Đồ án quá trình và thiết bị công nghệ sinh học phương pháp sấy - Pdf 23

ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
ĐỒ ÁN MÔN HỌC QT&TBCNHH
KHOA:HOÁ KỸ THUẬT
TRƯỜNG ĐẠI HOC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG






GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ
SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang1
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
I-GIỚI THIỆU VỀ ĐỐI TƯỢNG SẤY
Trong ngành công nghệ thực phẩm,chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng .
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc nhiều yếu tố trong đó đọ ẩm là yếu tố được quan
tâm, nhất là đối với mặt hàng khô .Tuỳ thuộc vào độ ẩm của thực phẩm mà ta có
thể bảo quản thực phẩm ,có nhiều phương pháp tách ẩm khỏi vật liệu trong đó có
phương pháp sấy :
Đó là quá trình dùng nhiệt làm bốc hơi nước trong vật liệu làm cho độ ẩm của
vật liệu giảm xuống,vì trong quá trình vận chuyển bảo quản thực phẩm các loại
vsv rất dể xâm nhập và gây hư hỏng cho thực phẩm có trường hợp gây bệnh cho
ngừơi sử dụng.Sấy thực phẩm làm cho độ ẩm của thực phẩm thấp,bề mặt ngoài
hẹp,hạn chế sự phát triển của vi sinh vật cũng như tiêu diệt vsv trong quá trình sấy,
đảm bảo vệ sinh cho thực phẩm .Một trong những cây nông sản dùng để sản xuất
mặt hàng khôđó là cây chè.Chè là cây công nghiệp lâu năm,thích hợp nhất với
không khí nhiệt đới.Cây chè chịu được các điều kiện khắc nghiệt về thời tiết và

vận chuyển,nhiều khi không đảm bảo chất lượng sản phẩm.Thiết bị sấy gián đoạn
thường được sử dụng khi năng xuất nhỏ,sấy các loại sản phẩm có hình dạng khác
nhau .
-Sấy liên tục:Cho chất lượng tốt hơn,thao tác nhẹ nhàng hơn.
Muốn sấy chè ở dạng toei xốp,kích thước đồng đèu có thể chịu được nhiệt đọ sấy
t1=110oC và đọ ẩm cuối W=4%đặc biệt là cho năng suất cao thì ta dùng thiết bị
sấy băng tải làm việc liên tục có tuần hoàn khí thải >máy sấy băng tải được sử
dụng để sấy rau,quả,ngủ cốc,sấy một số sản phẩm hoá học.
Máy sấy băng tải với tác nhân sấy là không khí nóng.
III/CẤU TẠO THIẾT BỊ SẤY BĂNG TẢI.
Thiết bị sấy gồm có một hình chử nhật trong đó có một hay vài băng tải vò tàn
chuyển động nhờ các tang quay,các băng này tựa trên các cn lăn đẻ vỏng xuống.
Băng tải làm bằng băng sợi bông tẩm cao su ‘bản thép hay lưới kim loại,
không khí được đốt trong caloripher 5.Vật liệu sấy chứa trong phiểu tiếp liệu bị
cuốn giửa hai trục lăn để đi vào băng tải trên cùng .Nếu thiết bị có một băng tải thì
sấy không đều vì lớp vật liệu không được khuấy trộn do đó thiết bị có nhiều băng
tải được dùng rộng rải hơn ở loại này vật liệu từ băng tải trên di chuyển đến đầu
thiết bị thì rơi xuống băng tải dưới chuyển động theo hướng ngược lại khi đến
băng tải cuối thì vật liệu khô được đổ vào băng tháo.
Không khí nống đi ngược với chiều chuyển động của băng tải hoặc đi từ dưới lên
trên xuyên qua lớp vật liệu.Dể quá trình sấy được tốt người ta cho không khí
chuyển động với vận tốc lớn, khoảng 3m/s còn băng tải thì chuyển động với vận
tốc 0.3-0.6 m/phút.
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang3
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
CHƯƠNG 2
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH LƯU TRÌNH
I/SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
Hổn hợp sau khi sấy

Nhiệt luyện
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang4
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
Chè đen bán thành phẩm
Sàng phân loại
Đấu trộn Chè đen thành phẩm
CHƯƠNG 3
CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
-Năng suất tính theo sản phẩm : G = 240(kg/h)
-Độ ẩm vật liệu vào : W
1
= 65%
-Độ ẩm vật liệu ra : W
2
= 5%
-Nhiệt độ sấy cho phép : t
1
= 100
o
C suy ra p
1bh
= 1.033(at)
-Nhiệt độ ra của tác nhân sấy : t
2
= 74
o
C suy ra p
2bh
= 0.37794(at)

*
ϕ
ϕ

{sách QTTBII trang 156}
thay số vào ta có
x
o
= 0.622
0343.0*81.0033.1
0343.0*81.0

= 0.0172(Kg/Kgkkk)
-Nhiệt lượng riêng của không khí:
I
o
= C
kkk
*t
o
+x
o
*i
h
( J/Kgkkk ) {sách QTTBII trang 156}
Với C
kkk:
nhiệt dung riêng của không khí
C
kkk=

o
= 2493*10
3

:nhiệt lượng riêng của hơi nước ở 0
o
C
C
h
= 1.97*103: nhiệt dung riêng của hơi nước ; ( j/Kg.độ)
Từ đó ta tính được : I
o
= 69.76*10
3
(j/Kgkkk )
Hay : I
o
= 69.76 (KJ/Kgkk)
-Trạng thái của không khí sau khi ra khỏi caloripher là:
t
1
= 100
o
C ; p
obh
= 1.033at
Khi đi qua caloripher sưỡi không khí chỉ thay đổi nhiệt độ nhưng không làm thay
đổi hàm ẩm do đó

( )

t
1
+(2493+1.97t
1
) 10
3
x
1
(J/Kgkkk)
I
1
= 146.2*10
3
h (J/Kgkkk)
= 146.2 (kJ/Kgkkk)
-Trạng thái của không khí sau khi ra khỏi phòng sấy:
t
2
= 74
o
C ; p
2bh
= 0.37794 (at)
-Nếu sấy lý thuyết thì : I
1
= I
2
= 146.2 (KJ/Kgkkk)
Ta có : I
2

2
=
74*10*97.110*2493
74*1010*2.146
33
33
+

=0.0274 (Kg/kkk)

( )
bh
px
px
22
2
622.0
*
+
=
ϕ
= 0.1153 = 11.53%
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang6
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
CHƯƠNG4
CÂN BẰNG VẬT LIỆU
I-CÂN BẰNG VẬT LIỆU CHO VẬT LIỆU SẤY
Đặt một số ký hiệu:
G

1
100
100
1
W

= G
2
100
100
2
W

{sách QTTBII trang 165}
Trong đó: W
1
= 65% ;W
2
= 5% ; G
2
= 240( Kg/h.)
Vậy G
k
= 250 *
100
5100 −
= 228 (Kg/h)
Lượng ẩm tách ra khổi vật liệu W được tính theo công thức:
W = G2
1

Sau khi sấy xong lượng ẩm bốc ra khỏi vật liệu là W do đó không khí có thêm
một lượng ẩm là W
Nếu lượng ẩm trong không khí ra khỏi mấy sấy là L*x2 thì có phương trình
cân bằng:
L*x
1
+ W = L*x
2
{sách QTTB trang 165}
L =
12
W
xx −
(Kg/h)
Thay số : L =
0172.00274.0
428.411

= 40334.078 ( Kg/h)
Với L là lượng không khí khô cần thiết để làm bốc hơi W Kg ẩm trong vật
liệu.Vậy lượng không khí khô cần thiết để làm bốc hơi 1 Kg ẩm trong vật liệu là:
l =
W
L
=
12
1
xx −
(Kg/Kgẩm) {sách QTTB trang 166}
Khi đi qua caloripher sưởi không khí chỉ thay đỏi nhiệt đọ nhưng không thay đỏi

ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
l l
H
l
o
Quá trình hoạt động của hệ thống này là:
Tác nhân sấy đi ra khỏi buồng sấy có trạng thái t
2
,
ϕ
2
, x
2
được hồi lưu lại với
lượng lH và thải ra môi trường lthải .Khối lượng lH được hoà trộn với không khí
mới có trạng thái là t
0
,
ϕ
o
,x
0
, được quạt hút và đẩy vào caloripher để gia nhiệt đến
trạng thai t
1
,x
1
,
ϕ
1

+l
H
) suy ra l
H
= l
o
Vậy tỷ số hồi lưu n : là số kg không khí hồi lưu hoà trộn với 1 kg không khí ban
đầu ( từ môi trường)
n =
o
H
l
l
= 1 {sách kỹ thuật sấy nông sản -trang79}
Vậy hàm ẩm của hổn hợp khí được tính theo công thức sau:
x
M
=
n
nxx
o
+
+
1
2
{ sách QTTBII trang 176} (Kg/Kgkkk)
x
M
=
2

3
x
M
)t
M
+ 2493*10
3
x
M
Suy ra t
M
=
M
MM
x
xI
33
3
10*97.110
10*2493
+

Với t
M
: Nhiệt độ của hổn hợp khí
Từ đó : t
M
=
0223.0*10*97.110
0223.0*10*2493*10*98.107

= Lx
2
+ G
2
W
2
L=
M
xx
G


2
2211
WWG
=
0223.00274.0
240*05.065.0*428.651


=80672.196 (Kg/h)
l =
428.411
196.80672
=196.08 (Kg/Kgẩm)
L
o
= L
H
=

M
=50.28
o
A
t
o
=26
o
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang10
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
x
o
=0.0172 x
1
=x
M
= x
2
=0.0309 x
0.02405
X
CHƯƠNG 5
CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG
I-CÁC THÔNG SỐ VỀ THIẾT BỊ SẤY
1/Thể tích không khí
a/Thể tích riêng của không khí vào thiết bị sấy:
v
1
=

v
1
=
( )
3
10*981.0*033.1*0269.0033.1
373*287

=1.0856 (m
3
/Kgkkk)
b/Thể tích không khí vào phòng sấy:
V
1
= L*v
1
= 80672.196*1.0856 = 29729.39(m
3
/h)
c/ Thể tích riêng không khí ra khỏi phòng sây là:
v
2
=
bh
PP
RT
22
2
ϕ


2/Chọn kích thước của băng tải
-Gọi B
r
: Chiều rộng lớp băng tải (m)
H : Chiều dày lớp chè (m) Lấy H=0.1(m)
ω
: Vận tốc băng tải ;
ω
= 0.5 m/phút
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang11
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
ρ
: Khối lượng riêng của chè Chọn
3
320
m
Kg
=
ρ
-Năng suất của quá trình sấy:
G
1
=B
r
h
ρ
60 suy ra B
r
=

T: Thời gian sấy, chọn T=40 phút=0.67 giờ
-Vậy L
b
=20(m)
-Băng tải chỉ sử dụng một dây chuyền nên ta chọn chiều dài của một băng tải là
4 m suy ra số băng tải là 5
*Đường kính của băng tải d = 0.3m
3-chọn vật liệu làm phòng sấy:
-Phòng sấy được xây bằng gạch
-Bề dày tường 0.22 (m) có:
+Chiều dày viên gạch 0.2( m)
+Hai lớp vữa hai bên 0.01 (m)
-Trần phòng được làm bằng bêtông cốt thép có:
+Chiều dày
m02.0
1
=
ρ
+Lớp cách nhiệt dày
m15.0
2
=
ρ
-Cửa phòng sấy được làm bằng tấm nhôm mỏng,giữa có lớp các nhiệt dày 0.01 m
+Hai lớp nhôm mỗi lớp dày 0.015 (m)
-Chiều dài làm việc của phòng sấy:
Lph = 4*1.2 = 6 m
-Chiều cao làm việc của phòng sấy:
Hph = 0.3*5 + 0.1*5+0.2*6 = 3.2 ( m )
-Chiều rộng làm việc của phòng sấy:

{sách QTTB II trang 35}
Với: R
e
: là hằng số Reynol đặc trưng cho chế độ chuyển động của dòng
l

Đường kính tương đương
l

=
phph
phph
RH
RH
+
**2
=
41.12.3
41.1*2.3*2
+
=1.95( m)
Nhiệt độ trung bình của không khí trong phòng sấy:
t
tb
=
2
21
tt +
=
2

4
> 10
4
suy ra chế độ của không khí trong phòng sấy là chế độ
chuyển động xoáy
5-Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và môi trường xung
quanh
tb

=
2
1
21
ln
t
t
tt


∆−∆

Với
1
t∆
: Hiệu số nhiệt đọ giữa tác nhân sấy vào phòng sấy với không khí
bên ngoài
=∆
1
t
100-26=74

λ
= 0.77( w/mđộ)

v
λ
= 1.2 (w/mđộ)
Lưu thể nóng chuyển động thông phòng do đối lưu tự nhiên(vì có sự chênh lệch
nhiệt độ) và do cưỡng bức ( quat) không khí chuyển động xoáy do Re>10
4
Gọi
1
α
là hệ số cấp nhiệt từ tác nhân sấy đến bề mặt trong của tường phòng sấy
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang13
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
1
α
= k(
//
1
/
1
αα
+
)
Với :
//
1
α

phụ thuộc vào tỷ số
t
ph
l
L
và Re
Ta có :
td
ph
l
L
= 2.46
Re = 33.9*10
4

Tra bảng và tính toán ta được :
l
ε
=1.12 {sổ tay QTTB II tranh 15}
Vậy Nu = 0.018*1.12*(33.9*10
4
)
0.8
= 535.36
Mà Nu =
λ
α
H
1
/

tbk
=
87
2
74100
=
+
o
C
Gọi t
tb
là nhiệt độ trung bình giữa tường trong phòng sấy với nhiệt độ trung
bình của tác nhân sấy.
t
tb
=
25.80
2
875.73
=
+
o
C
Tại nhiệt độ này tra bảng được :
λ
= 3.052.10
-2
( w/mđộ)

=

)5.7387(*)37.3(*8.9
26
3
+


=31532559095
Mà chuẩn số Nuxen là
Nu = 0.47*Gr
0.25
{sổ tay QTTB II trang 24}
Suy ra Nu = 198.05
Hơn nữa Nu =
λ
α
1
//
H

suy ra
1
//
α
=
H
Nu
λ
= 1.82
Từ đó
( )

+=
Với
/
2
α
Hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên
2
//
α
Hệ số cấp nhiệt do bức xạ
Trong quá trình truyền nhiệt ổn định thì:
q1=

=

3
1
21
i
i
i
TT
tt
λ
δ

3
3
2
2

m01.0
21
==
δδ
Bề dày lớp vữa có
2.1
21
==
λλ
(w/mđộ)
m2.0
3
=
δ
Bề dày của viên gạch co
77.0
3
=
λ
(w/mđộ)
Vậy
=

=
3
1i
i
i
λ
δ

T2
: Nhiệt độ tường ngoài phòng sấy
t
T2
= t
T1
– 32.79 = 73.5 – 32.79 = 40.71
o
C
Nhiệt độ lớp biên giới giữa tường ngoài phòng sấy và không khí ngoài trời
t
bg
=
35.33
2
2671.40
=
+
o
C
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang15
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
Tại nhiêt độ t
bg
này tra bang ta tính đươc
2
10*67.2

=

3
2
2
3
=
+
=


T
tgH
ng
γ
Chuẩn số Nuxen là
Nu = 0.47*G
r
0.25
= 238.91
Suy ra
2
/
α
=
89.1
37.3
0267.0*91.238*
==
Hng
Nu
λ

4
2
4
1
2
100100
TT
tt
C
kkT
on
ε
Với
n
ε
:Độ đen của vữa lấy 0.9
C
o
:Hệ số bức xạ của vật đen tuyệtt đối lấy 5.67
T
1
= t
T2
+273=313.71
o
K
T
2
= t
kk








=
α
Nên
2
//
2
/
2
ααα
+=
= 1.89 + 5.96 = 7.85
Nhiệt tải riêng từ bề mặt của tường ngoài dến môi trường không khí
q
2
=
59.11571.14*85.7*
22
==∆t
α
So sánh
%5%55.2
63.118
59.11563.118

ph
δ
(m
2
)
81.4446.1235.32
=+=
δ
m
2
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang16
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
k =
96.1
2764.0
85.7
1
78.8
1
1
111
1
321
=
++
=
++
λλλ
60=∆

λδ
m
(W/mđộ)
a/Cấp nhiệt từ tác nhân sấy đến mặt dưới của trần:
Cấp nhiệt do đối lưu bức xạ
1
/
α
Nu=0.018*
8.0
Re*
l
ε
=535.36
Suy ra
13.4
85.1
026.0*36.535
R
ph
/
1
===
λ
α
Nu
Cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên
//
2
α

1
=t
tb
+273 = 87+273 = 365.5
o
K
T
2
=299
o
C
Chuẩn số Gratkov
Gr=
4340695531
360*)10*1.22(
3.12*85.1*8.9
26
3
1
2
1
3
==


T
tgR
ph
γ
Chuẩn số Nuxen là:

15.0
55.1
07.0
2
1
=+=

=i
i
i
λ
δ
Trong qua trình truyền nhiệt ổn định thì:
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang17
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
q
1
=

=

2
1
21
i
i
i
TT
tt

δ
= 99.3 – 99.45*0.622 = 37.43
o
C
Hiệu số nhiệt độ giữa trần ngoài và không khí:
43.112643.37
22
=−=−=∆
kkT
ttt
o
C
Nhiệt độ biên giới giữa trần ngoài và không khí
t
bg
=
71.31
2
2643.37
2
2
=
+
=
+
kkT
tt
o
C
Tại nhiệt độ này tra bảng được

=

T
tgR
ng
γ
Chuẩn số Nuxen là:
Nu=0.47*Gr
0.25
= 144.48
Vậy hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên là:
085.2
Rng
/
2
==
λ
α
Nu

Vì bề mặt trần hướng lên trên nên hệ số cấp nhiệt đối lưu tự nhiên tăng 30% vậy ta
có hệ số cáp nhiệt đối lưu tự nhiên thực tế là:
71.2
/
2
=
tt
α
Cấp nhiệt do bức xạ:


TT
TT
C
on
ε
α
T
1
=t
T2
+273=37.43+273=310.43
o
K ;
9.0=
n
ε
; C
o
=5.76
T
2
=299
o
K
Suy ra
86.5
//
2
=
α

ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
Vậy các gia thiết nêu trên có thể chấp nhận được
*/Tổn thất qua trần là:
Q
tr
= 3.6*k*
tbtr
t∆*
δ
k : là hệ số truyền nhiệt
k =
16.1
622.0
11
1
21
=
++
λλ
( )
( )
)(54.8
2
24.5*85.141.1
2
2
m
LRR
ngphng
tr

n
*F
Với q’
n
= 60 w/m
3
: Tổn thất qua một m
2
nền
F : Diện tích nền
)(54.8
2
mF
tr
==
δ
Vậy thay số vào ta có
Q
n
= 3.6*60*8.54 = 1.844 (KJ/h)
Nhiệt tải riêng:
Q
n
=
00448.0
428.411
844.1
==
W
Qn

cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên
Gọi nhiệt độ cửa trong là t
T1
=79
o
C
Ct
o
87987
1
=−=∆
Nhiệ độ lớp ngăn cách
t
bg
=
c
t
O
T
5.52
2
2679
2
26
1
=
+
=
+
Tại nhiệt độ này tra bảng được

6*37.3*8.9
122
3
=

+Chuẩn số Nuxen là:
Nu = 0.47*Gr
0.25
= 188.49
+Hệ số cấp nhiệt do tự nhiên là:
58.1
37.3
0284.0*49.188*
//
1
===
ph
H
Nu
λ
α
Vậy hệ số cấp nhiệt từ trong không khí nóng đến cửa trong là :
99.4)2501.258.1(3.1
1
=+=
α
ta chọn k =1.3
Nhiệt tải riêng q1 =
92.398*99.4
11


3
1
21
i
i
i
TT
tt
λ
δ
suy ra

=
=−
3
1
121
*
i
i
i
TT
qtt
λ
δ
Với t
T2
là nhiệt độ cửa ngoài của phòng sấy
t

= 299
o
K
Gọi t
bg
là nhiệt độ ngăn cánh của cửa phòng sấy:
t
bg
=
5.31
2
2637
2
2
=
+
=
+
kkT
tt
Tại nhiệt độ này tra bảng được:
0267.0
=
λ
(W/mđộ)
6
10*16

=
γ

ph
γ
Với t
/
2
= t
bg
+ 273 = 31.5+273 = 304.5
Chuẩn số Nuxen là:
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang20
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
Nu = 0.47*Gr
0.25
= 189.57
5.1
37.3
0267.0*57.189*
//
2
===
ng
H
Nu
λ
α
Hệ số cấp nhiệt do bức xạ :
Gọi T
/
1






















=









.
= 1.5+5.69 = 7.19
Nhiệt tải riêng q
2
=
41.395.5*19.7
22
==∆t
α
So sánh
%5%77.0100*
92.39
61.3992.39
100*
21
<=

=

maz
q
qq
Vậy các giã thiết có thể chấp nhận được
/Vậy tổn thất qua tường:
Q
c
= 3.6*k
c
*
tbc


= 66.51q
(KJ/Kgẩm)
III-QUÁ TRÌNH SẤY THỰC TẾ CÓ HỒI LƯU
1-Ta phải tính nhiệt lượng bổ sung thực tế

++=∆ qqC
vl1
θ
( )
W
**
122
θθ

=
vl
vl
CG
q
(KJ/Kgẩm)
Với C
vl
: nhiệt dung riêng của chè lấy 1.18(KJ/Kg
o
C)
C : nhiệt dung riêng của nước lấy 4.182 (KJ/Kgđộ)
1
θ
= 26

/
2
*
**
tCr
tCxI
x
no
k
+−∆
+∆+−
=
Kg/Kgkkk {sổ tayQTTBII trang105}
Suy ra
( )
0258.0
74*18.42493032.24
74*10172.0*032.242.146
/
2
=
+−
++−
=x
(Kg/Kgkkk)
Vậy :

( ) ( )
08.1420258.074*18.4249375**
/

-Lượnh không khí khô để làm bốc hơi 1 Kg ẩm hút từ ngoài vào:

28.116
0172.00258.0
11
/
2
/
=

=

=
o
o
xx
l
-Qúa trình sấy tuần hoàn khí thải:
92.105
11
08.142*176.69
1
/
2
/
=
+
+
=
+

do đó:
x
/
1
= x
/
M
= 0.0215 (Kg/Kgkkk)
t
1
= 100
o
C
-Vậy nhiệt lượng riêng cua không khí sấy vào phòng sấy là:
I
/
1
= t
1
+ (2493 + 1.97*t
1
)*x
/
1
= 100 + (2493+1.97*110)*0.0215
= 157.83 (KJ/Kgkk)
-Lượng hồi lưu thực tế:
l
/
H

-Ta có đồ thị của quá trình sây như sau:
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang22
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT

ĐỒ THỊ SẤY THỰC TẾ CÓ HỒI LƯU KHÍ THẢI
B
t
1
=110
o
C F e
E
C
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B
Trang23
ĐỒ ÁN QT&TBCNHH KHOA : HOÁ KỸ THUẬT
C1
t
2
=75
o
C
t
M
A
t
1
=26
o

s
= 116.28(157.83-105.92) = 6036.09( KJ/Kgẩm)
-Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang vào:
q
vls
=
57.48
428.411
26*18.1*428.651
W
**
11
==
θ
vl
CG
(KJ/Kg ẩm)
-Nhiệt lượng do không khí mang vào:
q
kkv
= l’I’
M
= 116.28*105.92 =12316.37 (KJ/Kgẩm)
Vật tổng lượng nhiệt mang vào là :

= 049.18401q
(KJ/Kg ẩm)
2-Nhiệt lượng ra
-Nhiệt lượng do vật liệu mang ra :
GVHD:TRẦN ĐÌNH HOÀ SVTH:LÊ PHƯỚC MINH TRÍ 01H2B

1
-I’
2
) = 116.28(157.83 – 142.08)
= 1831.41 (KJ/Kgẩm)
Vậy tổng lượnh nhiệt ra :

= 069.18455
r
q
(KJ/Kgẩm)
Ta so sánh tổng lượng nhiệt vào và tổng lượng nhiệt ra
%5%29.0100*
069.18455
049.18401069.18455
100* <=

=

maz
rv
q
qq
Vậy các giả thiết và quá trình tính toán trên đều có thể chấp nhận được
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
A-CALORIPHER.
Do yêu cầu về độ chính xá của chè nên phải dùng tác nhân sấy là không khí
nóng . Không khí nóng đi qua caloripher sưỡi và nhận nhiệt gián tiếp từ khói lò
qua thành ống.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status