Khối u buồng trứng Đề cương sản tổng hợp - pdf 28

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Câu 1: Các loại u nang buồng trứng, chẩn đoán và xử trí


U nang BT là khối u có vỏ bọc ngoài, bên trong chứa 1 chất dịch nhầy hay 1 vài loại mô nào
đó, gặp ở mọi lứa tuổi



Phân loại: có 2 loại là u nang cơ năng và u nang thực thể

1. U nang cơ năng
Sinh ra do RL chức năng BT, không có tổn thg GPB
Là những nang nhỏ, vỏ mỏng, căng nớc
Chỉ gặp ở PN còn hành kinh
Tiến triển nhanh, tự mất đi sau vài vòng kinh
1.1 Nang bọc noãn
Do nang DeGraff không vỡ vào ngày quy định mà liên tục lớn lên (đng kính 3 10cm), tiếp tục
tiết estrogen, do đó BN bị chậm kinh
Vỏ nang mỏng, bên trong chứa dịch trong
Hay gặp trg quá sản tuyến nội mạc tử cung

1.2 Nang hoàng tuyến
Hay gặp ở BN chửa trứng, đang đtrị vô sinh bằng hormon hớng sinh dục liều cao...
Lớn hơn nang bọc noãn, màu vàng, gặp ở 1 or 2 bên BT
Vỏ mỏng, trg chứa dịch Lutein do hCG tăng cao
2. Nang thực thể
Có tổn thơng thực thể của BT
Vỏ nang dày, không tự mất đi
Thờng là lành tính, tuy nhiên có thể ác tính
2.1 Lạc nội mạc TC
Do tuyến niêm mạc TC phát triển ra ngoài, thờng gặp ở BT
Vỏ nang mỏng, trong chứa dịch màu sôcola
Khối u thờng dính, dễ vỡ khi bóc tách
Hay phát hiện được trong soi ổ bụng or trong PT
2.2 Nang nớc
Hay gặp ở tuổi 30 40 or sau mãn kinh
Nang thg to, vỏ mỏng, cuống dài, trong chứa dịch, thờng không dính vào xq, dễ gây BC thành K
Thờng gặp ở cả 2 bên BT
Khi BC thành K thì vỏ nang có nhú ở mặt ngoài or mặt trong
2.3 Nang nhầy


Nang to or rất to (nếu không đtrị có thể phát triển tới rốn)
Thành nang dày, có 2 lớp: lớp ngoài là tổ chức xơ, lớp trong là thợng bì trụ đơn
Nang có nhiều vách, trong nang chứa dịch nhầy, màu vàng
Nang này có thể dính vào các tạng xq khi có nhú mọc ra
5% BC thành ác tính
2.4 Nang bì: là loại u nang thờng gặp
Gặp ở mọi lứa tuổi (hay gặp nhất ở lứa tuổi sinh đẻ)
Gồm nhiều tổ chức khác nhau mọc lên từ 2 or 3 lớp TB mầm: nội bì, trung bì, ngoại bì.
Thành nang thờng có cấu trúc giống da nh có lớp sừng, lớp mỡ, tuyến mồ hôi. Trong nang có
thể gặp các tổ chức nh xg, răng, tóc, tuyến bã
U nang bì thg lành tính, hay gặp nhất là u quái, u TB mầm
3. Triệu chứng
3.1 Lâm sàng
Khối u BT thờng không có tr/ch gì rõ rệt, tr/ch rất cùng kiệt nàn
Đa số TH tình cờ phát hiện khi khám phụ khoa định kỳ (khám vô sinh, khám sinh đẻ có kế
hoạch) or qua SÂ or khi có BC xoắn vỡ nang or sau khi sẩy thai
U nang BT chỉ có tr/ch khi u to or đã có BC
a. Cơ năng
Có cảm giác nặng vùng bụng dới, bụng to

Có thể có RL kinh nguyệt
Đau bụng vùng hố chậu, đau nhiều khi u nang bị xoắn vỡ
Có thể tự sờ thấy khối u ở hạ vị
Gđ muộn, có BC xh tr/ch chèn ép: đại tiểu tiện khó, kiết lỵ
b. Thực thể
Nếu u to, sờ thấy u gồ lên ở hạ vị, lệch về 1 bên hố chậu
Thăm ÂĐ kết hợp nắn bụng ngoài thấy
+ Khối u biệt lập với TC, TC bị đẩy lệch sang bên đối diện, TC bình thg
+ Khối u có ranh giới (thờng rõ), căng, tròn đều, di động, ấn không đau
+ Kích thớc thay đổi tùy từng loại u, nếu u nhỏ có thể thăm lại sau vài kỳ kinh xem khối
u có biến mất hay ko
+ U nang bì: kích thớc to (< 10cm), chắc. U nang nhày kích thớc rất to, nhiều thùy. U
nang nớc: căng mỏng.
3.2 CLS
hCG (-) để loại trừ có thai, loại trừ CNTC


Siêu âm: giúp phát hiện u, kích thớc, t/ch khối u
+ Bờ khối u thờng rõ, âm vang đồng nhất or ko, có 1 or nhiều thùy, có vách hay ko
+ Có dịch ổ bụng, tình trạng TC và phần phụ bên kia
+ U nang nớc: vách mỏng, chứa dịch thuần nhất
+ U nang nhầy: thg có vách trong lòng, trong lòng âm vang kém, vỏ dầy
+ U nang bì: có vùng tăng âm, đậm âm
+ Thận có thể bị ứ nớc do chèn ép niệu quản
Chụp XQ bụng không chuẩn bị: cho thấy vùng vôi hóa là răng, tóc, xg trong nang bì
Chụp TC-vòi trứng có chuẩn bị: TC bị đẩy lệch sang 1 bên, vòi trứng bị kéo dài ra
4. Chẩn đoán
4.1 CĐ xđ: dựa vào tr/ch LS và CLS trên
4.2 Chẩn đoán phân biệt
a. Nếu u to lan lên vùng bụng, cần phân biệt với
TC có thai
Dh có thai: tắt kinh, nghén
TC to, mềm, di động dính liền với CTC, dh Hégar (+)
hCG (+)
SÂ: túi ối trong BTC, không có u BT
Bụng có dịch cổ chớng
TS bệnh lý liên quan đến cổ chớng (xơ gan, K gan...)
SÂ giúp chẩn đoán phân biệt
U mạc treo
Di động lên trên nhiều, u ở cao
Chụp khung ĐT, SÂ -> phân biệt
ứ nớc vòi trứng
TS viêm nhiễm sinh dục (Viêm phần phụ cấp, mạn...)
Khí h ÂĐ
TC di động kém, chạm vào đau

b. Nếu u nhỏ, nằm trong tiểu khung cần phân biệt với
Có thai trong TC (khoảng 16 tuần)
Dh có thai: tắt kinh, nghén
hCG (+)


SÂ: túi ối trong BTC
Viêm phần phụ: BN có TS viêm nhiễm, ứ nớc vòi trứng
U xơ TC dới phúc mạc có cuống: chụp TC- vòi trứng, SÂ để phân biệt
Chửa ngoài TC thể huyết tụ thành nang
BN có chậm kinh, rong huyết
Cạnh TC có khối nề ấn vào rất đau, dính vào TC
hCG (+)
Chọc dò túi cùng sau có máu đen không đông
SÂ: h/ảnh phôi thai or hoạt động tim thai ngoài BTC
5. Xử trí
Nếu khối u kích thớc < 6cm thì nghĩ đến u nang cơ năng, cần theo dõi thêm qua vài vòng
kinh xem u có tự mất đi ko, có thể đtrị nội khoa. Nếu u mất đi -> u nang cơ năng
Nếu không phân biệt được u nang cơ năng or u nang thực thể (u nhỏ, không biến mất sau vài vòng
kinh) thì nên mổ nội soi để chẩn đoán và xử trí



6yu1CTD02b8F02C
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status