ĐỀ CƯƠNG CÔNG TRÌNH THU nước TRẠM bơm - pdf 28

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
trình bày cấu tạo, phạm vi ứng dụng của các loại ống lọc
dùng trong khai thác nước ngầm
- ống khoan lỗ: là ống gang, thép được khoan lỗ. Đường kính
lỗ 10-25mm. Tỷ lệ diện tích lọc 25-35%. Có thể gồm 1
đoạn hay nhiều đoạn nối với nhau
- ống cắt khe:
+ ống khe dọc: chế tạo từ ống thép, cắt khe hình chữ nhật.
Có nhiều kích cỡ khe (dài 20-200mm, rộng 1,5-15mm).
Tổng diện tích khe trống không lớn nhưng tổn thất thủy lực
lớn
+ ống lọc có gờ nổi: được chế tạo từ các tấm thép được dập
để đục khe tạo nên gờ nổi của từng khe trống, sau đó hàn
lại. Các khe trống đục theo hàng dọc. có tổng diện tích các
khe lớn nhưng có độ bền không cao
+ ống lọc có khe cửa sổ: các khe có kích thước nhỏ, sắp xếp
theo hàng ngang. Ống có tổng diện tích khe trống lớn, độ
bền cơ học cao
ống lọc quấn dây: là các ống khoan lỗ hay cắt khe. mặt

ngoài được cuốn dây liên tục bằng dây đồng hay thép
không rỉ. Dây cuốn có tiết diện tròn (d = 1- 2.5mm)hay tiết
1


diện hình nêm, cuốn đỉnh nêm quay vào trong. Khoảng
cách giữa các vòng dây từ 1-2.5mm. giữa lớp dây quấn và
cốt ống đặt các dây thép d=2-5mm dọc theo chiều dài ống,
cách nhau 40-50mm.
- ống lọc bọc lưới: là ống khoan lỗ hay khe dọc bọc lưới,
tấm lưới được khâu lại tại chỗ nối. giữa tấm lưới và cốt ống có
dây thép hay dây đồng đường kính 4-6mm quấn vòng
quanh cốt ống kiểu lò xo, mỗi vòng cách nhau 15-30mm.
tấm lưới được đan bg dây đồng hay thép k rỉ, đường kính dây
đan 0,25-1mm, kích thước mắt lưới 1x1-3x3mm.là loại ống
lọc có cấu tạo đơn giản nhưng dễ bị ăn mòn điện hóa học,
khe lọc dễ bị cát sỏi vít tắc và tổn thất thủy lực qua lưới lớn
- ống khung xương: gồm thanh thép dọc (đường kính 1016mm, cách nhau 20-40mm) và ngang (là vòng dỡ ở bên
trong, cách nhau 200-300mm) được hàn lại với nhau. Bên
ngoài có thể quấn dây hay bọc lưới. loại ống này có diện
tích

lọc

lớn

(60-70%)



tiết

kiệm

kim

loại

- ống lọc bọc sỏi: là các ống khoan lỗ hay khe dọc, bọc
lưới hay quấn dây rồi bọc 1 hay 2 lớp sỏi bên ngoài.

Thường dùng với tầng chứa nước là cát nhỏ hay cát mịn.
yêu cầu giếng phải khoan với kích cỡ lớn làm chi phí xây
2


dựng tăng. Khó có thể bọc sỏi đều đặn và xếp chặt xung
quanh ống lọc, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng làm việc
của giếng. ít dùng trong thực tế
Phạm vi ứng dụng: phù hợp với cấu tạo của tầng chứa
nước
-

nham thạch cứng, ổn định, khe nứt bé, không đùn cát: k cần

-

ống lọc
nham thạch nửa cứng, k ổn định; đá dăm cuội sỏi cỡ 10-

-

-

50mm chiếm trên 50% khối lượng:
+ ống khoan lỗ, đường kính 10-25mm
+ ống khe dọc, kích thước 150-250 x10-15mm
+ ống khung xương, kích thước 200x12mm
sỏi, đá dăm, cát tô cỡ 1-10mm. các hạt kích thước 1-5mm
chiếm trên 50% khối lượng
+ ống khoan lỗ hay khe dọc quấn dây
+ ống khe dọc quấn dây, kích thước 50-200x2,5-5mm

-

+ ống lọc có gờ nổi hay khe cửa sổ
cát thô cỡ 1-2mm chiếm trên 50% khối lượng
+ ống khoan lỗ hay khe dọc quấn dây hay bọc lưới, mặt

-

lưới 1x1-2x2mm
+ ống khung xương quấn dây, khoảng cách giữa các vòng

-

dây 1-1,5mm
cát trung với các hạt có cỡ 0,25-0,5mm chiếm trên 50%

-

khối lượng: ống lọc bọc 1 lớp sỏi
3


-

cát mịn có cỡ 0,1-0,25mm chiếm trên 50% khối lượng: ống

2.

lọc bọc 2 lớp sỏi
Trình bày trình tự dừng tổ bơm trong trạm bơm: phụ
thuộc vào áp lực bơm, đường kính và chiều dài ống đẩy
chung, phụ thuộc vào tỷ lệ công suất của 1 tổ bơm với toàn
trạm bơm
Trình tự dừng bơm theo lịch vận hành trong ngày:

-

Đóng từ từ van trên đường ống đẩy để giảm dần lưu lượng
phát ra của bơm vào ống đẩy chung để tránh hiện tượng

-

nước va trong hệ thống đường ống
Khi van trên đường ống đẩy chung được đóng 2/3 đến ¾

-

của chu trình đóng van thì cho dừng bơm
Sau khi ấn nút dừng bơm phải quan sát: động cơ và bơm
đang quay chậm dần, không dừng đột ngột, không gây tiếng
ồn trong quá trình ngừng
*để tránh dừng tổ bơm đột ngột, trong khi vận hành hoặc
sau khi khởi động hay trước khi cho ngừng bơm phải kiểm
tra vòng đệm của bơm, áp lực bơm, nhiệt độ của động cơ
hay nhiệt độ tại các ở bi của bơm, độ rung, tiếng ồn cảu
bơm và các thiết bị trong tổ bơm

4


3.

vẽ sơ đồ làm việc,trình bày cấu tạo, phạm vi ứng dụng
của các loại công trình thu nước dùng trong khai thác

4.

nước sông
Trình bày trình tự khởi động tổ bơm trong trạm bơm
- kiểm tra tủ điều khiển, đảm bảo không có vấn đề cản trở
- kiểm tra các thiết bị: bộ đóng ngắt mạch đúng vị trí và an
toàn, tấm chắn bảo vệ vững chắc, nút xả khí và nút tháo khô
bơm đóng kín, van ở ống đẩy đóng, trục bơm quay tự do,
mô tơ và quạt làm mát sạch, mức dầu trong ổ bi, động cơ và
thiết bị ở mức quy định, các van khóa ở trạng thái đúng quy
định
- quay lại tủ điều khiển: gỡ biển báo dừng bơm, đóng thiết
bị ngắt chính của động cơ, đặt thiết bị đóng ngắt sang vị trsi
điều khiển bằng tay (nếu có bộ điều khiển tự động)
- quay lại bơm: kiểm tra van trên đường ống hút đã mở, mở
và đảm bảo cấp nước làm mát cho các vòng chèn của bơm,
mở van hay nút xả khí đúng quy định, kiểm tra bơm được
mồi đủ và khởi động bơm
- kiểm tra các thiết bị :kiểm tra vận tốc quay của động cơ
theo quy định, tổ bơm không kêu và rung khác thường, van
một chiều mở, chân không và áp lực nằm trong phạm vi
5


hoạt động bình thường, nước nhỏ giọt từ vòng chèn đúng
yêu cầu, lưu lượng bơm theo quy định, cài đặt bộ điều
khiển vào vị trí vận hành mong muốn khi đã hoạt động bình
thường
5.

trình bày định nghĩa và quan hệ giữa lưu lượng, độ hạ
mực nước và lưu lượng riêng của giêng
- lưu lượng (Q): thể tích nước trong 1 đơn vị thời gian
- độ hạ mực nước (S):là hiệu số giữa mực nước tĩnh (mực
nước trong giếng khi tiến hành bơm nước) và mực nước
động( mực nước trong giếng khi bơm làm việc)
- lưu lượng riêng (q): là lưu lượng bơm tính bình quân trên
1 đơn vị chiều sâu hạ mực nước
- quan hệ giữa lưu lượng, độ hạ mực nước và lưu lượng
riêng:
+ trường hợp nước ngầm có áp: tỷ lệ giữa lưu lượng và độ
hạ mực nước là 1 đại lượng không đổi hay gần như không
đổi: q=Q/S=const
+ trường hợp nước ngầm k áp: khi độ hạ mực nước càng
tăng thì chiều dày lớp nước vào giếng giảm. Vậy lưu lượng
thu giảm. Nghĩa là độ hạ mực nước S tăng nhanh hơn so
với mức độ tăng lưu lượng Q và lưu lượng riêng q là đại
lượng thay đổi. Độ hạ mực nước càng tăng thì lưu lượng
riêng càng giảm.



c9aiHboA04623SX
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status