Nghiệp vụ kế toán tổng hợp tại Trung tâm Chuyển giao công nghệ và PTTH và Viễn Thông VTC - Pdf 14

LI M U
Ngy nay, trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, nn
kinh t nc ta vi chớnh sỏch m ca ó thu hỳt c cỏc ngun vn u t
trong v ngoi nc to ra ng lc thỳc y s tng trng khụng ngng ca
nn kinh t. Nh vy mt doanh nghip mun tn ti v ng vng phi t ch
trong mi hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh t vic u t vn, t chc
sn xut n vic tiờu th sn phm. cnh tranh trờn th trng, cỏc doanh
nghip phi khụng ngng nõng cao cht lng sn phm, thay i mu mó sao
cho phự hp vi th hiu ca ngi tiờu dựng. Mt trong nhng bin phỏp hu
hiu nht m cỏc doanh nghip cú th cnh tranh trờn th trng ú l bin phỏp
h giỏ thnh sn phm. Do ú vic nghiờn cu tỡm tũi v t chc h giỏ thnh
sn phm l rt quan trng i vi cỏc doanh nghip sn xut.
t c mc tiờu ú, cỏc doanh nghip phi qun lý cht ch chi phớ
sn xut, ng thi tỡm ra cỏc bin phỏp tt nht gim chi phớ khụng cn thit,
trỏnh lóng phớ. Mt trong nhng bin phỏp hu hiu qun lý chi phớ, h giỏ
thnh sn phm v nõng cao cht lng sn phm ú l k toỏn m trong ú k
toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm luụn c xỏc nh l
khõu quan trng v l trng tõm ca ton b cụng tỏc k toỏn trong cỏc doanh
nghip sn xut. Vỡ vy hon thin kế toán chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm l vic lm rt cn thit v cú ý ngha quan trng trong quỏ trỡnh hon
thin k toỏn ca doanh nghip.
Cng nh nhiu doanh nghip khỏc, Xớ nghip chn nuụi v ch bin thc
n gia sỳc An Khỏnh ó khụng ngng i mi, hon thin ng vng, tn
ti trờn th trng. c bit cụng tỏc k toỏn núi chung, k toỏn chi phớ sn xut
v tớnh giỏ thnh núi riờng ngy cng c coi trng.
Trong thi gian thc tp ti Xớ nghip chn nuụi v ch bin thc n gia
sỳc An Khỏnh, xut phỏt t nhng lý do trờn, em ó i sõu nghiờn cu tỡm hiu
v la chn ti: "Kế toán chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti X ớ
nghip chn nuụi v ch bin thc n gia sỳc An Khỏnh_H Tõy
Ni dung ca lun vn ngo i li m u v k t lun gm 3 chng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Đặc điểm phát sinh của chi phí, CPSX được phân thành các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng SXKD ( loại trừ giá trị vật
liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình SXKD trong kỳ
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương
và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho SXKD.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
3
Giỏ thnh sn phm Vit Nam bao gm 5 khon mc chi phớ:
- Chi phớ nguyờn, vt liu trc tip: Phn ỏnh ton b chi phớ v nguyờn, vt liu chớnh,
ph, nhiờn liu... tham gia trc tip vo vic sn xut, ch to sn phm hay thc hin
lao v, dch v.
- Chi phớ nhõn cụng trc tip: Gm tin lng, ph cp lng v cỏc khon trớch cho
cỏc qu BHXH, BHYT, KPC theo t l vi tin lng phỏt sinh.
- Chi phớ sn xut chung: L nhng chi phớ phỏt sinh trong phm vi phõn xng sn
xut.
- Chi phớ bỏn hng: Bao gm ton b nhng chi phớ phỏt sinh liờn quan n tiờu th
sn phm, hng hoỏ, lao v.
- Chi phớ qun lý doanh nghip: Bao gm nhng chi phớ phỏt sinh liờn quan n qun

Ch tiờu GTSP luụn cha ng hai mt khỏc nhau vn cú bờn trong, nú l
CPSX ó chi ra v lng giỏ tr s dng thu c cu thnh trong khi lng sn
phm, cụng vic lao v ó hon thnh. Nh vy bn cht ca GTSP l s chuyn dch
giỏ tr cỏc yu t chi phớ vo nhng sn phm, cụng vic, lao v ó hon thnh.
1.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm
1.2.2.1.Theo thi im tớnh v ngun s liu tớnh giỏ thnh :
- Giỏ thnh k hoch: c xỏc nh trc khi bc vo kinh doanh trờn c s
giỏ thnh thc t k trc v cỏc nh mc, d toỏn chi phớ ca k k hoch.
- Giỏ thnh nh mc: c xỏc nh trc khi bt u sn xut sn phm và đ-
ợc xây dựng trên cơ sở định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế
hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức
chi phí đạt đợc trong quá trình thực hiện sản xuất sản phẩm.
- Giỏ thnh thc t: c xỏc nh sau khi kt thỳc quỏ trỡnh sn xut sn phm
trờn c s cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut sn phm.
1.2.2.2 Theo phm vi phỏt sinh chi phớ :
- Giỏ thnh sn xut ( giỏ thnh cụng xng) l ch tiờu phn ỏnh tt c nhng chi phớ
phỏt sinh liờn quan n vic sn xut, ch to sn phm trong phm vi phõn xng, b
phn sn xut, bao gm chi phớ vt liu trc tip, nhõn cụng trc tip v CPSXC
- Giỏ thnh tiờu th ( giỏ thnh ton b) l ch tiờu phn ỏnh ton b cỏc khon chi phớ
phỏt sinh liờn quan n vic sn xut, tiờu th sn phm ( chi phớ sn xut, qun lý v
bỏn hng). Do vy, giỏ thnh tiờu th cũn gi l giỏ thnh y hay giỏ thnh ton
b v c tớnh theo cụng thc:
5
1.2.3. i tng tớnh giỏ thnh sn phm
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra cần đợc tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
- Nếu sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, công việc là một đối tợng tính giá thành.
- Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi loại sản phẩm khác nhau là đối tợng tính
giá
thành.

+
Chi phí tiêu
thụ sản
phẩm
Chi phí sản xuất dở dang Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
đầu kỳ
Chi phí sản xuất dở
Tổng giá thành sản phẩm dang cuối kỳ
A
B C D
6
Mi mt loi hỡnh doanh nghip vi mt lnh vc kinh doanh khỏc nhau thỡ s
la chn phng phỏp xỏc nh sn phm d dang cng nh phng phỏp tp hp chi
phớ sn xut v tớnh giỏ thnh khỏc nhau.
2. K TON CHI PH SN XUT
2.1. Phng phỏp kế toỏn chi phớ sn xut
- Kế toỏn CPSX theo cụng vic: i tng tp hp CPSX c xỏc nh theo
tng loi sn phm, tng loi cụng vic, tng n t hng. Trờn c s ú, k toỏn m
s hoc th k toỏn CPSX theo tng i tng. CPSX khụng k phỏt sinh õu, b
phn no u c phõn loi theo sn phm, cụng vic, n t hng.
- Kế toỏn CPSX theo quỏ trỡnh sn xut: Khụng xỏc nh chi phớ hoc tng cụng
vic c th no m thay vo ú, CPSX c tp hp theo tng cụng on hoc tng
b phn, tng phõn xng sn xut khỏc nhau ca doanh nghip.
-Phng phỏp liờn hp: i vi doanh nghip cú quy trỡnh cụng ngh sn xut
phc tp va cú iu kin vn dng phng phỏp kế toỏn CPSX theo sn phm va
cú iu kin vn dng phng phỏp kế toỏn theo cụng ngh ch bin thỡ cú th s
dng c hai phng phỏp ny kế toỏn CPSX sn phm.
2.2. Trỡnh t kế toỏn chi phớ sn xut
2.2.1. Kế toỏn chi phớ sn xut theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
2.2.1.1. Kế toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip

Tiờu thc phõn b ca tt c cỏc i tng
* Ti khon s dng: TK 621 - Chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Kt cu c bn ca TK ny nh sau:
Bờn N: Tp hp chi phớ NVL xut dựng trc tip cho ch to sn phm hay
thc hin cỏc lao v dch v.
Bờn Cú: + Giỏ tr vt liu xut dựng khụng ht.
+ Kt chuyn chi phớ vt liu trc tip.
TK 621 cui k khụng cú s d.
* Trỡnh t kế toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Kế toỏn chi phớ NVL trc tip c th hin qua s 1.1_ph lc.
2.2.1.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip l nhng khon tin phi tr cho cụng nhõn trc
tip sn xut sn phm hoc trc tip thc hin cỏc loi lao v, dch v gm: tin
lng chớnh, tin lng ph, cỏc khon ph cp, tin trớch BHXH, BHYT, KPC theo
s tin lng ca cụng nhõn sn xut.
* Ti khon s dng: TK 622 - Chi phớ nhõn cụng trc tip.
Kt cu ca TK:
Bờn N: +Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip sn xut sn phm,
+Thc hin lao v, dch v.
Bờn Cú: Kt chuyn CPNCTT vo ti khon tớnh giỏ thnh.
TK 622 cui k khụng cú s d.
* Trỡnh t hch toỏn:
Kế toỏn chi phớ nhõn cụng c th hin qua s : 1.2_ph lc
2.2.1.3. Kế toỏn chi phớ sn xut chung
CPSXC l nhng chi phớ cn thit cũn li sn xut sn phm sau
CPNVLTT v chi phớ nhõn cụng trc tip. õy l nhng chi phớ phỏt sinh trong phm
vi cỏc phõn xng, b phn sn xut ca doanh nghip.
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng (hoặc
sản phẩm)

Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm, Tổng giá thành sản xuất thực tế
hay chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn
thành.
* Trình tự hạch toán:
Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất được khái quát qua sơ đồ 1.4_phụ lục
2.2.2. KÕ toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2.2.2.1. KÕ toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Việc xác định chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trên tài khoản tổng hợp theo
phương pháp KKĐK không phải căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các chứng từ xuất kho
mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ
9
k toỏn tng hp, t ú tớnh ra giỏ tr vt liu ó xut dựng trong k c xỏc nh nh
sau:
* Trỡnh t hch toỏn:
Kế toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip c khỏi quỏt qua s : 1.5_ph lc
2.2.2.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
V chi phớ nhõn cụng trc tip, ti khon s dng v cỏch tp hp chi phớ trong
k ging nh phng phỏp kờ khai thng xuyờn. Cui k, tớnh giỏ thnh sn
phm, lao v, dch v, k toỏn tin hnh kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc tip vo
TK 631 theo tng i tng:
N TK 631 - Tng hp chi phớ nhõn cụng trc tip theo tng i tng
Cú TK 622 - K/c chi phớ nhõn cụng trc tip theo tng i tng
2.2.2.3. Kế toỏn chi phớ sn xut chung
Ton b chi phớ sn xut chung c tp hp vo TK 627 v c chi tit theo
cỏc tiu khon tng ng v tng t nh doanh nghip ỏp dng phng phỏp kờ khai
thng xuyờn. Sau ú s c phân b vo TK 631 - Giỏ thnh sn xut.
N TK 631 - Tng hp chi phớ sn xut chung theo tng i tng
Cú TK 627 - Kt chuyn (hoc phõn b) CPSXC theo tng i tng.

chi phớ sn xut v yờu cu qun lý ca tng doanh nghip vn dng phng phỏp
ỏnh giỏ sn phm d dang cui k cho thớch hp.
3.1.1. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh
Theo phng phỏp ny, ton b chi phớ ch bin c tớnh ht cho thnh
phm. Do vy, trong sn phm dở dang ch bao gm giỏ tr vt liu chớnh.
3.1.2. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo sn lng c tớnh tng ng
Da theo mc hon thnh v s lng sn phm d dang quy sn phm
d dang thnh sn phm hon thnh. Tiờu chun quy i thng da vo gi cụng
hoc tin lng nh mc. bo m tớnh chớnh xỏc ca vic ỏnh giỏ, phng phỏp
ny ch nờn ỏp dng tớnh cỏc chi phớ ch bin, cũn cỏc chi phớ nguyờn vt liu chớnh
phi xỏc nh theo s thc t ó dựng.
3.1.3. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo 50% chi phớ ch bin
n gin vic tớnh toỏn, i vi nhng loi sn phm m chi phớ ch bin
chim t trng thp trong tng chi phớ, k toỏn thng s dng phng phỏp ny.
11
Giá trị vật liệu chính
nằm trong sản phẩm
dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang c.kỳ
(không quy đổi)
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sp dd
không quy đổi
x
Toàn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùng

trong ú gi nh sn phm d dang ó hon thnh mc 50% so vi thnh phm.
3.1.4. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu trc tip
hoc theo chi phớ trc tip
Theo phng phỏp ny, trong giỏ tr sn phm d dang ch bao gm chi phớ
nguyờn vt liu trc tip hoc chi phớ trc tip (nguyờn vt liu v nhõn cụng trc tip)
m khụng tớnh n cỏc chi phớ khỏc.
3.1.5. Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nh mc hoc k hoch
i vi cỏc doanh nghip ó xõy dng c h thng nh mc v d toỏn chi
phớ cho tng loi sn phm thỡ doanh nghip cú th ỏp dng phng phỏp ỏnh giỏ sn
phm d dang theo chi phớ sn xut nh mc.
Theo phng phỏp ny, k toỏn cn c vo khi lng sn phm d dang, mc
hon thnh ca sn phm d dang tng cụng on sn xut v nh mc tng
khon mc chi phớ tng cụng on sn xut tớnh ra giỏ tr sn phm d dang theo
chi phớ nh mc.
Ngoi ra trờn thc t, ngi ta cũn ỏp dng cỏc phng phỏp khỏc xỏc nh giỏ
tr sn phm d dang nh phng phỏp thng kờ kinh nghim, phng phỏp tớnh theo
chi phớ vt liu chớnh v vt liu ph nm trong sn phm d dang...
3.2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm
3.2.1. Phng phỏp tớnh giỏ thnh gin n
Theo phng phỏp ny giỏ thnh sn phm tớnh bng cỏch cn c trc tip vo
chi phớ sn xut ó tp hp (theo tng i tng tp hp chi phớ) trong k v giỏ tr sn
phm d dang u k v sn phm d dang cui k tớnh ra giỏ thnh theo cụng
thc:
Giá trị sản phẩm dở dang chưa
hoàn thành
=
Giá trị NVL chính nằm
trong sản phẩm dở dang
+
50% chi phí

mt quỏ trỡnh sn xut cựng s dng mt th nguyờn liu v mt lng lao ng
nhng thu c ng thi nhiu sn phm khỏc nhau v chi phớ khụng hch toỏn riờng
cho tng loi sn phm c m phi hch toỏn chung cho c quỏ trỡnh sn xut. Theo
phng phỏp ny, trc ht, k toỏn cn c vo h s quy i quy cỏc loi sn
phm v sn phm tiờu chun (sn phm gc).
T ú, da vo tng chi phớ liờn quan n giỏ thnh cỏc loi sn phm ó tp hp
tớnh ra giỏ thnh sn phm gc v giỏ thnh tng loi sn phm.
13
Giá thành đơn vị sp gốc
=
Giá trị sp dd
đ.kỳ của nhóm
sp
+
Tổng chi phí sx
phát sinh trong kỳ
của nhóm sp
-
Giá trị sp dd
c.kỳ của
nhóm sp
Số lượng sản phẩm gốc
Giá thành đơn vị
thực tế từng loại sp
=
Giá thành đơn vị
sp gốc
x
Hệ số tính giá thành
của từng loại

i tng tớnh giỏ thnh l sn phm chớnh.
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm
từng loại
=
Giá thành kế hoạch
hoặc định mức đơn vị
thực tế sp từng loại
x
Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so
với chi phí kế hoạch hoặc định
mức của tất cả các loại sp
Tỷ lệ giữa cp thực tế so
với cp kế hoạch hoặc định
mức của tất cả các loại sp
=
Giá trị
spdd đ.kỳ
nhóm sp
+
Tổng cp sx
trong kỳ của
nhóm sp
-
Giá trị spdd
c.kỳ của
nhóm sp
Tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của
nhóm sp
x 100

3.3.2. Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục
3.3.2.1.Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc cú tớnh giỏ thnh bỏn thnh
phm
Phng ỏn ny thng c ỏp dng cỏc doanh nghip cú yờu cu hch toỏn
kinh t ni b cao hoc bỏn thnh phm sn xut cỏc bc cú th dựng lm thnh
phm bỏn ra ngoi. c im ca phng ỏn ny l khi tp hp chi phớ sn xut ca
cỏc giai on cụng ngh, giỏ tr bỏn thnh phm ca cỏc bc trc chuyn sang bc
sau c tớnh theo giỏ thnh thc t v c phn ỏnh theo tng khon mc chi phớ v
gi l kt chuyn tun t.
Trỡnh t tng hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh phõn bc cú tớnh giỏ thnh bỏn
thnh phm (s 1.7_ph lc)
3.3.3.2.Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc khụng tớnh giỏ thnh bỏn thnh
phm
Trong nhng doanh nghip m yờu cu hch toỏn kinh t ni b khụng cao
hoc bỏn thnh phm ch bin tng bc khụng bỏn ra ngoi chi phớ ch bin phỏt
sinh trong cỏc giai on cụng ngh c tớnh nhp vo giỏ thnh thnh phm mt cỏch
ng thi, song song nờn cũn gi l kt chuyn song song. Theo phng ỏn ny, k
toỏn khụng cn tớnh giỏ thnh bỏn thnh phm hon thnh trong tng giai on m ch
tớnh giỏ thnh thnh phm hon thnh bng cỏch tng hp chi phớ nguyờn vt liu
chớnh v cỏc chi phớ ch bin khỏc trong cỏc giai on cụng ngh.
Trỡnh t tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh phõn bc khụng tớnh giỏ thnh bỏn
thnh phm theo s :1.8_ph lc
15
4. T CHC H THNG CHNG T , S K TON CHI PH SN XUT V TNH GI
THNH SN PHM.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thờng sử dụng các sổ kế toán sau:
+ Sổ chi tiết TK621, TK622, TK627, TK154(631).
+ Sổ cái các tài khoản trên
+ Các bảng phân bổ
+ Bảng tính giá

cấp dấu chất lợng thức ăn gia súc gia cầm.
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh ở nhiều lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt,
chế biến thức ăn gia súc có bề dày truyền thống, sản phẩm của Xí nghiệp từ lâu
đã trở lên gần gũi với bà con nông dân ở nhiều nơi. Đến năm 2003 do chuyển đổi
cơ cấu kinh doanh, Xí nghiệp đã bỏ đi mảng chăn nuôi tập trung đầu t vào một
lĩnh vực sản xuất cám. Hiện nay mạng lới tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp có ở
nhiều tình thành nh: Nam Định, Thái Nguyên, Hà Tây, Hà Nam, Bắc Ninh Với
cơ sở vật chất hiện có và tập thể cán bộ công nhân giàu kinh nghiệm, có trình độ là
cơ sở cho sự phát triển của Xí nghiệp.
1.2- Cơ cấu tổ chức, quản lí và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh.
1.2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Xí nghiệp:
17
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp là tổng hợp các bộ phận lao
động quản lý chuyên môn với trách nhiệm đợc bố trí thành các cấp, các khâu khác
nhau va có mối quan hệ phụ thuộc lân nhau để cùng tham gia quản lý Xí nghiệp.
Xí nghiệp tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến-chức năng. Nhiêm vụ
của các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật và lao động đợc xác
định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra các biện pháp tối u
đề xuất vói giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn trong hoạt đông sản xuất kinh
doanh, đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao cho Xí nghiệp đặc điểm bộ máy
quản lý của Xí nghiệp đơch thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc An Khánh
Để quản lí và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
thì việc tổ chức bộ máy quản lí đợc xác định nh sau:
- Giám đốc: Là ngời có quyền hạn cao nhất, có quyền quyết định việc điều hành
hoạt động ở Xí nghiệp nhằm bảo đảm sản xuất kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh
tế, tuân thủ chính sách pháp luật của Nhà nớc. Giám đốc đồng thời cũng là ngời chịu
trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp luật của Nhà nớc về các hoạt động sản xuất kinh

các hoạt động về quản lý hành chính cho Xí nghiệp.
* Phòng tài chính kế toán: Có chức năng quản lý về mặt tài chính giúp giám
đốc thực hiện công tác có tính chất nh tính toán, quản lý vật t tài sản, lập báo cáo tài
chính và tham mu cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh của XN
* Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ theo dõi giám sát công tác kỹ thuật, thờng
xuyên cải tiến áp dụng các tiến bộ khoa học ký thuật vào sản xuất và quản lý
nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lợng sản phẩm.
* Phòng kinh doanh : đợc chia thành 2 bộ phận:
- Bộ phận vật t: có nhiệm vụ đi tìm hiểu nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản
xuất. Bộ phận vật t gồm có: bộ phận mua nguyên liệu và bộ phận thủ kho.
- Bộ phận thị trờng: là bộ phận chủ lực của Xí nghiệp có nhiệm vụ tìm kiếm
thị trờng để đảm bảo đầu ra cho sản phẩm đồng thời là bộ phận trực tiếp tổ chức
mạng lới tiêu thụ, phân phối sản phẩm.
- Các phân xởng sản xuất cám thì trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm cho Xí
nghiệp.
1.2.2. Quy trình sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
1.2.2.1 Quy trình sản xuất của Xí nghiệp đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau :
19
Kho
nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu
không qua nghiền
Nguyên vật liệu
qua nghiền
Qua máy trộn đảo
nguyên vật liệu
Qua máy trộn đảo
nguyên vật liệu
Đóng bao
Sản phẩm viên

bộ máy kế toán của Xí nghiệp đợc tổ chức theo hình thức tập trung.
Xí nghiệp có một phòng kế toán, ở các phân xởng đội trạm sản xuất chỉ bố
trí nhân viên thống kê. Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công
tác kế toán và thống kê trong Xí nghiệp. Cung cấp thông tin kinh tế cho giám đốc
và cho các phòng khác. Ngoài ra phòng kế toán còn tiến hành phân tích các hoạt
động, hớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong Xí nghiệp thực hiện đầy đủ
các ghi chép ban đầu, ghi chép tài chính và chế độ quản lý tài chính.
Do số lợng nhân viên trong phòng hạn chế nên mỗi ngời phải kiêm nhiều
công việc vì vậy bộ máy tổ chức kế toán đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
Biểu hình3: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc An Khánh
* Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
của phòng kế toán, tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật Nhà nớc về toàn bộ công
tác kế toán tài chính của Xí nghiệp .
- Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán thanh toán, kế toán thanh toán tiền lơng):
có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu do kế toán viên cung cấp để lập báo cáo theo dõi
giám sát thực hiện công việc chỉ tiêu hàng ngày, theo dõi công nợ và tiền tồn hiện
có của Xí nghiệp.
- Kế toán NVL, CCDC, VT, TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tình hình
nhập, xuất, tồn NVL, CCDC. Tính toán khấu hao và tình hình tăng giảm TSCĐ.
21
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp, tiền lương
Kế toán NVL CCDC,
tập hợp chi phí
Kế toán tiêu
thụ sản phẩm

+ Chứng từ bán hàng: phiếu thu, hợp đồng giá trị gia tăng( hợp đồng bán hàng)
22
+ Chứng từ TSCĐ: Biên bản thanh lý nhợng bán TSCĐ, biên bản mở thầu
đấu giá bán TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
Sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán
Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh là loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều nhng
do đặc thù của ngành sản xuất thức ăn gia súc nh nguyên liêu đa dạng phong phú,
sản phẩm cần phải tiêu thụ nhanh nên đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa
học và hợp lý mới có thể vừa tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán vừa
giảm bớt khối lợng công việc. Do vậy Xí nghiệp đã chọn hình thức kế toán
sổ nhật ký chung.
23
Trình tự ghi sổ kế toán của Xí nghiệp đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Biểu hình 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tợng cần theo dõi chi tiết kế
toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung,
sau đó chuyển ghi vào sổ cái có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số
liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết,
sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập các báo cáo
tài chính.
2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức an gia súc An Khánh .
2.1. Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
24
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh

2.1.3.1.1 Đặc điểm NVL của Xí nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại
nơi sản xuất dùng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản
xuất có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất nên nhu cầu về NVL cũng khác
nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia súc do có nhiều chủng loại thức ăn cho
nhiều loai gia súc gia cầm khác nhau nên NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu
chiếm 87% trong tổng giá thành sản phẩm đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh
nghiệp sản xuất. Vì vậy việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí vật liệu có
tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời góp phần tìm ra các
biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản
phẩm.
Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia súc nên nguyên liêu chủ yếu
để sản xuất là các sản phẩm nông sản đợc mua trực tiếp từ ngời nông dân chính vì
vậy mà Xí nghiệp đã thành lập bộ phận vật t là bộ phận chuyên đi mua NVL.
25

Trích đoạn Đối với công tác hạch toán chi phí sản
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status