Báo cáo thực tập trên tàu khoa điều khiển tàu biển - pdf 28

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Nhiệm vụ của từng người khi có sự cố xảy ra:
1) Nhiệm vụ Thuyền trưởng:
GENERAL ALARM: 7 SHORT 1 LONG BLAST / REPETTITIVELY ANNOUNCING
Báo động chung: 7 tiếng ngắn 1 tiếng dài(bằng chuông,còi)/ Báo tình huống cụ thể
bằng loa công cộng.
1.ABANDON SHIP: ••••••  •••••• ••••••  ( Bỏ tàu):
- OVERALL COMMAND - VHF, ALL IMPORTANCE DOCUMENTS,
VIETNAM FLAG (Chỉ huy chung; Mang theo VHF, tất cả các tài liệu quan trọng, cờ Việt
Nam ).
2. FIRE FIGHTING (Cứu hoả một hồi chuông kéo dài 15-20s):
- OVERALL COMMAND, MANOEUVERING THE SHIP, COMMUNICATION
– VHF (Chỉ huy chung, điều động tàu, thông tin liên lạc -mang theo VHF).
3. COLLISION/EXPLOSION (Va chạm/ Cháy nổ):
- OVERALL COMMAND, MANOEUVERING THE SHIP, COMMUNICATION
– VHF (Chỉ huy chung, điều động tàu, thông tin liên lạc -mang theo VHF).
4. MAN OVER BOARD (Người rơi xuống nước):
- OVERALL COMMAND,MANOEUVERING THE SHIP, COMMUNICATION
–VHF(Chỉ huy chung, điều động tàu,thông tin liên lạc- VHF).
5. BLACK OUT/ MAIN ENGINE FAILER: Sự cố máy đèn/ Sự cố máy chính
-OVERALL COMMAND, COMMUNICATION –VHF ( Chỉ huy chung, thông
tin liên lạc).
6. OIL SPILL(Chống tràn dầu):
-OVERALL COMMAND, COMMUNICATION – VHF (Chỉ huy chung, thông
tin liên lạc; mang VHF).
7. GROUNDING( Cứu cạn):
-OVERALL COMMAND, COMMUNICATION – VHF(Chỉ huy chung, thông
tin liên lạc).
8. EMERGENCY STEERING GEARS( Lái sự cố): -OVERALL COMMAND, MANOEUVERING-VHF (Chỉ huy chung, điều
động tàu).
2) Nhiệm vụ Đại phó:
1. ABANDON SHIP (Bỏ tàu):
-INCHARGE OF LOWRING LIFE BOAT-VHF (Chỉ huy hạ xuồng cứu sinh -
Mang theo VHF).
2. FIRE FIGHTING (Cứu hoả một hồi chuông kéo dài 15-20s):
-FIRE FIGHTING TEAM LEADER No1-VHF . FLASH LIGHT, PORTABLE
EXTINGUSHER( Chỉ huy đội chữa cháy số 1 - Mang VHF, đèn pin, bình chữa cháy).
3. COLLISION/EXPLOSION ( Va chạm/ Chỏy nổ):
- TEAM LEADER OF FLOODING/ EXPLOSION PREVENTION No1-VHF (Chỉ
huy đội ứng cứu số 1-Mang theo VHF).
4. MAN OVER BOARD (Người rơi xuống nước):
- LEADER RESCUE TEAM, RESCUE OPERATION – VHF (Đội trưởng đội cứu
nạn, chỉ huy ha xuồng -Mang VHF).
5. BLACK OUT/ MAIN ENGINE FAILER ( Sự cố máy đèn/ Sự cố máy
chính):
- EMERGENCY LEADER TEAM, STANDBY ANCHOR –VHF ( Đội trưởng
đội ứng cứu; trực neo, mang theo VHF).
6. OIL SPILL ( Chống tràn dầu):
- LEADER TEAM OF COLLECT DISCHARGED OIL –VHF ( Đội trưởng đội
thu gom dầu -Mang theo VHF).
7. GROUNDING (Cứu cạn ):
- TEAM LEADER, SOUNDING TANKS,SURVEY SEA BED (Đội trưởng đội
ứng cứu, đo tanket, độ sâu xung quanh tàu).
8. EMERGENCY STEERING GEARS (Lái sự cố): - TEAM LEADER, STANDBY ANCHOR –VHF ( Đội trưởng đội ứng cứu,
sẵn sàng neo - Mang theo VHF).
3) Nhiệm vụ Phó 2:
1. ABANDON SHIP ( Bỏ tàu):
- ASSIST C/O- VHF, RADAR TRANSPONDER, FLASH LIGHT (Trợ giúp C/O;
Mang theo VHF, RADAR TRANSPONDER, đèn pin).
2. FIRE FIGHTING (Cứu hoả một hồi chuông kéo dài 15-20s):
- SUPPORTING TEAM LEADER No1-VHF,FLASH LIGHT, PORTABLE
EXTINGUSHER ( Trợ giúp C/O- mang theo VHF, đèn pin, bình chữa cháy).
3. COLLISION/EXPLOSION ( Va chạm/ Cháy nổ):
- ASSISTANCE C/O –VHF (Trợ giúp C/O ứng cứu sự cố- mang theo VHF).
4. MAN OVER BOARD (Người rơi xuống nước):
- ASSISTANCE C/O, -FLAST LIGHT SART, VHF (Trợ giúp C/O- mang theo
SART, VHF, đèn pin).
5. BLACK OUT/ MAIN ENGINE FAILER (Sự cố máy đèn/ Sự cố máy chính):
- FIX THE POSITION (Xác định vị trí tàu).
6. OIL SPILL (Chống tràn dầu):
- ASSISTANCE C/O, OIL REMOVAL TEAM – FIRE EXTINGUSHER ( Trợ
giúp C/O, thành viên đội thu gom dầu, thiết bị dập lửa).
7. GROUNDING (Cứu cạn):
- FIX THE POSITION, TIDE TABLE ( Xác định vị trí tàu, tính toán thủy
triều).
8. EMERGENCY STEERING GEARS ( Lái sự cố):
- TEAM LEADER IN STEERING GEAR ROOM ( Chỉ huy trong buồng máy lái sự
cố).
3) Nhiệm vụ Phó 3:
1. ABANDON SHIP ( Bỏ tàu): 1.2 Trực ca hành hải
Sỹ quan trực ca hành hải phải:
- Đọc kỹ mệnh lệnh trực ca buồng lái “Masters standing order” và ký vào đó.
- Trực ca ở Buồng lái và không được rời khi chưa có người thích hợp thay thế.
- Cho dù Thuyền trưởng có mặt ở Buồng lái, Sỹ quan trực ca vẫn phải chịu trách
nhiệm về việc hành hải an toàn, cho tới khi được thông báo là Thuyền trưởng
đảm nhận trách nhiệm đó và cả hai bên điều hiểu về việc thông báo này.
- Phải báo cho Thuyền trưởng biết khi có sự nghi ngờ có về những hành động có
ảnh hưởng tới sự an toàn của tàu.
- Sỹ quan trực ca phải kiểm tra tốc độ, vị trí, hướng lái của tàu theo chu kỳ thích
hợp. Sử dụng mọi thiết bị hành hải cần thiết sẵn có để đảm bảo cho tàu chạy
đúng hướng hành trình đã định.
- Sỹ quan trực ca phải biết rõ vị trí và cách vận hành toàn bộ thiết bị an toàn, thiết
bị hàng hải ở trên tàu cũng như những hạn chế của chúng.Máy đo sâu là một
phương tiện hàng hải có giá trị và phải được sử dụng bất cứ khi nào thích hợp.
- Trong trường hợp cần thiết, Sỹ quan trực ca phải sử dụng ngay lái tay, thay đổi
tốc độ máy chính, các thiết bị âm thanh. Sỹ quan trực ca phải bố trí thủy thủ lái
và chuyển sang chế độ lái tay kịp thời để xử lý tình huống nguy hiểm một cách
an toàn. Việc chuyển từ lái tự động sang lái tay và ngược lại phải do Sỹ quan
trực ca thực hiện hay thực hiện dưới sự giám sát của Sỹ quan trực ca.
- Sỹ quan trực ca phải nắm vững chức năng điều khiển của tàu kể cả trớn tàu và
phải hiểu rằng các tàu khác nhau thi có chức năng điều khiển khác nhau.
- Điều đặc biệt quan trọng là Sỹ quan trực ca phải duy trì được sự cảnh giới
thường xuyên. Nếu buồng lái biệt lập, Sỹ quan trực ca chỉ vào buồng hải đồ khi
cần thiết trong một thời gian ngắn để thực hiện nhiệm vụ hàng hải nhưng trước
hết phải đảm bảo việc làm đó là an toàn.
- Việc kiểm tra hoạt động của các thiết bị hàng hải trên tàu sẽ được thực hiện trên
biển hàng ngày theo biểu mẫu “Danh mục kiểm tra hàng ngày buồng lái”.
- Sỹ quan trực ca phải kiểm tra thường xuyên để đảm bảo:
+ Phải lái đúng hướng dù lái tay hay lái tự động.Máy lái tự động phải được thử
bằng lái tay ít nhất một lần trong ca.

aIg3RZ5PPRL9pGi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status