Luận văn kế toán hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn changshin việt nam - Pdf 23

1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, nghĩa là làm sao
để doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Chính vì vậy mà doanh thu và chi
phí là hai vấn đề mà các doanh nghiệp đặc biệt chú trọng.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong
những phần quan trọng của công tác kế toán, vì các thông tin kế toán về hạch toán
doanh thu, chi phí giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, nhằm đưa ra những quyết định kinh doanh vừa mang tính chiến
lược, vừa đúng đắn kịp thời giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
và ngày càng phát triển hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định KQKD trong mỗi doanh nghiệp, và qua thời gian thực tập tại công ty, em quyết
định chọn và thực hiện đề tài:“Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Changshin Việt Nam”.
2. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI :
Trước đây đã có rất nhiều đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Mỗi đề tài đều có hướng đi riêng, có
những ý kiến đóng góp mới và thiết thực.Tuy nhiên, tình hình kinh tế mỗi năm đều
thay đổi, vì vậy đòi hỏi cần phải đưa ra những ý kiến đóng góp mới mẽ và hoàn thiện
hơn.
Vì vậy nội dung của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại công ty
TNHH Changshin Việt Nam, cùng với thời gian nghiên cứu của đề tài là từ ngày 01

hoàn thiện hơn bộ máy kế toán.
Đưa ra một số kiến nghị và giải pháp thiết thực nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược đúng đắn, nhanh
chóng, kịp thời.
3

Đề ra một số giải pháp nhằm tăng doanh thu và giảm chi phí .Từ đó giúp
doanh nghiệp ngày càng phát triển, vươn cao hơn, vươn xa hơn và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI :
Phần mở đầu
Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chiphí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Changshin Việt Nam
Chương 3 : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chiphí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Changshin Việt Nam
Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục đính kèm

4 CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm [1]
Doanh thulà tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

của quá trình sản xuất kinh doanh.Xác định KQKD là việc so sánh chi phí bỏ ra và
thunhập đạt được trong cả quá trình SXKD. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả
kinh doanh là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh
toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khỏan thuế phải nộp
như : thuế GTGT, thuế xuất khẩu,… và các khoản chi phí liên quan đến doanh thu.
1.1 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán doanh thu
1. 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm [2]
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu [3]
 Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm được
chuyền giao quyền sở hữu cho người mua. Khi việc mua bán hàng hóa, thành
phẩm được trả tiền hoặc được sự chấp nhận thanh toán của người mua, kế toán
xuất hóa đơn thuế GTGT và ghi nhận doanh thu.Việc ghi nhận doanh thu và chi
phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận
một khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
 Không hạch toán vào tài khoản doanh thu những doanh thu bán hàng chưa chắc
chắn có khả năng được thực hiện. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh một khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, thì phải hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải
6

Số PS Nợ
Số PS Có
Tổng số PS Có
Tổng số PS Nợ
511
7

Bên Nợ :
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt , hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa , dịch vụ đã được cung cấp cho khách hàng, và đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ kế toán
 Trị giá khoản chiết khấu thương mại KC vào cuối kỳ
 Trị giá khoản giảm giá hàng bán KC vào cuối kỳ
 Trị giá khoản hàng bán bị trả lại KC vào cuối kỳ
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có :
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
_ Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng như sau :
Nợ TK 111: Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112: Tổng số tiền thu về bẳng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

9

Sơ đồ hạch toán: [ 1]

giá hàng bán
Thuế XNK , thuế GTGT,
thuế TTĐB, phải nộp
Kết chuyển doanh
thu thuần
111,112,131
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
3331
Thuế GTGT
phải nộp
10

Chứng từ sử dụng
_ Phiếu chi hoặc giấy báo nợ
_ Biên bản xác nhận được hưởng chiết khấu thương mại
_Hoá đơn bán hàng
_ Các chứng từ khác có liên quan,…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”
Bên Nợ:
 Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm [2]
Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách
đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế
Chứng từ sử dụng
_ Phiếu chi hoặc giấy báo nợ
_ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
_Hoá đơn bán hàng
_ Các chứng từ khác có liên quan,…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”

TK 521
TK 111,112,131
Chiết khấu
thương mại
TK 511
TK 3331


TK 532
TK 111,112,131
Giảm giá
hàng bán
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển giảm
giá hàng bán
13

 Kế toán hàng bán bị trả lại
Khái niệm [2]
Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đạ tiêu thụ bị
khách hàng trả lại, do các nguyên nhân viphạm cam kết hoặc hợp đồng kinh tế
như hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Tổng số PS Nợ
TK 531
14

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
_ Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng hoá bị trả, kế toán ghi giảm giá vốn và nhập kho
hàng hoá:
Nợ TK 155, 156: Trị giá sản phẩm, hàng hoá bị trả lại
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trà lại
_ Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi :
Nợ TK 531: Giảm giá hàng bán (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bị trả lại
Có TK 111: Số tiền thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt
Có TK 112: Số tiền thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản
Có TK 131: Số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của khách hàng
_ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ vào
TK 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531:Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ hạch toán [4]


_ Các chứng từ khác có liên quan, …
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ :
_ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
_ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
Bên Có :
_ Doanh thu hoạt động tŕi chính phát sinh trong kỳ
 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
_Nhận thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, hoặc nhận được tiền từ các khoản lãi
được chia từ công ty con
Nợ TK 111: Nhận cổ tức bằng tiền mặt
Nợ TK 112: Nhận cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Nhận thông báo về cổ tức, lãi kinh doanh được chia
Nợ TK 221: Tiền lãi do đầu tư vào công ty con
Số PS Nợ
Số PS Có
Tổng số PS Có
Tổng số PS Nợ
TK 515
16

(3) Thu nhập hoạt động tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán
ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, doanh thi cơ sở hạ tầng, doanh thu
bất động sản, …
TK 515
TK 3331
TK 911
TK 111,112 ,131,331

TK 431
TK 121,221.222
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
17

(4) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi
đã bù trừ).
(5) Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
1.2.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác:
Khái niệm :[ 1]
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên.
Thu nhập khác cùa doanh nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
 Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ

khoảnthu nhập khác của doanh nghiệp
_Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911
Bên Có :
_ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ .
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
_ Các khoản thu về việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Số tiền thu được bằng tiền mặt
Nợ TK 112: Số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT (nếu có)
_ Phản ánh các khoản thu bị bỏ sót hay kế toán quên ghi sổ của năm trước, năm nay
mới phát hiện, kế toán ghi :
Nợ TK 111: Số tiền thu được bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Số tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : Số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 3331 : Thuế GTGT (nếu có)
_ Nhận được quà biếu, quà tặng bằng vật tư, hàng hoá :
Nợ TK 152, 156 : Trị giá quà biếu, quà tặng
Có TK 711 : Thu nhập khác

Số PS Nợ
Số PS Có
Tổng số PS Có
Tổng số PS Nợ
TK 711
19


(4) Số tiền mà doanh nghiệp phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, dài hạn hoặc trừ vào lương của nhân viên.
TK 711
TK 3331
TK 911
TK 111,112 ,131

TK338,334,344
TK 331,338,3331
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
20

(5) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, số
thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
1.2.2 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.2.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán
Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá , dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm bán ra trong kỳ.
Chứng từ sử dụng:
_ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
_ Sổ chi tiết TK 632
_ Các chứng từ khác có liên quan, …
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 632- “Giá vốn hàng bán”


_ Khi hàng hoá, thành phẩm bị trả lại nhập kho
Nợ TK 155,156: Trị giá thành phẩm, hàng hoá nhập lại kho
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
_ Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán: [1] TK 632
TK 154
TK 155,156

22

1.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm : [1]
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển
 Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
 Chi phí hoa hồng đại lý
 Chi phí bảo hành sản phẩm,…
Chứng từ sử dụng:
_ Hoá đơn thuế GTGT
_ Phiếu thu, phiếu chi
_ Các chứng từ khác có liên quan, …
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 641- “Chi phí bán hàng”
Bên Nợ :
_ Các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
Bên Có :
_ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
_ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 142 – “chi phí trả trước” để chờ phân


24

Sơ đồ hạch toán:[1]
ngoài
25
Bên Nợ :
_ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có :
_ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
_ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ sang TK 142 – “chi phí trả trước”
để chờ phân bổ
 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
_ Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 338 : Các khoản trích theo lương theo quy định.
_ Trị giá vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý
Có TK 152,153 : Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
_ Các khoản chi phí dịch vụ phát sinh tại bộ phận quản lý được thanh toán bằng tiền
mặt hoặc tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status