Đồ án tốt nghiệp: Bảo mật mạng máy tính và Firewall - Pdf 17

Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________

Đồ án tốt nghiệp
Bảo mật mạng
máy tính và
Firewall
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
1
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
MỤC LỤC
Hình 4.2.b: Stateful Firewall
Hình4.2.c: Deep Packet Layer Firewall
Hình 4.2.1b: B trí NetScreen Firewall.ố
4.2.2Ph n m m Check Point Firewallsầ ề
Network-based IDSs l ph n to n b c a pha ki m tra c a chính sách à ầ à ộ ủ ể ủ
b o m t. Network-based IDS l s phát tri n c a s ki m tra th i gian ả ậ à ự ể ủ ự ể ờ
th c ki m tra t i các v trí t n t i trong c u trúc h t ng m ng. Ki m ự ể ạ ị ồ ạ ấ ạ ầ ạ ể
tra n y g i l network sensors, phân tích ng truy n v phát hi n à ọ à đườ ề à ệ
các tác ng không xát th c nh các tác ng nguy h i. Ph thu c v ođộ ự ư độ ạ ụ ộ à
các chi m l c t n công t ch c c l a ch n, ki m tra các tác ng ế ượ ấ ổ ứ đượ ự ọ ể độ
thích h p mang l i.ợ ạ
M t trong nh ng u i m chính c a vi c tri n khai h th ng Network-ộ ữ ư để ủ ệ ể ệ ố
based trên h th ng host-based l th c t m qu n lý m ng có kh ệ ố à ự ế à ả ạ ả
n ng ti p t c ki m tra m ng c a nó không ph i vi c l m thê n o ă ế ụ ể ạ ủ ả ệ à à để
m ng phát tri n.vi c c ng thêm các host không c n thi t yêu c u ạ ể ệ ộ ầ ế ầ
thêm các network-based intrusion sensors.
Các c u trúc v th nh ph n c a Network sensors.ấ à à ầ ủ
Network IDS có 2 giao di n, nó l i n hình k t n i t i các segments ệ àđể ế ố ớ

2
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
v c a nh qu n lý b o m t m ng xác nh rõ ng truy n c n gì ụ ủ à ả ả ậ ạ để đị đườ ề ầ
c hi n th t i vi c b o v t t c các t i nguyên c a t ch c.đượ ể ị ớ ệ ả ệ ấ ả à ủ ổ ứ
Khi lên k ho ch cho vi c t các IDS, nh qu n lý m ng ph i tính ế ạ ệ đặ à ả ạ ả
n s l ng v ph c t p c a m ng k t n i v i m ng khác v t ng đế ố ượ àđộ ứ ạ ủ ạ ế ố ớ ạ à ổ
s v ki u ng truy n trong m ng. Sau khi l a ch n các thông tin óố à ể đườ ề ạ ự ọ đ
v bi t c thông tin gì c b o v , v trí v ki u sensor c xác à ế đượ đượ ả ệ ị à ể đượ
nh. Các sensor c t mi n inside ph i có tránh nhi m khác v i đị đượ đặ ở ề ả ệ ớ
các sensor t mi n outside:đặ ở ề
Hình 5.1.3.1c B trí Network-Based IDS Sensorố
Hi n nay t t c các nh qu n lý m ng u quan tâm n v n b o ệ ấ ả à ả ạ đề đế ấ đề ả
m t m ng v i cái nhìn ti p t c xây d ng x lý thông qua các chính ậ ạ ớ ế ụ ự ử
sách b o m t m ng. X lý n y l ph ng th c 4 b c bao g m: b o ả ậ ạ ử à à ươ ứ ướ ồ ả
m t h th ng (secure the system), ki m tra m ng (monitor the ậ ệ ố ể ạ
network), ki m tra hi u qu c a các gi i pháp v c i thi n các tri n ể ệ ả ủ ả à ả ệ ể
khai b o m t.ả ậ
Host IDS có th mô t b ng cách phân ph i các agent t p trung trong ể ả ằ ố ậ
m i server c a m ng hi n th các tác ng c a m ng trong th i gianỗ ủ ạ để ể ị độ ủ ạ ờ
th c.Host IDS xác nh ph m vi b o m t v có th c u hình m ự đị ạ ả ậ à ể ấ đề à
các áp ng t ng c ng n ch n t n công t các nguyên nhân các đ ứ ựđộ đượ ă ặ ấ ừ
m i nguy hi m tr c khi nó t n công v o h th ng.ố ể ướ ấ à ệ ố
C u trúc v các th nh ph n c a Host sensorấ à à ầ ủ
Cisco IDS sensor có hai th nh ph n chính:à ầ
Cisco Secure Agent
Cisco secure Agent l ph n m m b t gói tin c ch y trên m i server à ầ ề ắ đượ ạ ỗ
riêng bi t ho c trên workstation b o v ch ng l i các k t n công.ệ ặ để ả ệ ố ạ ẻ ấ
Cisco IDS sensor cung c p các phân tích th i gian th c v tác ng trấ ờ ự à độ ở
l i các t n công xâm nh p. Host sensor x lý v phân tích m i v m i ạ ấ ậ ử à ỗ à ọ

ki u ki m soát. Nó c ng c c u th nh t các thông báo c a ể ể ũ đượ ấ à ừ ủ
t chuwcs b o m t trong tr ng h p t n công v các báo cáo chung. ổ ả ậ ườ ợ ấ à
Các phiên qu n lý n y c dùng các k thu t mã hóa d li u l thi t ả à đượ ỹ ậ ữ ệ à ế
th c, kín áo v an to n. Cisco secure Agent manager có 3 th nh ph nự đ à à à ầ
chính: Giao di n h a ng i dung (GUI), server, các c nh báo ng iệ đồ ọ ườ ả ườ
i u khi n. C hai GUI v server u c link t i c s d li u n i đề ể ả à đề đượ ớ ơ ở ữ ệ ơ
m các thông tin c u hình c l u tr .à ấ đượ ư ữ
Các agents c k t n i tr c ti p v i server.Khi agent g i c nh báo t i đượ ế ố ự ế ớ ử ả ớ
server, server cung c p các ch d n ng i i u khi n m t cách c n th nấ ỉ ẫ ườ đề ể ộ ẩ ậ
t t c các yêu c u chú thích c u hình nh e-mail v trang chú thích.ấ ả ầ ấ ư à
S tri n khai HIDS trong m ng:ự ể ạ
S phát tri n c a các Host-based IDS thông qua các th ch c m ng ự ể ủ ổ ứ ạ
yêu c u các thi t k thông qua r t t t.ầ ế ế ấ ố
V n c b n l xác nh nh ng gì trong chính sách b o m t c a cácấ đề ơ ả à đị ữ ả ậ ủ
công ty, nh thi t k c áp ng nh n ra v quy t nh h th ng n o à ế ếđượ đ ứ ậ à ế đị ệ ố à
c b o v . To n v n i t ng trong phase thi t k xác nh các ki uđượ ả ệ à ẹ đố ượ ế ế đị ể
h th ng khác nhau: l servers UNIX hay Windows platforms, chúng ệ ố à
ta c n b o v ch server hay chúng ta lo l ng v máy tính laptop t t ầ ả ệ ỉ ắ ề ố
nh desktopư …
Hình 5.1.3.2b Tri n khai Host IDSể
Vi c xem xét s quan tr ng trong phase thi t k l s giao ti p qu n lýệ ự ọ ế ế à ự ế ả
IDS. Các agents giao ti p v i các Agent Manager trên port TCP c ế ớ đặ
bi t. i u n y tr nên quan tr ng khi các agents c trú trong m ng ệ Đề à ở ọ ư ạ
khác trong m ng Agent Manager. i u c bi t ó úng v i các ạ Đề đặ ệ đ đ ớ
agents ch y trong mi n DMZ hay trong nhánh hay remote home ạ ề
office.
Các k ho ch chung i v i h t ng công ty l s phát tri n các web ế ạ đố ớ ạ ầ à ự ể
server, các mail server, DNS (domain name system), FTP v các agentsà
khác trong m ng DMZ. ng truy n t i v t các agents ch y trong ạ Đườ ề ớ à ừ ạ
các server ó t i các Agents Manager c cho phép thông qua đ ớ đượ

hiểu và nghiên cứu đồ án tốt nghiệp: “Bảo mật mạng máy tính và Firewall”. Đồ án
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
5
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
trình bày những vấn đề tổng quan về bảo mật mạng, firewall, giới thiệu về IDS, IPS -
hai hệ thống bảo vệ mạng hiệu quả hiện nay.
Do nội dung đồ án rộng và bao gồm nhiều kiến thức mới mẻ, thời gian và kiến thức
còn hạn chế, việc nghiên cứu chủ yếu dựa trên lý thuyết nên chắc chắn đề tài không
tránh khởi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô
giáo và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy Đỗ Đình Hưng cùng các
thầy cô giáo trong khoa Điện Tử - Viễn Thông trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội và
các anh trong phòng kỹ thuật trong công ty Cổ phần công nghệ Sao Bắc Đẩu đã nhiệt
tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này.
Cuối cùng xin cảm ơn bạn bè, người thân đã luôn bên tôi, kịp thời động viên và
giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2008
Sinh viên
Trần Quang Dũng
Tóm tắt đồ án
Tên đồ án: Bảo mật mạng máy tính & Firewalls
Với mục đích tìm hiểu về mạng máy tính và các vấn đề về bảo mật mạng, các cách
đảm bảo an ninh mạng như Firewall, IDS, IPS. Đồ án gồm hai phần chính:
Phần I: Tổng quan về mạng máy tính.
Phần II: Các chính sách bảo mật mạng.
Đồ án chia thành 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và mạng máy tính.

Chapter 1: Introduction to computer and computer network.
Introduction computer architechture and computer network overview,
characters, indivision and some common computer network now.
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
7
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
Chapter 2: Standard computer network.
Introduction to why standard network is needed, 7layer OSI reference model,
TCP/IP protocols, like introduction tion Internet network overview.
Chapter 3: Network security overview.
Network security overview, method of attracks, security levels, method of
security and plan design network security prolicies.
Chapter 4: Firewall overview.
Introduction to characters of Firewall overview, division of Firewall,
architectures mode and mebers of Firewall.
Chapter 5: IDS and IPS overview.
Introduction to IDS and IPS overview, definition, feature, role, element and
indivision of them.
Chapter 6: Simulation Firewall System.
Build Firewall system that is use wide in fact. Sofwares are use and methods
proccess simulation.
CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Hình 1.1.1a: Cấu trúc tổng quát của máy tính 14
Hình 1.1.1b: Bộ xử lý trung tâm của máy tính (CPU) 15
Hình 1.1. 1c: Đơn vị điều khiển của CPU 16
Hình 1. 1.2: Các chức năng cơ bản của máy tính 17
Hình 1.2. 1: Mạng máy tính với bộ tiền xử lý 18
Hình 1.2.4.3.1: Mạng hình sao (Star) 25

Hình 4.4.2: Kết nối giữa người dùng (Client) với Server qua Proxy 74
Hình 4.4.3: Kết nối qua cổng vòng (Circuit–Level Gateway 77
Hình 5.1.3.1:ổng quan về Network-Based IDS 80
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
9
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
Hình 5.1.3.1b: Kiến trúc Network-Based IDS 80
Hình 5.1.3.1c: Bố trí Network-Based IDS Sensor 81
Hình 5.1.3.2a: Cấu trúc của Host Sensor Agent 83
Hình 5.1.3.2b: Triển khai Host IDS 84
Hình 5.2.3.1: Triển khai Intrusion Prevention Sensor 88
Hình 5.2.3.2 : Xử lý điều khiển truy nhập 93
Các từ viết tắt
ARP Address resolution protocol
ASYN Asychronous
CPU Central Processing Unit
DNS Domain Name System
EDVAC Electronic Discrete Variable Computer
ENIAC Electronic Numerical Integrator And Computer
FTP File Transfer Protocol
GAN Global Area Network
HIDS Host-based Instrusion Detection System
HIPS Host-based Instrusion Prevension System
HTML Hyper Text Markup Language
HTTP Hyper Text Transport Protocol
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
10

Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
11
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY TÍNH
1.1. Lịch sử máy tính
1.1.1. Cấu trúc tổng quát của máy tính
Máy tính là một hệ thống phức tạp với hàng triệu thành phần điện tử cơ sở. Ở mức
đơn giản nhất, máy tính có thể được xem như một thực thể tương tác theo một cách
thức nào đó với môi trường bên ngoài. Một cách tổng quát, các mối quan hệ của nó với
môi trường bên ngoài có thể phân loại thành các thiết bị ngoại vi hay đường liên lạc.
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
12
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
Hình 1.1.1a: Cấu trúc tổng quát của máy tính
 Thành phần chính, quan trọng nhất của máy tính là Đơn vị xử lý trung tâm
(CPU – Central Processing Unit): Điều khiển hoạt động của máy tính và thực hiện các
chức năng xử lý dữ liệu.
Hình 1.1.1b: Bộ xử lý trung tâm của máy tính (CPU)
CPU thường được đề cập đến với tên gọi bộ xử lý. Máy tính có thể có một hoặc
nhiều thành phần nói trên, ví dụ như một hoặc nhiều CPU. Trước đây đa phần các máy
tính chỉ có một CPU nhưng gần đây có sự gia tăng sử dụng nhiều CPU trong một hệ
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
13
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________

- Di chuyển dữ liệu.
- Điều khiển.
- Lưu trữ dữ liệu.
- Xử lý dữ liệu.
Hình 1. 1.2: Các chức năng cơ bản của máy tính
 Xử lý dữ liệu: Máy tính phải có khả năng xử lý dữ liệu. Dữ liệu có thể có rất
nhiều dạng và phạm vi yêu cầu xử lý cũng rất rộng. Tuy nhiên chỉ có một số phương
pháp cơ bản trong xử lý dữ liệu.
 Lưu trữ dữ liệu: Máy tính cũng cần phải có khả năng lưu trữ dữ liệu. Ngay cả
khi máy tính đang xử lý dữ liệu, nó vẫn phải lưu trữ tạm thời tại mỗi thời điểm phần dữ
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
Điều
khiển
Di
chuyển
dữ liệu
Lưu trữ
dữ liệu
Xử lý
dữ liệu
15
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
liệu đang được xử lý. Do vậy cần thiết phải có chức năng lưu trữ ngắn hạn. Tuy nhiên,
chức năng lưu trữ dài hạn cũng có tầm quan trọng tương đãng đối với dữ liệu cần được
lưu trữ trên máy cho những lần cập nhật và tìm kiếm kế tiếp.
 Di chuyển dữ liệu: Máy tính phải có khả năng di chuyển dữ liệu giữa nó và thế
giới bên ngoài. Khả năng này được thể hiện thông qua việc di chuyển dữ liệu giữa máy
tính với các thiết bị nối kết trực tiếp hay từ xa đến nó. Tùy thuộc vào kiểu kết nối và cự

máy tính. Quá trình hình thành mạng máy tính có thể tóm tắt qua một số thời điểm
chính sau:
Những năm 60: Để tận dụng công suất của máy tính, người ta ghép nối các
Terminal vào một máy tính được gọi là máy tính trung tâm (main frame). Máy tính
trung tâm làm tất cả mọi việc từ quản lý các thủ tục truyền dữ liệu, quản lý quá trình
đồng bộ của các trạm cuối, cho đến việc xử lý các ngắt từ các trạm cuối.
Những năm 70: Các máy tính đã được nối với nhau trực tiếp thành một mạng máy
tính nhằm phân tán tải của hệ thống và tăng độ tin cậy và người ta đã bắt đầu xây dựng
mạng truyền thông trong đó các thành phần chính của nó là các nút mạng (node) gọi là
bộ chuyển mạch, dùng để hướng thông tin tới đích.
Từ thập kỷ 80 trở đi: Việc kết nối mạng máy tính đã bắt đầu được thực hiện rộng
rãi nhờ tỷ lệ giữa giá thành máy tính và chi phí truyền tin đã giảm đi rõ rệt do sự bùng
nổ của các thế hệ máy tính cá nhân.
1.2.2. Nhu cầu và mục đích của việc kết nối các máy tính thành mạng
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
17
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
Việc nối máy tính thành mạng từ lâu đã trở thành một nhu cầu khách quan bởi vì:
– Có rất nhiều công việc về bản chất là phân tán hoặc về thông tin, hoặc về xử lý
hoặc cả hai đòi hỏi có sự kết hợp truyền thông với xử lý hoặc sử dụng phương tiện từ
xa.
– Chia sẻ các tài nguyên trên mạng cho nhiều người sử dụng tại một thời điểm (ổ
cứng, máy in, ổ CD ROM ).
– Nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính.
– Các ứng dụng phần mềm đòi hòi tại một thời điểm cần có nhiều người sử dụng,
truy cập vào cùng một cơ sở dữ liệu.
Chính vì vậy, việc kết nối các máy tính thành mạng nhằm mục đích:
 Chia sẻ tài nguyên:

bằng phương tiện quảng bá (radio broadcasting).
- Sóng cực ngắn (viba) thường được dùng để truyền giữa các trạm mặt đất và các
vệ tinh. Chúng cũng được dùng để truyền các tín hiệu quảng bá từ một trạm phát đến
nhiều trạm thu. Mạng điện thoại “tổ ong” (cellular phone network) là một ví dụ cho
cách dùng này.
- Tia hồng ngoại là lý tưởng đối với nhiều loại truyền thông mạng. Tia hồng ngoại
và các tần số cao hơn của ánh sáng có thể được truyền qua cáp sợi quang.
Các đặc trưng cơ bản của đường truyền là giải thông (bandwidth), độ suy hao và độ
nhiễu điện từ.
- Dải thông của một đường truyền chính là độ đo phạm vi tần số mà nó có thể đáp
ứng được, nó biểu thị khả năng truyền tải tín hiệu của đường truyền. Tốc độ truyền dữ
liệu trên đường truyền được gọi là thông lượng (throughput) của đường truyền, thường
được tính bằng số lượng bit được truyền đi trong một giây (bps). Giải thông của cáp
truyền phụ thuộc vào độ dài cáp (nói chung cáp ngắn có thể có giải thông lớn hơn so
với cáp dài). Bởi vậy, khi thiết kế cáp cho mạng cần thiết phải chỉ rõ độ dài chạy cáp
tối đa vì ngoài giới hạn đó chất lượng truyền tín hiệu không còn được đảm bảo.
- Độ suy hao của một đường truyền là độ đo sự yếu đi của tín hiệu trên đường
truyền đó, nó cũng phụ thuộc vào độ dài cáp. Còn độ nhiễu điện từ EMI
(Electromangetic Interference) gây ra bởi tiếng ồn từ bên ngoài làm ảnh hưởng đến tín
hiệu trên đường truyền.
Thông thuờng người ta hay phân loại đường truyền theo hai loại:
• Đường truyền hữu tuyến: các máy tính được nối với nhau bằng các dây cáp mạng.
Đường truyền hữu tuyến gồm có:
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
19
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
- Cáp đồng trục (Coaxial cable).
- Cáp xoắn đôi (Twisted pair cable) gồm 2 loại có bọc kim (stp – shielded twisted

Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
Việc trao đổi thông tin dù là đơn giản nhất, cũng phải tuân theo những quy tắc nhất
định. Đơn giản như khi hai người nói chuyện với nhau muốn cho cuộc nói chuyện có
kết quả thì ít nhất cả hai cũng phải ngầm hiểu và tuân thủ quy ước: khi một người nói
thì người kia phải nghe và ngược lại. Việc truyền thông trên mạng cũng vậy, cần có các
quy tắc, quy ước truyền thông về nhiều mặt: khuôn dạng cú pháp của dữ liệu, các thủ
tục gửi, nhận dữ liệu, kiểm soát hiệu quả và chất lượng truyền tin Tập hợp những
quy tắc quy ước truyền thông đó được gọi là giao thức của mạng (network protocol).
Có rất nhiều giao thức mạng, các mạng có thể sử dụng các giao thức khác nhau tùy
sự lựa chọn của người thiết kế. Tuy vậy, các giao thức thường gặp nhất là: TCP/IP,
NETBIOS, IPX/SPX,
1.2.3.3. Hệ điều hành mạng
Hệ điều hành mạng là một phần mềm hệ thống có các chức năng sau:
- Quản lý tài nguyên của hệ thống, các tài nguyên này gồm:
Tài nguyên thông tin (về phương diện lưu trữ) hay nói một cách đơn giản là quản lý
tệp. Các công việc về lưu trữ, tìm kiếm, xoá, copy, nhóm, đặt các thuộc tính cho tệp
đều thuộc nhóm công việc này.
Tài nguyên thiết bị. Điều phối việc sử dụng CPU, các ngoại vi để tối ưu hoá việc
sử dụng.
- Quản lý người dùng và các công việc trên hệ thống: Hệ điều hành đảm bảo giao
tiếp giữa người sử dụng, chương trình ứng dụng với thiết bị của hệ thống.
- Cung cấp các tiện ích cho việc khai thác hệ thống thuận lợi (ví dụ format đĩa,
sao chép tệp và thư mục, in ấn chung )
Các hệ điều hành mạng thông dụng nhất hiện nay là: WindowsNT, Windows9x,
Windows 2000, Unix, Novell …
1.2.4. Phân loại mạng máy tính:
Có nhiều cách phân loại mạng khác nhau tùy thuộc vào yếu tố chính được chọn làm
chỉ tiêu phân loại như:
- Khoảng cách địa lý của mạng.

LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN.
1.2.4.2. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch áp dụng trong mạng
Nếu lấy kỹ thuật chuyển mạch làm yếu tố chính để phân loại ta sẽ có:
- Mạng chuyển mạch kênh.
- Mạng chuyển mạch thông báo.
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
22
Đồ án tốt nghiệp đại học: BẢO MẬT MẠNG MÁY TÍNH & FIREWALL
______________________________________________________________________
- Mạng chuyển mạch gói.
1.2.4.3. Phân loại theo hình trạng mạng
Khi phân loại theo hình trạng mạng, người ta thường phân loại thành: Mạng
hình sao, hình vòng, trục tuyến tính, hình cây, Dưới đây là một số hình trạng mạng
cơ bản:
1.2.4.3.1. Mạng hình sao
Mạng hình sao có tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm
vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tuỳ theo yêu cầu truyền thông
trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là bộ chuyển mạch (switch), bộ chọn đường
(router) hoặc là bộ phân kênh (hub). Vai trò của thiết bị trung tâm này là thực hiện việc
thiết lập các liên kết điểm–điểm (point–to–point) giữa các trạm.
Hình 1.2.4.3.1: Mạng hình sao (Star)
- Ưu điểm của topo mạng hình sao.
Thiết lập mạng đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng (thêm, bớt các trạm), dễ dàng
kiểm soát và khắc phục sự cố, tận dụng được tối đa tốc độ truyền của đường truyền vật
lý.
- Nhược điểm của topo mạng hình sao.
Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế (trong vòng
100m, với công nghệ hiện nay).
________________________________________________________________

hiệu đó phải được dội lại trên bus để cho các trạm trên mạng đều có thể thu nhận được
tín hiệu đó. Như vậy với topo mạng trục dữ liệu được truyền theo các liên kết điểm–đa
điểm (point–to–multipoint) hay quảng bá (broadcast).
Ưu điểm: Dễ thiết kế, chi phí thấp.
Nhược điểm: Tính ổn định kém, chỉ một nút mạng hỏng là toàn bộ mạng bị ngừng
hoạt động.
1.2.4.3.4. Mạng dạng vô tuyến – Satellite (Vệ tinh) hoặc Radio
________________________________________________________________
Sinh viên thực hiện: unname Lớp: Điện tử 1 –K48
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status