báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh cao bằng - Pdf 10

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH CAO BẰNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG

MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG

2010

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
1
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
MỤC LỤC
Lời nói đầu 8
TRÍCH YẾU 9
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 11

6.3. Dự báo mức độ diễn biến suy thoái đa dạng sinh học 66
CHƢƠNG VII: QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 68
7.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị và công nghiệp 68
7.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp 69
CHƢƠNG VIII: THIÊN TAI VÀ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG 73
8.1. Thiên tai 73

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
8.2. Sự cố môi trƣờng 79
CHƢƠNG IX: BIẾN ĐỐI KHÍ HẬU 80
9.1. Khí tƣợng 80
9.2. Nhiệt độ 81
9.3. Diễn biến khí hậu từ 2005 - 2010 và dự báo đến năm 2015 82
CHƢƠNG X: TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG 84
10.1. Tác động của ô nhiễm môi trƣờng đối với sức khỏe con ngƣời 84
10.2. Tác động của ô nhiễm môi trƣờng đối với các vấn đề kinh tế - xã hội . 87
10.3. Tác động của ô nhiễm môi trƣờng đối với hệ sinh thái 89
CHƢƠNG XI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG 91
11.1. Những việc đã làm đƣợc 91
11.2. Những tồn tại và thách thức 97
CHƢƠNG XII: CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
101
12.1. Các chính sách tổng thể 101
12.2. Các chính sách đối với vấn đề ƣu tiên 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
1. Kết luận 110
2. Kiến nghị 111

Tổ biên tập Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Cao Bằng gồm các thành
viên sau:
1. Ông: Nông Thanh Tùng, Giám đốc Sở TN&MT - Tổ trƣởng;
2. Ông: Bùi Đào Diện, Chi cục trƣởng Chi cục BVMT - Thành viên;
3. Ông: Mông Văn Sài, Phó Chi cục trƣởng Chi cục BVMT - Thành viên;
4. Ông: Nguyễn Sinh Cung, Phó Giám đốc Sở NN&PTNT - Thành viên;
5. Ông: Ngô Vi Chƣơng, Phó Giám đốc Sở KH&ĐT - Thành viên;
6. Ông: Nhan Viết Thái, Phó Giám đốc Sở Công thƣơng - Thành viên;
7. Ông: Đoàn Hải Triều, Phó Giám đốc Sở KH&CN - Thành viên;
8. Ông: Trịnh Hữu Cƣờng, Phó Giám đốc Sở Xây dựng - Thành viên;
9. Bà: Nhan Thị Minh Thi, Phó Giám đốc Sở VH,TT&DL - Thành viên;
10. Ông: Huỳnh Văn Nam, Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ - Thành viên;
11. Ông: Nông Văn Hải, Phó Giám đốc Sở GTVT - Thành viên;
12. Ông: Lƣơng Xuân Trƣờng, Giám đốc Trung tâm KTTV - Thành viên. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
4

Bảng 4.7. Dự tính lƣợng phát thải do hoạt động giao thông đến năm 2020 53
Bảng 6.1 Cấu trúc thành phần loài thực vật ở tỉnh Cao Bằng 62
Bảng 6.2. Cấu trúc thành phần loài khu hệ chim ở tỉnh Cao Bằng 63
Bảng 6.3. Cấu trúc thành phần loài thú ở tỉnh Cao Bằng 64
Bảng 7.1. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại tỉnh Cao Bằng 68
Bảng 7.2. Tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị tại tỉnh Cao Bằng 70
Bảng 7.3. Hiện trạng các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Cao Bằng 71
Bảng 9.1. Phân bố mƣa từ tháng 5 - 10 năm 2009 ở một số nơi 81
Bảng 10.1. Thống kê số lƣợng gia súc, gia cầm chết qua các năm 89

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
5
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế 14
Hình 2.2. Dân số trung bình qua các năm 16
Hình 3.1. Đầu nguồn sông Hiến 36
Hình 3.2. Hàm lƣợng TSS tại các sông chính 36
Hình 3.3. Diễn biến TSS sông Thể Dục qua các năm 38
Hình 3.4. Diến biến TSS sông Hiến qua các năm 38
Hình 3.5: Kết quả phân tích nƣớc sông Bằng Giang tại một số huyện, thị - So
sánh với Quy chuẩn Việt Nam 39
Hình 3.6:Diễn biến BOD5 trên các sông tại các thị trấn, thị xã và khu vực tập
trung đông dân cƣ 39
Hình 3.7: Diễn biến BOD5 tại một số hồ trên tỉnh 40

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
Viết tắt
Đầy đủ
1
BCH TW
Ban chấp hành Trung Ƣơng
2
BOD
5

Nhu cầu oxi sinh học
3
BV & KD TV
Bảo vệ và kinh doanh thực vật
4
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
5
BVTV
Bảo vệ thực vật
6
CCN
Cụm công nghiệp
7
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

18
KD
Kinh doanh
19
KH
Kế hoạch
20
KHCN
Khoa học công nghệ
21
KH-XH
Kinh tế - Xã hội
22
NLTS
Nông lâm thủy sản
23
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
24
PN
Phụ nữ
25
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
26
SX
Sản xuất
27
SXCN
Sản xuất công nghiệp ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
7
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
DANH MỤC KHUNG

Khung
Tên khung
5.1
Công tác cung ứng vật tƣ thuốc BVTV
5.2
Công tác thanh tra cơ sở bán thuốc BVTV
6.1
Tình hình vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng
6.2
Các địa phƣơng xảy ra cháy rừng
8.1
Thiệt hại về cơ sở hạ tầng do mƣa lũ năm 2009 tại huyện Hạ Lang
8.2
Thiệt hại do báo lũ tại huyện Bảo Lạc tháng 4/2009

trƣờng cũng nhƣ tình hình hoạt động bảo vệ môi trƣờng. Báo cáo còn dự báo
diễn biến môi trƣờng trong tƣơng lai cũng nhƣ đề xuất các chính sách và biện
pháp đáp ứng nhằm giải quyết các vấn đề môi trƣờng.
Trong nhiều năm gần đây, khi kinh tế phát triển kéo theo tác động xấu tới
môi trƣờng. Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và du lịch đem
lại lợi tích thiết thực cho xã hội những đã để lại hậu quả đáng kể cho môi
trƣờng. Kết quả là ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, không khí, đất đã ảnh hƣởng trực
tiếp đến sinh thái môi trƣờng, hủy hoại hệ thực vật, động vật và ảnh hƣởng trực
tiếp đến sức khỏe con ngƣời.
Là một tỉnh miền núi vùng Đông Bắc, có vị trí và vai trò quan trọng trong
bảo vệ hệ sinh thái đầu nguồn, môi trƣờng tỉnh Cao Bằng chịu các tác động tự
nhiên nhƣ lũ lụt, hạn hán và một số vùng đất bị xói mòn do địa hình có độ dốc
lớn… Nhận thức rõ thực trạng trên, trong những năm gần đây tỉnh Cao Bằng đã
có những chính sách và chiến lƣợc phù hợp thông qua các biện pháp cụ thể bảo
vệ môi trƣờng kết hợp tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận thức bảo vệ
môi trƣờng cho quần chúng nhân dân và thanh tra xử phạt nghiêm các vi phạm
trong lĩnh vực môi trƣờng.
Báo cáo này là tƣ liệu hữu ích để hỗ trợ các đơn vị chức năng trong công
tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng.
Chƣơng II: Trình bày cụ thể những động lực gây áp lực lên môi trƣờng,
đối với từng lĩnh vực, khái quát về diễn biến hoạt động, các áp lực do các hoạt
động gây ra từ đó làm căn cứ đánh giá toàn diện xem những vấn đề ô nhiễm
chính có nguồn gốc từ lĩnh vực nào.
Chƣơng III đến Chƣơng IX: Trình bày các động lực và các áp lực đối với
từng thành phần môi trƣờng. Trong các chƣơng này, đối với mỗi thành phần môi
trƣờng sẽ phân tích nguồn gốc các áp lực, thực trạng ô nhiễm. Trên cơ sở đó đƣa
ra những dự báo đối với vấn đề ô nhiễm từng thành phần trong tƣơng lai.
Chƣơng X: Tập trung điều tra đánh giá về động lực gây áp lực lên môi
trƣờng, đánh giá những tác động của ô nhiễm môi trƣờng đến con ngƣời, kinh tế
- xã hội và môi trƣờng sinh thái.
Chƣơng XI: Nội dung chủ yếu giới thiệu về tổ chức và công tác quản lý
môi trƣờng trong thời gian qua nhƣ: kiểm tra, kiểm soát, xử lý các vấn đề về môi
trƣờng; thẩm định đánh giá tác động môi trƣờng; những tồn tại cũng nhƣ thách
thức trong công tác quản lý, bảo vệ môi trƣờng.
Chƣơng XII: Phần này trình bày các chính sách tổng thể cũng nhƣ các
chính sách ƣu tiên trong công tác bảo vệ môi trƣờng. Bên cạnh đó cũng đề ra các
giải pháp thực hiện phục vụ cho công tác bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn tỉnh.

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
10
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
4. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo
Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 -2010 đƣợc
xây dựng theo phƣơng pháp phân tích mô hình DPSIR: “D: động lực (phát triển
kinh tế xã hội, là nguyên nhân sâu xa của biến đổi môi trƣờng); P: áp lực (các
nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng); S: hiện trạng (sự biến
đổi chất lƣợng của các thành phần môi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, không khí ); I: tác
động (tác động của ô nhiễm môi trƣờng đối với sức khoẻ cộng đồng, hệ sinh

Tổng hợp, chỉnh sửa và trình phê duyệt Báo cáo Hiện trạng môi trƣờng
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 - 2010.

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
11
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên
Cao Bằng là tỉnh biên giới ở phía Bắc Việt Nam, nằm trong vùng miền
núi và trung du Bắc Bộ, tổng diện tích của tỉnh là 672.462,18 ha, đƣợc giới hạn
trong tọa độ địa lý từ 22
0
21

21
’’
đến 23
0
07

12
’’
vĩ độ Bắc và từ 105
0
16
’’
15
’’
đến

Hòa. Địa hình núi đá cao, chia cắt phức tạp.
Về địa thế: Cao Bằng là tỉnh có độ dốc cao, đặc biệt là ở những nơi có
nhiều núi đá, có tới 75% diện tích đất đai có độ dốc trên 25
0
.
Nhìn chung Cao Bằng có địa hình khá đa dạng, bị chia cắt phức tạp bởi hệ
thống sông suối khá dày, núi đồi trùng điệp, thung lũng sâu, sự phức tạp của
địa hình tạo ra nhiều vùng sinh thái đặc thù cho phép Cao Bằng phát triển đa
dạng cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên, địa hình chia cắt gây ra nhiều ảnh hƣởng
đến giao lƣu kinh tế, xã hội và đầu tƣ phát triển hệ thống hạ tầng cơ sơ đặc biệt
là giao thông, đồng thời tạo ra sự manh mún đất trong sản xuất nông nghiệp và
rễ gây ra rửa trôi, xói mòn đất. Đây là một khó khăn lớn trong tổ chức sản xuất.

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
12
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết
Do nằm sát chí tuyến Bắc trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu, nên khí
hậu Cao Bằng thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa và do chi phối của địa hình, nên
khí hậu của tỉnh có những nét đặc trƣng riêng so với các tỉnh khác thuộc vùng
Đông Bắc.
- Trong năm có hai mùa rõ rệt, mùa nóng (mƣa nhiều) từ tháng 4 đến
tháng 10 và mùa lạnh (mƣa ít) từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
*/ Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm giao động trong khoảng 19,8
0
C
- 21,6
0
C, mùa hè có nhiệt độ trung bình giao động trong khoảng 25 - 28

+ Rừng sản xuất: 12.293,03 ha chiếm 1,83 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Rừng phòng hộ: 494.227,14 ha chiếm 73,5 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Rừng đặc dụng: 7.755,07 ha chiếm 1,15 % tổng diện tích tự nhiên.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 389,48 ha, chiếm 0,058 % tổng diện tích tự
nhiên.

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
13
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
- Đất nông nghiệp khác: 5,57 ha.
*/ Đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2010 có
23.585,6 ha chiếm 3,5 % diện tích đất tự nhiên, bao gồm các loại đất sau:
- Đất ở: 4.764,62 ha chiếm 0,7 % tổng diện tích tự nhiên.
- Đất chuyên dùng: 12.236,02 ha chiếm 1,82 % tổng diện tích tự nhiên.
Cụ thể các loại đất nhƣ sau:
- Đất tôn giáo, tín ngƣỡng: 22,06 ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 541,89 ha chiếm 0,08 % diện tích tự nhiên.
- Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng: 5.878,98 ha chiếm 0,87% tổng
diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp khác: 142,03 ha chiếm 0,02 % tổng diện tích tự
nhiên.
*/ Đất chưa sử dụng: 50.247,48 ha chiếm 7,4 % diện tích tự nhiên.
- Đất bằng chƣa sử dụng: 2.112,75 ha chiếm 0,3 % diện tích tự nhiên.
- Đất đồi núi chƣa sử dụng: 21.208,53 ha chiếm 3,15 % diện tích tự nhiên.
- Núi đá không có rừng cây: 26.926,2 ha chiếm 4 % diện tích tự nhiên.

4739694
4234647
3453909
2832421
1676424
1549472
1247813
1034366
1115698
1054595
757726
728379
1947572
1630581
1448370
1069676
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
4500000
5000000
2006 2007 2008 2009
Năm
Triệu đồng

và thủy sản
Công nghiệp và
xây dựng
Dịch vụ
2005
37,29
18,27
44,44
2006
36,5
25,7
38,7
2007
36,81
23,85
39,34
2008
36,2
21,6
42,2
2009
34,23
19,52
46,25
2010
33,21
21,14
46,65
Thực hiện mục tiêu Chiến
lƣợc dân số, tỷ lệ gia tăng dân số
tự nhiên của tỉnh giai đoạn 2006-
2010 là 1,03 % đạt so với KH đề
ra. Đặc điểm nổi bật của dân số
Cao Bằng là có tới 18 dân tộc
anh em chung sống (Tày, Nùng,
Dao, H'Mông, Kinh ) với tỷ lệ
đồng bào dân tộc ít ngƣời chiếm
đến 93%.
Bảng 2.2. Tỷ lệ gia tăng DS theo các năm
Năm
Tỷ lệ
sinh(‰)
Tỷ lệ
chết
(‰)
Tỷ lệ
tăng DS
tự
nhiên(%)
2006
18,7
7,9
1,08
2007
18,4
7,8
1,06
2008

518.901
522.128
525.437
507.647
513.44
495
500
505
510
515
520
525
530
2006 2007 2008 2009 2010
Năm
Ngƣời

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
17
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
cũng là điều kiện thuận lợi cho tập trung phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và các loại hình dịch vụ.
Bảng 2.3. Cơ cấu dân số thành thị - nông thôn
Đơn vị: %
Năm
Dân số thành thị
Dân số nông thôn
2006
15,42

nhiễm môi trƣờng không khí do rác thải, khí thải, khói bụi, tiếng ồn
- Sự gia tăng dân số đô thị làm cho môi trƣờng đô thị có nguy cơ bị suy
thoái nghiêm trọng. Nguồn cung cấp nƣớc sạch, nhà ở, cây xanh không đáp ứng
kịp cho sự phát triển dân cƣ. Các tệ nạn xã hội và vấn đề quản lý xã hội trong đô
thị ngày càng khó khăn.
2.3. Phát triển công nghiệp
2.3.1. Khái quát diễn biến các hoạt động của ngành công nghiệp
Thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh có xét tới khả năng phát triển
trong tƣơng lai, trong 3 ngành lớn là ngành công nghiệp khai thác, công nghiệp
Nguồn: Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
18
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
chế biến và ngành sản xuất và phân phối điện nƣớc. Ngành công nghiệp chế biến
đƣợc phân thành 4 nhóm phân ngành gồm: Nhóm ngành công nghiệp chế biến
nông lâm sản thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng; nhóm ngành sản xuất vật
liệu xây dựng, sản xuất than cốc; nhóm ngành cơ khí, luyện kim, sản xuất đồ
điện, điện tử, hóa chất và dƣợc phẩm); nhóm ngành khác (bao gồm các ngành
xuất bản, in và bản ghi, sản xuất tái chế, hoạt động thu gom xử lý rác thải).
Trong phân tích hiện trạng sẽ theo 3 nhóm ngành công nghiệp chính và 4 nhóm
ngành công nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến.
a. Công nghiệp khai thác khoáng sản
Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản tỉnh Cao Bằng chủ yếu là khai
thác quặng kim loại, khai thác đá và các khoáng sản khác. Giai đoạn 2000-2008,
tốc độ tăng trƣởng nhóm ngành này đạt bình quân 3,6%/năm. Cơ cấu theo giá trị
sản xuất công nghiệp tính theo giá hiện hành năm 2008, nhóm ngành công
nghiệp khai thác chiếm 15,7%, trong đó nhóm ngành khai thác quặng kim loại
chiếm 8,6% và nhóm khai thác đá và các khoáng sản khác chiếm 7,1%.

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
19
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
SX than cốc năm 2008 bắt đầu có GTSXCN. Năm 2008, ngành SXVLXD và SX
than cốc đạt GTSX theo giá cố định 1994 trên 126 tỷ đồng, và gần 354 tỷ đồng
theo giá hiện hành. Cơ cấu nhóm ngành này trong GTSXCN toàn tỉnh theo giá
hiện hành chiếm 23%, ngành SX VLXD chiếm 12,6% và ngành SX than cốc
chiếm 10,4%.
Các cơ sở giá trị sản xuất thuộc nhóm ngành này có quy mô lớn trên địa
bàn tỉnh tính đến giữa năm 2009: Công ty cổ phần xi măng - Xây dựng công
trình Cao Bằng sản xuất xi măng công suất thiết kế 80-85 ngàn tấn/năm đang có
kế hoạch chuyển đổi công nghệ từ lò đứng sang lò quay nâng công suất lên 35
vạn tấn/năm, Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng sản xuất
gạch tuynel công suất 40 triệu viên/năm, các cơ sở này có tỷ lệ cơ giới hóa cao,
kỹ thuật ở mức trung bình, nhà máy sản xuất than cốc Thạch An - liên doanh
hợp tác với Trung Quốc có công suất thiết kế giai đoạn I là 150 ngàn tấn/năm
bắt đầu vào sản xuất năm 2008, giai đoạn II mở rộng sản xuất lên 300 ngàn
tấn/năm, cơ sở này có công nghệ sản xuất tƣơng đối hiện đại. Nhìn chung các
cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng khác công nghệ sản xuất thủ công kỹ thuật còn
lạc hậu, tỷ lệ cơ giới hóa trong sản xuất thấp.
d. Cơ khí, luyện kim, SX đồ điện, điện tử, hóa chất, dược phẩm
Giai đoạn 2000 - 2008, nhóm ngành cơ khí, luyện kim, sản xuất đồ điện,
điện tử, hóa chất, dƣợc phẩm tăng trƣởng 15,7%/năm. Trong đó: nhóm ngành
sản xuất kim loại tăng trƣởng 16,2%/năm; Ngành sản xuất sản phẩm bằng kim
loại tăng trƣởng 13,1%/năm; Các nhóm ngành sửa chữa xe động cơ, sửa chữa
phƣơng tiện vận tải khác tăng trƣởng âm; Nhóm ngành sản xuất hóa chất dƣợc
phẩm năm 2004 mới bắt đầu có giá trị sản xuất, nhƣng trong giai đoạn 2004-
2008 nhóm ngành này không tăng trƣởng (tăng trƣởng âm).
Tính đến giữa năm 2009, các cơ sở sản xuất có quy mô tƣơng đối lớn, tỷ

Năm 2008, tỉnh có 5 cơ sở hoạt động sản xuất trong nhóm ngành này,
trong đó có 3 cơ sở hoạt động sản xuất phân phối điện, ga và 1 cơ sở sản xuất
và phân phối nƣớc. Các cơ sở sản xuất và phân phối lớn trong nhóm ngành này
có Điện lực Cao Bằng và Công ty TNHH một thành viên Cấp nƣớc Cao Bằng là
hai doanh nghiệp quốc doanh trung ƣơng và quốc doanh địa phƣơng. Ngoài ra,
tham gia vào hoạt động sản xuất trong lĩnh vực này còn có Công ty Cổ phần
Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng (thuộc doanh nghiệp nhà nƣớc), Công ty Cổ
phần thủy điện luyện kim Cao Bằng Trong giai đoạn vừa qua các doanh
nghiệp có chú trọng đến hoạt động đầu tƣ nâng cấp thiết bị, tăng công suất khai
thác, mở rộng mạng lƣới cung cấp phân phối điện nƣớc trên phạm vi toàn tỉnh.
Tuy nhiên tốc độ tăng của ngành vẫn chƣa thực sự đáp ứng đƣợc mức độ tăng
trƣởng của nền kinh tế tỉnh.
f. Ngành công nghiệp khác
Nhóm ngành công nghiệp khác của tỉnh gồm có các ngành nhƣ: ngành xuất
bản, ngành in và bản ghi, ngành sản xuất tái chế, hoạt động thu gom và xử lý rác
thải. Nhóm ngành này đạt tốc độ tăng trƣởng 9,8%/năm trong giai đoạn 2000-
2008.
Bên cạnh phát triển công nghiệp, trong giai đoạn này các ngành tiểu thủ
công nghiệp cũng đƣợc chú trọng, đặc biệt là phát triển các làng nghề nhƣ: nghề
rèn (Phúc Sen - Quảng Uyên), Giấy, hƣơng (huyện Hà Quảng, Quảng Uyên),
gốm, sứ (Thị trấn Nƣớc Hai - huyện Hòa An)
2.3.2. Định hướng phát triển ngành công nghiệp
Tạo sự tăng trƣởng đột phá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hƣớng
giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp - xây dựng.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Ƣu tiên phát triển giáo
dục, đào tạo nâng cao trình độ dân trí và chất lƣợng nguồn nhân lực. Đẩy mạnh
chuyển giao và ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến vào sản xuất, quản lý…
để tạo ra năng suất, chất lƣợng, hiệu quả cao. Tập trung phát triển các lĩnh vực
khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện và sản xuất vật liệu xây dựng trên
cơ sở đổi mới công nghệ, tăng hiệu quả sản xuất và thân thiện với môi trƣờng.

STT
Ngành
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
A
Tổng GTSXCN theo giá hiện
hành (tỷ đồng)
3.477
22.770
63.176
B
Phân nhóm ngành công nghiệp
100%
100%
100%
1
Công nghiệp khai thác
6,4%
2,0%
1,1%
2
Công nghiệp chế biến
91,5%
96,8%
97,9%
3
Công nghiệp chế biến NLTsản,
SX hàng tiêu dùng
7,5%

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
22
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
khoáng sản đầu vào, khi đó đòi hỏi công nghiệp khai khoáng phát triển tiềm
năng, nhu cầu về điện năng cũng lớn hơn Song song cùng với sự phát triển đó
nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng, các đập chứa, hồ chứa thải sẽ làm
thay đổi dòng chảy, làm thay đổi hệ sinh thái và tiểm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro, sự
cố môi trƣờng. Các khu vực khai thác khoáng sản tăng chất thải rắn, làm tăng
vùi lấp xung quang. Các chất thải nguy hại từ chế biến, từ ngành điện sẽ tác
động đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng tự nhiên nếu không đƣợc quản lý
chặt chẽ. Trong thời gian tới môi trƣờng sẽ chịu tác động bởi các nguồn gây ô
nhiễm với thải lƣợng lớn hơn, gay gắt hơn.
2.4. Phát triển xây dựng
2.4.1. Khái quát về diễn biến các hoạt động của ngành xây dựng
Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp, ngành xây dựng trong
những năm qua phát triển nhanh. Theo Niên giám thống kê tỉnh Cao Bằng, năm
2008, GDP tỉnh Cao Bằng tính theo giá hiện hành đạt 4.235 tỷ đồng. Trong đó:
Ngành công nghiệp đạt 552 tỷ đồng, ngành xây dựng đạt 503 tỷ đồng, ngành
công nghiệp xây dựng chiếm cơ cấu 24,9% trong GDP tỉnh. Xét toàn giai đoạn
2000 - 2008, ngành xây dựng đạt tốc độ tăng trƣởng lớn nhất trong cơ cấu kinh
tế tỉnh tăng 20,05%. Chính tốc độ tăng trƣởng mạnh của các ngành xây dựng
trong những năm qua đã tạo sức bật để tăng trƣởng kinh tế góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nƣớc.
Các lĩnh vực hoạt động về kiến trúc quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật
đô thị, vật liệu, nhà ở, công sở đƣợc quan tâm triển khai thực hiện. Trong giai
đoạn 2006 - 2010 ngành xây dựng đã lập 15 quy hoạch chung và chi tiết các
trung tâm huyện, thị (thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Tĩnh Túc, thị trấn Đông
Khê, cụm xã Cách Linh huyện Phục Hòa), các khu đô thị (khu đô thị mới xã Đề
Thám, khu Gia Cung - Nà Cáp), khu tái định cƣ (khu tái định cƣ Tà Lùng huyện

2010
2020
1
Gạch xây
Triệu viên
70 - 75
90
130
2
Gạch lát
1000 m
2

120
144
190
3
Vật liệu lợp
1000 m
2

1300
1500
2200
4
Xi măng
1000 tấn
125 - 130
160 - 170
260 - 270

liệu thừa, đất đá thải kéo theo đó là bụi, khí thải trong quá trình thi công. Mặt
khác, một số dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh còn chậm, đất hoang hóa nhiều,
hạ tầng kém, có nơi chƣa triển khai. Vì vậy, việc phát triển xây dựng các công
trình, dự án mang quy mô lớn cần có sự giám sát môi trƣờng thƣờng xuyên đối
với đất, nƣớc, không khí xung quanh khu vực dự án để đề phòng những tác động
tiêu cực.
2.5. Phát triển năng lƣợng
2.5.1. Khái quát về diễn biến các hoạt động của ngành năng lượng
Nguồn năng lƣợng điện tại Cao Bằng chủ yếu là sử dụng nguồn điện lƣới
Quốc gia, trên địa bàn tỉnh hiện nay có một số nhà máy thủy điện nhỏ trực thuộc
Điện lực Cao Bằng đang hoạt động (Nhà máy thủy điện Suối Củn, Thoong Cót,
Nà Tẩƣ) và một số thủy điện xây dựng phục vụ riêng lẻ cho các nhà máy chế
biến khoáng sản (nhà máy thủy điện Nà Lòa, Na Han, Bản Pắt, Tà Sa, Nà
Ngàn ), Cao Bằng hiện không có nhà máy nhiệt điện.
2.5.2. Định hướng phát triển ngành năng lượng
Đẩy mạnh việc xây dựng các thuỷ điện nhỏ và vừa nhằm cung cấp điện
thắp sáng tại địa phƣơng theo phƣơng châm Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm.

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
24
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TỈNH CAO BẰNG
2010
Đối với vùng sâu, vùng xa đầu tƣ xây dựng công trình cấp điện cho các bản xã
trung tâm bằng các dạng năng lƣợng mới nhƣ Pin mặt trời và thuỷ điện nhỏ. Xây
dựng hệ thống lƣới điện hạ thế ở các xã có đƣờng điện quốc gia đi qua bằng
nguồn vốn WB và vốn khấu hao của ngành điện. Thực hiện tốt nội dung quy
hoạch phát triển điện lực của tỉnh theo từng giai đoạn phát triển, trƣớc mắt tập
trung đƣa điện đến các xã hiện chƣa có điện. Phƣơng hƣớng đến năm 2015, tỉnh
sẽ xây dựng mới trạm 220/110kV đặt tại thị xã Cao Bằng, đƣờng dây 220kV
Cao Bằng - Bắc Kạn, trạm 110/35/22kV Nguyên Bình, đƣờng dây Lạng Sơn -

NM TĐ Hoa
Thám
Nguyên Bình
MW
5,8
5,8
10,15
10,15
3
TĐ Hoàng Rằng
Hà Quảng
MW
2,4
2,4
4,20
4,20
4
TĐ Bản Ngà
Bảo Lạc
MW
2,5
2,5
4,38
4,38
5
TĐ Hồng Nam*
Hòa An
MW
6,5


5,0
5,0
8,75
8,75
10
TĐ Bản Rạ
Trùng Khánh
MW
15,0
15,0
26,25
26,25
11
TĐ Hòa Thuận
Phục Hòa
MW
7,0
7,0
12,25
12,25
12
TĐ Tiên Thành
Phục Hòa
MW
15,0
15,0
26,25
26,25
13
TĐ Bảo Lâm

3,85
3,85
17
TĐ Pác Mãi
Thạch An
MW
3,0
3,0
5,25
5,25
18
TĐ Bạch Đằng*
Hòa An
MW
4,5
4,5
7,88
7,88
19
TĐ Pác Gậy
Hòa An
MW
3,5
3,5
6,13
6,13
20
TĐ Tiên Thành*
Phục Hòa, Quảng
Uyên


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status