoá bút toán, máy sẽ tự động vào sổ NKC (Biểu số 7), sổ chi tiết tài khoản 622090 (Biểu số 14), sổ cái TK 622(biểu số 15).
Biểu số 14: Sổ chi tết TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 09/2008
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Mã đơn vị: 090
Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang)
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
SỐ TIỀN
số hiệu
NT
Nợ

Số dư đầu kì
30/09/08
K0090
30/09/08
Chi phí tiền lương công nhân biên chế Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang)
3341
30.818.000
30/09/08
K0091
30/09/08
Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ Nề Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang)
3348
18.540.000



……….
…..
…..
…….
30/09/08
K0092
30/09/08
Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ cơ khí Gói thầusố 9–xi măng Bút Sơn (A/Quang)
3348
19.507.000



……….
…..
…..
…….
30/09/08
KC-10
30/09/08
Kết chuyển Chi phí NCTT Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 09/2008
154
102.668.000
Phát sinh trong kì
Số dư cuối kì
102.668.000
102.668.000
Bỉm sơn, ngày….tháng…năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Biểu số 15: Sổ Cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 09/2008
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Mã đơn vị: 090 - Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang)
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
SỐ TIỀN
số hiệu
NT
Nợ

Số dư đầu kì
30/09/08
K0090
30/09/08
Chi phí tiền lương công nhân biên chế Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang)
334
30.818.000
30/09/08
K0091
30/09/08
Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ Nề Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang)
334
18.540.000



……….
…..
…..
…….
30/09/08
K0092
30/09/08
Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ cơ khí Gói thầusố 9–xi măng Bút Sơn (A/Quang)
334
19.507.000



……….
…..
…..
…….
30/09/08
KC-10
30/09/08
Kết chuyển Chi phí NCTT Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 09/2008
154
102.668.000
Phát sinh trong kì
Số dư cuối kì
102.668.000
102.668.000
Bỉm sơn, ngày….tháng…năm…
2.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
+Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công:
Máy móc thiết bị thi công là những phương tiện không thể thiếu trong ngành kinh doanh xây lắp, việc sử dụng máy thi công giúp tăng năng suất lao dộng, đẩy nhanh tiến độ thi công, thực hiện những công việc mà lao động thủ công không thể làm, nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm…
Là một trong những công ty hàng đầu trong ngành xây dựng, Công ty cổ phần xây dựng số 5 có năng lực cơ giới tương đối mạnh, Công ty đã trang bị một khối lượng máy thi công rất lớn, phụ vụ cho nhiều công trình bằng vốn tự có, vốn vay và vốn do tổng công ty cấp. Lực lượng xe, máy của công ty được trang bị khá đầy đủ và hiện đại.
Máy làm đất: máy san, máy xúc, máy ủi…
Máy xây dựng: máy trộn bê tông, máy trộn vữa, cẩu thiếu nhi, máy vận thăng, cần cẩu KATO, đầm cóc Nhật,..
Hệ thống xe vận chuyển…
Ngoài ra, công ty còn cần nhiều loại máy thi công khác, đối với những loại này, chi phí đi thuê rẻ hơn so với mua, vì vậy, công ty cử người đi thuê. Thông thường công ty thuê luôn cả máy, người lái và các loại vật tư cho chạy máy (thuê trọn gói).
* Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà tùy theo nhu cầu sử dụng và điều kiện cụ thể của từng công trình, các đội xây dựng sẽ thuê máy thi công của công ty hay có thể thuê ngoài.
* Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí sử dụng máy thi công thường xuyên như: tiền lương chính, phụ của công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...(không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí tạm thời về máy thi công: chi phí sữa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Nếu máy thi công phục vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ đầu không thể hạch toán riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức số giờ máy hoạt động.
Tài khoản sử dụng :TK 623, chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6231: chi phí nhân công: phản ánh lương chính lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công.Tài khoản này không phản ánh các khoản trích theo lương, các khoản này được hạch toán vào TK 627 – CPSXC.
TK 6232- chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ máy thi công.
TK 6233- Chi phí công cụ dụng cụ.
TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công.
TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6238- Chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Bảng theo dõi ca xe máy thi công, Bảng chấm công, Bảng tính lương, Bảng tổng hợ chi phí thuê ngoài,…
Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
* Đối với những loại máy móc thuộc sở hữu của công ty, để tiện cho việc quản lý và tiến hành thi công, chủ nhiệm công trình căn cứ vào yêu cầu thi công cùng với Phòng xem xét phương án lựa chọn máy thi công thích hợp. Nhằm hạch toán và xác định chi phí sử dụng máy thi công một cách chính xác kịp thời cho các đối tượng chịu chi phí, Công ty đã tổ chức khâu hạch toán hàng ngày của máy thi công trên các phiếu hoạt động của xe máy thi công.
* Định kỳ mỗi xe máy được phát một “Nhật trình sử dụng máy thi công” ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công việc hoàn thành, số ca lao động thực tế... được người có trách nhiệm ký xác nhận. Cuối tháng “Nhật trình sử dụng được chuyển về phòng kế toán để kiểm tra, làm căn cứ tính lương, xác định chi phí sử dụng máy thi công và hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng liên quan.
Công ty cổ phần xây dựng số 5
Tổng công t...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status