Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển và liều lượng bón kali trên một số giống đậu tương tại huyện mai sơn tỉnh sơn la - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






 NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN
VÀ LIỀU LƯỢNG BÓN KALI TRÊN MỘT SỐ GIỐNG ðẬU TƯƠNG
TẠI HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10 Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ðÌNH CHÍNH


quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố. Mọi trích
dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2013

Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận

giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tác giả hoàn thành luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2013

Tác giả

Nguyễn Thị Quỳnh Anh Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă

1.2.2 Yêu cầu 3
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3
1.3.1 Ý nghĩa khoa học 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn 3
1.4 Giới hạn của ñề tài 3
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới và ở Việt Nam 4
2.1.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới 4
2.1.2 Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam 7
2.1.3 Tình hình sản xuất ñậu tương ở Sơn La 10
2.2 Tình hình nghiên cứu ñậu tương trên thế giới và ở Việt Nam 12
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ñậu tương trên thế giới 12
2.2.2 Tình hình nghiên cứu ñậu tương ở Việt Nam 22
3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

35

3.1 Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 35
3.1.1 Vật liệu nghiên cứu 35
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu

3.5.2 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 40
3.5.3 Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu 41
3.6 Phương pháp xử lý số liệu 41
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

42

4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La 42
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 42
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 47
4.2 Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất
của một số giống ñậu tương trong vụ hè thu năm 2012
49
4.2.1 Tỉ lệ mọc mầm và thời gian từ gieo ñến mọc của các giống ñậu tương 49
4.2.2 Thời gian sinh trưởng của các giống ñậu tương 51
4.2.3 ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống ñậu tương 53
4.2.4 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các giống ñậu tương 54
4.2.5 Khả năng hình thành nốt sần của các giống ñậu tương 55
4.2.6 Khả năng tích lũy chất khô của các giống ñậu tương 57
4.2.7 Một số chỉ tiêu nông học của các giống ñậu tương 59
4.2.8 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các giống ñậu tương 61
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v

72
4.3.4 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến khả năng tích lũy chất
khô của giống ñậu tương D140 và ðVN6 74
4.3.5 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến sự hình thành nốt sần của
giống ñậu tương D140 và ðVN6
76
4.3.6 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh
và khả năng chống ñổ của giống ñậu tương D140 và ðVN6
78
4.3.7 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến các yếu tố cấu thành
năng suất của giống ñậu tương D140 và ðVN6
80
4.3.8 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến năng suất của giống ñậu
tương D140 và ðVN6
82
4.3.9 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến hiệu quả kinh tế của
giống ñậu tương D140 và ðVN6
85
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

87

5.1 Kết luận 87
5.2 ðề nghị 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC 94
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội

CTV Cộng tác viên
FAO Tổ chức nông lương thế giới
IITA Viện Quốc tế nông nghiệp nhiệt ñới
INTSOY Chương trình nghiên cứu ñậu tương Quốc tế
ISVEX Thí nghiệm quốc tế về ñánh giá giống ñậu tương thế giới
KLNS Khối lượng nốt sần
KHKTNN Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
NRCS Trung tâm nghiên cứu ñậu tương quốc gia
NXB Nhà xuất bản
SLNS Số lượng nốt sần
USDA Bộ Nông nghiệp Mỹ

Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô

62
4.10 Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñậu tương 64
4.11 Năng suất cá thể, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của
các giống ñậu tương 66
4.12 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến thời gian sinh trưởng của
giống ñậu tương D140 và ðVN6
68
4.13 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến một số chỉ tiêu sinh
trưởng của giống ñậu tương D140 và ðVN6 70
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp


ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

………………………ix

DANH MUC HÌNH

STT Tên hình Trang

Hình 4.1. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống ñậu


………………………1

1. MỞ ðẦU

1.1. ðặt vấn ñề
ðậu tương (Glycine max (L.) Merrill) là cây công nghiệp ngắn ngày, có
giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao. Chính vì vậy, cây ñậu tương ñược
gọi là “Ông Hoàng trong các loại cây họ ñậu”.
Sở dĩ cây ñậu tương ñược ñánh giá như vậy bởi lẽ cây ñậu tương có giá
trị rất toàn diện: thành phần dinh dưỡng cao, hàm lượng prôtêin trung bình
khoảng từ 35,5 - 40%, lipit từ 15 - 20%, hyñrát cácbon từ 15 - 16% và có
nhiều loại sinh tố và muối khoáng quan trọng cho sự sống. Hàm lượng axít
amin có chứa lưu huỳnh như methionin và sixtin của ñậu tượng cao gần bằng
hàm lượng các chất này có trong trứng gà, hàm lượng cazein, ñặc biệt lisin
cao gần gấp rưỡi lần chất này có trong trứng.
Ở Việt Nam, ñậu tương là cây trồng quan trọng vì ñậu tương là cây
màu ngắn ngày, là một cây thực phẩm vừa dễ trồng lại vừa có hiệu quả kinh
tế cao. Sản phẩm của cây ñậu tương ñược sử dụng hết sức ña dạng phong phú
như sử dụng trực tiếp bằng hạt thô hoặc qua chế biến ép thành dầu, làm bánh
kẹo, sữa, nước giải khát, ñáp ứng nhu cầu tăng thêm chất ñạm trong bữa ăn
hàng ngày của nhân dân.
Không những thế cây ñậu tương còn có tác dụng cải tạo ñất, tăng năng
suất của các cây trồng khác. Chính vì vậy phát triển ñậu tương ñang là một
trong 10 chương trình ưu tiên ở nước ta. ðặc biệt trong những năm gần ñây
với việc chuyển ñổi cơ chế quản lý ñất sản xuất nông nghiệp ñã ñạt ñược
nhiều thành tựu to lớn, lương thực một vấn ñề cơ bản của người dân Việt

Sơn La là một tỉnh thuộc miền núi phía Bắc Việt Nam có diện tích tự
nhiên 14.055 km
2
, chiếm 4,27% tổng diện tích cả nước. Trong ñó, Mai Sơn là
một huyện kinh tế trọng ñiểm của tỉnh nên sản xuất nông nghiệp ñược tỉnh
quan tâm và chú trọng ñầu tư. Cây ñậu tương ở Mai Sơn có nhiều lợi thế ñể
phát triển và mở rộng diện tích như ñiều kiện tự nhiên, khí hậu rất thuận lợi.
Bên cạnh ñó huyện lại luôn ñặt mục tiêu ñẩy mạnh sản xuất nông nghiệp tập
trung vào các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, trong ñó có cây ñậu tương.
Tuy nhiên, trong những năm gần ñây diện tích, năng suất và chất lượng ñậu
tương trên ñịa bàn huyện ñang có chiều hướng giảm xuống.
Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến tình trạng trên, trong ñó nguyên nhân cơ
bản là do bộ giống ñậu tương không phong phú, quy trình kỹ thuật bón phân
của người dân (ñặc biệt là kali) còn chịu ảnh hưởng nhiều của tập quán canh
tác ñịa phương. Do ñó việc xác ñịnh ñược bộ giống và liều lượng kali bón
thích hợp cho một số giống ñậu tương ñể góp phần mở rộng diện tích, ñồng
thời nâng cao năng suất, chất lượng ñậu tương và giá trị sản xuất trên ñơn vị
diện tích canh tác ñang là một yêu cầu cần thiết ñối với sản xuất ñậu tương
của huyện Mai Sơn.
Xuất phát từ thực tế trên nhằm góp phần hoàn thiện quy trình thâm
canh ñậu tương ở tỉnh Sơn La nói chung và huyện Mai Sơn nói riêng, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát
triển và liều lượng bón kali trên một số giống ñậu tương tại huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu ñề tài trên nhằm xác ñịnh ñược một số giống ñậu tương cho
năng suất cao và liều lượng kali bón thích hợp trong ñiều kiện vụ hè thu tại
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Trư

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh có cơ sở khoa học về một số giống ñậu tương và liều lượng
kali bón thích hợp trong ñiều kiện vụ hè thu tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Kết quả nghiên cứu ñề tài nhằm bổ sung thêm những tài liệu khoa học
về giống ñậu tương và kỹ thuật bón kali cho cây ñậu tương trong công tác
giảng dạy, nghiên cứu và chỉ ñạo sản xuất của ñịa phương.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh ñậu
tương tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ góp phần tăng năng suất và hiệu quả kinh
tế cho người sản xuất ñậu tương.
1.4. Giới hạn của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của 7
giống ñậu tương ðT20, ðT26, ðVN6, DT84, D912, DT2008, D140 trong
ñiều kiện vụ hè thu trên ñịa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
ðề tài giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của 4 mức kali bón ñến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của 2 giống ñậu tương D140 và ðVN6 trong
ñiều kiện vụ hè thu tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận

giới có nhiều nước sản xuất ñậu tương. ðiển hình là các nước như Mỹ, Brazin,
Argentina, Trung Quốc, Ấn ðộ. Sản lượng ñậu tương của các nước này chiếm
khoảng 90 - 95% tổng sản lượng thế giới. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp
Mỹ (USDA) năm 2008, sản lượng ñậu tương của Mỹ chiếm 33%, tiếp ñến là
Brazin 28%, Argentina 21% tổng sản lượng ñậu tương toàn thế giới.
Trong những năm 70, diện tích trồng ñậu tương trên thế giới tăng ít nhất
2 lần so với những cây lấy dầu khác. Trong các cây lấy dầu của thế giới sản
lượng ñậu tương tăng từ 32% năm 1965 lên tới 50% vào những năm 1980.
Ngược lại, sản lượng của lạc lại giảm từ 18% xuống còn 11% trong cùng thời
kỳ (Ngô Thế Dân và cộng sự, 1999) [9].
Theo Tổ chức nông lương thế giới FAO (2005), diện tích ñậu tương
toàn thế giới năm 2005 là 91,42 triệu ha, tăng 38,35 triệu ha so với năm 1985.
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy: năm 2011 diện tích ñạt 102,99 triệu ha cao
hơn so với năm 2001 là 76,80 triệu ha (tăng 1,3 lần). Năm 2007 diện tích sản
xuất là 90,11 triệu giảm hơn so với năm 2006 là 5,14 triệu ha. Tuy nhiên sản
lượng không giảm hơn mà trái lại còn tăng hơn 2006, ñạt ñược ñiều này là do
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s


3 2003 83,66 22,79 190,66
4 2004 91,61 22,44 205,53
5 2005 91,42 23,45 214,35
6 2006 95,25 22,92 218,35
7 2007 90,11 24,36 219,54
8 2008 96,87 23,84 230,95
9 2009 99,50 22,43 223,18
10 2010 102,38 25,55 261,58
11 2011 102,99 25,33 260,92
(Nguồn FAOSTAT, 2013) [40]
Hiện nay Châu Mỹ vẫn là châu lục sản xuất ñậu tương lớn nhất. Kết quả
thống kê của FAO về diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương của các
châu lục ñược tổng hợp tại bảng 2.2.
Số liệu trên bảng 2.2 cho thấy: châu Mỹ là châu lục có năng suất ñậu
tương cao nhất, chiếm trên 75% tổng diện tích và trên 85% tổng sản lượng
ñậu tương của thế giới. Riêng Châu Phi hiện vẫn là châu lục có diện tích,
sản lượng và năng suất ñậu tương thấp nhất thế giới, năng suất chỉ ñạt trên
11,86 tạ/ha.
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc

Châu Phi 1,24 11,10 1,38
Châu Âu 1,70 16,10 2,74
2008
Thế giới 96,87 23,80 230,95
Châu Mỹ 75,04 25,37 190,39
Châu Á 20,90 13,33 27,86
Châu Phi 1,03 14,57 1,50
Châu Âu 1,96 17,12 3,35
2009
Thế giới 99,50 22,43 223,18
Châu Mỹ 78,66 28,98 227,96
Châu Á 20,05 15,35 30,77
Châu Phi 1,09 12,71 1,39
Châu Âu 2,74 17,49 4,79
2010
Thế giới 102,38 25,55 261,58
Châu Mỹ 79,04 28,30 223,71
Châu Á 19,45 15,21 29,59
Châu Phi 1,51 11,86 1,79
Châu Âu 2,97 19,49 5,79
2011
Thế giới 102,99 25,33 260,92
(Nguồn FAOSTAT, 2013) [40]
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu

lục có nhiều nước sản xuất ñậu tương nhất nhưng sản lượng cũng chỉ mới ñáp
ứng ñược khoảng 1/2 nhu cầu cho các nước ở châu lục này. Vì vậy hàng năm
các nước Châu Á vẫn phải nhập khẩu khoảng 8 triệu tấn hạt ñậu tương, 1,5
triệu tấn dầu, 1,8 triệu tấn sữa ñậu nành. Trong ñó các nước nhập khẩu ñậu
tương nhiều nhất là Trung Quốc, Nhật Bản, ðài Loan…
Nơi vừa có sản lượng ñậu tương ñảm bảo ñủ nhu cầu trong nước vừa có
ñể xuất khẩu phải kể ñến các nước thuộc Châu Mỹ. Quốc gia ñứng ñầu và
chiếm thị trường xuất khẩu ñậu tương chủ yếu của toàn thế giới là Mỹ. Theo
Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) năm 2008, Mỹ xuất khẩu 31,6 triệu tấn ñậu
tương chiếm khoảng 40% lượng ñậu tương xuất khẩu trên toàn thế giới. Sau
ñó ñến Braxin xuất khẩu trong năm ñạt 25,4 triệu tấn, chiếm 32% tổng lượng
ñậu tương xuất khẩu trên toàn thế giới.
2.1.2. Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam
Do cây ñậu tương ñược trồng ở Việt Nam từ rất sớm (khoảng thế kỷ
XVI) và là một trong số các cây trồng quan trọng ñể bố trí luân canh tăng vụ
nên diện tích và sản lượng ñậu tương ở nước ta không ngừng ñược mở rộng
và tăng lên. Tuy nhiên, năng suất ñậu tương của nước ta vẫn còn rất thấp so
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

2005 204,10 14,30 292,70
2006 185,60 13,90 258,10
2007 187,40 14,70 275,50
2008 191,50 14,03 268,60
2009 146,20 14,61 213,60
2010 197,80 15,10 298,60
2011 181,50 14,70 266,30
(Nguồn Tổng Cục thống kê, 2011) [30]
Qua số liệu bảng 2.3 cho thấy, giai ñoạn từ năm 2000 ñến năm 2005
diện tích trồng ñậu tương nước ta có chiều hướng tăng lên ñạt ñỉnh cao vào
năm 2005 với diện tích 204,1 nghìn ha, năng suất là 14,3 tạ/ha, sản lượng
tương ứng là 292,7 nghìn tấn.
Tuy nhiên từ năm 2006 ñến nay thì diện tích sản xuất lại có xu hướng
giảm xuống: năm 2011 diện tích trồng ñậu tương chỉ còn 181,5 nghìn ha,
giảm 22,6 nghìn ha so với năm 2005 và giảm 16,3 nghìn ha so với năm 2010.
Về năng suất, năm 2010 ñạt 15,1 tạ/ha tăng 0,8 tạ/ha so với năm 2005 nhưng
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s


nay mới ñạt từ 18 - 22%).
- Chọn giống có thời gian sinh trưởng cực ngắn dưới 75 ngày ñể trồng
trong vụ hè và giữa 2 vụ lúa.
- Chọn những giống ngắn ngày 80 - 85 ngày cho vụ thu, ñông ở ñồng
bằng Bắc Bộ.
- Chọn giống ñậu tương có phẩm chất tốt, khối lượng 1000 hạt ñạt trên
300g, rốn hạt sáng màu ñể xuất khẩu. Năm 2003, cả nước ta có 78 giống ñậu
tương ñược gieo trồng, trong ñó có 13 giống chủ lực với diện tích gieo trồng
khoảng trên 1.000 ha ñược phân bố như sau: DT84, Bông Trắng (trên 10.000
ha); MTð176, 17A (5.000 - 10.000 ha); AK03, ðT12, Nam Vang, ðH4, V74,
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

thích hợp nhất là 6,0 - 7,0. Hơn nữa trồng cây ñậu tương mang lại việc cải tạo
ñất cũng như giữ ñất tốt.
Qua các số liệu trên có thể thấy ñược rằng: diện tích gieo trồng cây ñậu
tương giảm ñáng kể qua các năm, từ năm 2005 - 2011 giảm 4,7 nghìn ha
tương ñương giảm 38,84%. Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến tình trạng trên như
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

………………………11

cả về mặt kinh tế và mặt bảo vệ, cải tạo môi trường ñất. Tuy nhiên từ 1986
ñến nay, công tác nghiên cứu khoa học về cây ñậu tương ñã ñược quan tâm.
ðến nay ở nước ta ñã hình thành ñược mạng lưới tổ chức nghiên cứu về ñậu
tương trên toàn quốc. Chính vì vậy tạo ra ñược nhiều giống mới cho năng suất
cao từng bước thúc ñẩy sản xuất ñậu tương phát triển.
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

………………………12

và ñộ cao
Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

………………………13

dưới 500m, năng suất trung bình và trọng lượng hạt giảm khi vĩ tuyến tăng.
Tuy vậy, chiều cao cây không ñạt mức tối ưu ở tất cả các ñới. Mức ñổ cây
giảm khi vĩ tuyến tăng. Mức tách quả rụng hạt ñều không nặng ở tất cả các

Trư
ờng ðại học Nông nghiệp H
à N
ội


Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

………………………14

Trên thế giới có khoảng 17.000 mẫu giống ñậu tương ñược lưu giữ ở
trên 70 quốc gia. Có rất nhiều mẫu giống trong các tập ñoàn này ñã ñược
thuần hóa phục vụ trực tiếp cho sản xuất, có khoảng 30% mẫu giống ñộc nhất
vô nhị. Chỉ có khoảng 10 mẫu giống dại ñược xem là mẫu giống ñậu tương có

Lu
ận
v
ă
n th
ạc
s

khoa h
ọc
N
ô
ng nghi
ệp

………………………15

lai tạo chọn giống chịu úng của Trung Quốc.
Kết quả nghiên cứu ñánh giá ñặc tính nông học và khả năng thích ứng của
tập ñoàn ñậu tương Trung Quốc ở các vùng sinh thái gieo vụ hè tại Huanghuai
cho thấy: 50% giống có ít nhất một trong các ñặc tính nông sinh học chính thức
thích ứng với giống ñược sản suất ở Huanghuai. Trong tập ñoàn ñậu tương nòng
cốt Trung Quốc có một số giống với số quả trên cây lên ñến 200 quả, ñây là ñặc
tính quý có thể phục vụ cho công tác chọn tạo giống ñậu tương theo vùng sinh
thái gieo trồng vụ hè ở Huanghuai (Dẫn theo Nguyễn Văn Thắng, 2010) [26].
Nghiên cứu về chọn tạo giống ñậu tương
Kết quả nghiên cứu của V.Kumar, A.Rani, L.Goyla, D.Pratap,


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status