Bài số 13 Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành )(I have done) - Pdf 19

Thì của động từ :: Bài số 13 : Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành )(I have done)(1)
a) Hãy xem xét tình huống mẫu sau:
- Tom đang tìm chìa khoá.Anh ta không tìm thấy nó.
- He has lost his key.
(Anh ta đã đánh mất chìa khóa có nghĩa là anh ta đã đánh mất nó cách đây không lâu
và bây giờ vẫn chưa tìm ra.
- Sau đây là thì Present Perfect:
I/We/You/They have (=I've )
He/she has(=he's ) lost
I haven't have you/( )
Lost lost?
He/she hasn't has he/she
Chúng ta thành lập thì Present Perfect (Hiện tại hoàn thành )với have/has
+ Past participle (phân từ khoá khứ).Past participle thường tận cùng bằng
-ed(opened,decidec)nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất qui tắc
(lost,written,done,v.v ).Xem phần phụ lục 2.
b) Chúng ta dùng thì Present Perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ với hiện tại:
- I've lost my key(=I haven't got it now).
(Tôi đã đánh mất chìa khoá rồi)(=Bây giờ tôi vẫn chưa tìm thấy).
- Jim has gone to Canada.(He is in Canada or on his way there now).
(Jim đã đi Canada)
(= Bây giờ anh ta đang ở Canada hoặc đang trên đường đến đó).
- Oh dear.I've forgotten her name.(=I can't remember it now).
(Ôi trời,tôi quên mất tên của cô ta).
- Have you washed yỏu hair? (=Is it clean now?)
(Bạn đã gội đầu chưa?)(=Bây giờ tóc bạn có sạch không?)
c) Chúng ta thường dùng thì Present Perfect để thông báo tin tức mới hoặc loan
báo một việc mới xảy ra.
- I've lost my key.Can you help me look for it?
(Tôi đã đánh mất chìa khoá.Bạn có thể giúp tôi tìm nó không?)
- Do you know about Jim?He's gone to Canada.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status