Tài liệu Chương 1: Làm quen với 1 chương trình C viết trên thư viện API - Pdf 10

© Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 1/7
Môn học Lập trình C trên Windows
Bài tập thực hành
oOo

Chương 0:

1. Làm quen với 1 chương trình C viết trên thư viện API
a. Phần 1:

- Sử dụng VC++ 6, dùng chức năng New project, chọn loại project “Win32 Application”
- Chọn chức năng “A typical Hello World !” application
- Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử nghiệm chương trình
b. Phần 2:

- Thay đổi tiêu đề của của sổ thành “Chuong trinh C/API”
- Thay đổi nội dung hiển thị trên màn hình client area thành:
“Day la chuong trinh dau tien…
… viet bang VC++…
… tren HDH Windows…
… bang thu vien API. “

2. Tài nguyên của chương trình: lấy chương trình kết quả của bài tập 1, thực hiện tiếp:
a. Phần 1:

- Thay đổi biểu tượng của chương trình
- Thay đổi con trỏ chuột
- Thay đổi nội dung của hộp thoại “About”
b. Phần 2:

- Bổ sung thêm vào menu “File” các mục sau: New, Open, Save

“Ban vua nhan mouse trai [phai], tai toa do X=, Y=”

5. Một chương trình soạn thảo văn bản đơn giản
- Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Single document”
© Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 2/7
- Khi user chọn chức năng “New” Æ tạo 1 cửa sổ soạn thảo EDIT trong vùng client
của cửa sổ giao diện chính
- Xử lý WM_SIZE để kích thước của cửa sổ soạn thảo EDIT luôn trùng khớp với
kích thước vùng client của cửa sổ giao diện chính
- Thực hiện các chức năng: Open, Save, Save as, Undo, Cut, Copy, Paste

6. Một chương trình quản lý đơn giản
- Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Dialog based”
- Màn hình giao diện gợi ý như hình vẽ
- Chương trình cho phép nhập và lưu thông tin lý lịch của các nhân viên. Dữ liệu
được lưu vào file nhị phân dạng record.
- Người dùng nhập thông tin chi tiết cho 1 nhân viên rồi nhấn “Lưu” để lưu record
vào file. Sau khi lưu xong, xóa các ô nhập liệu để thực hiện cho nhân viên tiếp
theo.
- Mục “Trình độ” có các lựa chọn sau: tiểu học, trung học, trung cấp, đại học, sau
đại học
- Nút “Chọn hình” mở hộp thoại cho phép chọn 1 file hình ảnh (BMP). Tên file
được thể hiện trên ô “Tên file hình”, ảnh được hiển thị trên ô trống

7. Phát triển từ bài tập 6
- Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Dialog based”
- Màn hình giao diện gồm 2 phần:

gian thực hiện”.
• Add: chức năng định nghĩa mới 1 công việc
• Delete: chức năng xóa bỏ 1 công việc trong danh sách.
• Close: đóng dialog

- Khi user chọn chức năng “Add”, chương trình mở dialog cho phép định nghĩa mới 1
công việc trong ngày như sau:

• Ngày: là ngày/tháng/năm đã chọn
• Giờ: user chọn giờ để thực hiện công việc
• Shutdown: tự động shutdown máy khi đến giờ qui định
© Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 4/7
• Nhắc nhở: hiển thị 1 message-box với câu thông báo lên màn hình khi đến
giờ qui định, đồng thời phát 1 tiếng sound.
• OK: xác nhận công việc đã nhập
• Cancel: hủy bỏ công việc đang nhập
- Sau khi user đã định nghĩa các công việc, chương trình sẽ tự động kiểm tra và nhắc
nhở. Chu kỳ kiểm tra là 1 phút.
- Lưu trữ:
• Lưu lại tất cả công việc trong 1 tập tin, tên file do user chỉ định
• Tên file được lưu vào file WIN.INI trong section [DateBook]
• Khi user mở dialog “Quản lý công việc trong ngày”, chương trình tự động
đọc file và load tất cả các công việc của ngày đã chọn vào danh sách.
- Xây dựng các chức năng chính dưới dạng DLL, bao gồm:
• Quản lý công việc trong ngày
• Tạo mới 1 công việc trong ngày
• Shutdown hệ thống
• Hiển thị nhắc nhở
- Nộp chương trình và sưu liệu thiết kế DLL. Sưu liệu mô tả chi tiết prototype của các
hàm trong thư viện DLL, các cấu trúc dữ liệu quan trọng của chương trình.

o Fill Color: mở hộp thoại Color, cho phép user chọn màu để tô.
- View:
o Toolbar: Xem/ẩn thanh ToolBar
o Statusbar: Xem/ẩn thanh StatusBar
- Help:
o About: giới thiệu về chương trình
b. Các yêu cầu khác:

- Tất cả các chức năng đều thể hiện trên ToolBar
- Mỗi chức năng đều có ToolTip Text và có hướng dẫn trên StatusBar
- Tất cả chức năng liên quan đến Clipboard (Cut/Copy/Paste) được tổ chức thành 1
DLL riêng

11. Xây dựng chương trình “Object Drawing”. Chương trình cho phép user dùng mouse để
vẽ các đối tượng hình, copy, cắt dán các đối tượng.
Mô tả chi tiết:

Giao diện gợi ý như hình vẽ (SDI - Single Document Interface).
a. Các chức năng của chương trình bao gồm:

- File:
o New: xóa màn hình, bắt đầu vẽ mới.
o Exit: thoát chương trình
- Edit:
o Cut: cắt đối tượng đang được chọn, đưa vào Clipboard (dạng object)
o Copy: copy đối tượng đang được chọn, đưa vào Clipboard (dạng object)
o Paste: dán đối tượng trong Clipboard ra màn hình, tại tọa độ (0, 0)

- Tất cả chức năng liên quan đến Clipboard (Cut/Copy/Paste) được tổ chức thành 1
DLL riêng.

Chương 6:

12. Xây dựng chương trình “Trò chơi lật hình”. Chương trình có 1 số cặp hình giống nhau
(bị dấu). Người dùng click mouse để lật từng hình, nếu lật được 2 hình giống nhau liên
tiếp thì ghi được 1 điểm; nếu không hình sẽ trở lại trạng thái bị dấu.
Mô tả chi tiết:

- Giao diện gợi ý như hình vẽ. Thư viện các hình sử dụng có thể lấy các file ICO và
import vào chương trình sẵn.
- Màn hình bên trái dạng ListView thể hiện các hình.
- Option “Số hình”: cho phép user chọn số cặp hình muốn chơi. Không quá MAX = 10
cặp hình
- Option “Play nhạc”: cho phép play 1 file nhạc (WAV) trong lúc chơi. Nhạc bắt đầu
play khi user nhấn “New game” để bắt đầu 1 game mới.
- Option “Play 1 lần”: play xong file nhạc 1 lần rồi dừng
- Option “Play liên tục”: play liên tiếp bài nhạc cho đến khi hết game hay thoát
© Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 7/7

- Option “Chọn file WAV”: cho phép user chọn file WAV để play. Tên file đã chọn thể
hiện trên mục “Tên file”
- “Kết quả” thể hiện số điểm đạt được và thời gian đã trôi qua (từ lúc bắt đầu game)
- Nút “New game” để bắt đầu 1 game mới
- Nút “Kết thúc”: thoát chương trình.
Yêu cầu:

- Khi kết thúc chương trình, tất cả các thông số đều được ghi lại vào file TCLH.INI.
File này lưu cùng thư mục với chương trình. Những thông số cần lưu gồm:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status