báo cáo kết quả thực hiện dự án ứng dụng cntt tại trường đh thủ dầu một - Pdf 25

Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 1
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU : 2
1.1) Giới thiệu sơ lược về Trường : 2
1.2) Lý do hình thành dự án : 3
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN : 3
3. QUY MÔ, PHẠM VI DỰ ÁN : 3
3.1) Nội dung kỹ thuật dự án : 3
3.1.1) Xây dựng phần mềm quản lý đào tạo : 3
3.1.2) Củng cố và nâng cấp hạ tầng, kỹ thuật gồm : 4
3.2) Quy mô, Phạm vi dự án : 4
3.3) Nhân sự : 4
3.4) Chi phí : 5
3.5) Thời gian thực hiện : 7
3.6) Yêu cầu Kỹ thuật : 8
3.6.1) Phần mềm quản lý đào tạo : 8
3.6.2) Cổng thông tin điện tử : 8
3.6.3) Phần mềm hệ thống : 9
3.6.4) Hạ tầng kỹ thuật – thiết bị phần cứng : 9
4. CÁC GIẢ ĐỊNH : 10
5. CÁC RÀNG BUỘC : 11
6. CÁC LOẠI TRỪ : 11
7. DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN : 11
8. CƠ CẤU CÔNG VIỆC – WBS : 12
9. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN : 13
10. MA TRẬN THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM : 15
11. TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN TRONG DỰ ÁN
(RACI): 16
12. KIỂM SOÁT DỰ ÁN : 17
13. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN : 18

hiện đại hóa của tỉnh, khu vực và cả nước. Đồng thời tham gia vào công
cuộc đổi mới và phát triển giáo dục Đại học Việt Nam, nhằm đạt được uy
tín ngang bằng với đại học các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 3
Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội cho địa phương và các tỉnh lân cận.
1.2) Lý do hình thành dự án :
Với quy mô đào tạo, số lượng ngành nghề dự kiến ngày càng tăng, để
nâng cao năng lực quản lý về đào tạo của nhà trường; quản lý chặt chẽ từ
lúc tuyển sinh đầu vào cho đến khi tốt nghiệp ra trường, và quản lý chính
xác theo các quy chế đào tạo của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo yêu cầu. Nhà
trường cần phải có phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ trong quản lý hoạt
động đào tạo bắt đầu từ năm 2012, từ đó giúp cho việc quản lý đào tạo
được tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Tự xây dựng một phần mềm dùng riêng tương xứng với qui mô và vị
thế của nhà trường là một việc nên làm.
Tuy nhiên việc này có thể kéo dài ít nhất 3 đến 4 năm mới có thể có
được phần mềm dùng tốt (thời gian hoàn thành còn tùy thuộc vào vấn đề
nhân sự, kinh nghiệm & kinh phí)
Trong khi chờ đợi có phần mềm tự xây dựng, nhà trường cần sử dụng
một phần mềm quản lý đào tạo sẵn có, một phần là để sử dụng ngay cho các
khóa học sắp tốt nghiệp, một phần được xem là có sẵn mô hình quản lý có
kinh nghiệm để có thể xây dựng một phần mềm dùng riêng hiệu quả hơn
sau này.
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN :
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật hệ thống mạng để đáp ứng với yêu cầu của
phần mềm.
- Xây dựng Phần mềm quản lý đào tạo.
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử.

3.2) Quy mô, Phạm vi dự án :
o Địa điểm thực hiện : Trường Đại học Thủ Dầu Một (Tỉnh Bình
Dương)
o Nguồn vốn : vốn đầu tư, ngân sách Tỉnh (do UND Tỉnh Bình Dương
cung cấp).
o Kinh phí thực hiện : 1.122.000.000 ( Mộ tỷ, một trăm hai mươi hai
triệu đồng).
o Hình thức quản lý : chủ đầu tư tự quản lý.
o Thời gian thực hiện : 05 tháng.

3.3) Nhân sự :
o Đơn vị thực hiện : Ban Quản lý dự án.
o Nhân sự tham gia : 5 người thực hiện toàn thời gian cho dự án.
o Hiệu trưởng giao cho Ban quản lý dự án lập kế hoạch, phương án
thực hiện.
o Dự án đã thực hiện như sau :
 Cơ cấu nhân sự dự án bao gồm :
 1 Trưởng Ban Quản Lý.
 1 Chuyên viên CNTT (phần cứng).
 2 Chuyên viên Đào tạo.
 1 Thư ký.
o Trưởng Ban Quản lý Dự án được toàn quyền huy động nhân lực để
lập kế hoạch dự án, đồng thời chịu trách nhiệm trước ban giám
hiệu nhà trường về tiến độ và kết quả dự án.
o Chi tiết phân công công việc trong Ban quản lý như sau :

Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 5
STT


mềm phù hợp với yêu cầu.
- Chịu trách nhiệm với Trưởng ban
về mặt kỹ thuật phần mềm.
2
4 Thư ký - Hỗ trợ Ban Quản lý dự án việc thực
hiện các công việc Văn thư, Kế
toán, giúp việc cho Trưởng Ban dự
án.
1
3.4) Chi phí :
o Chủ đầu tư được quyền sử dụng nguồn kinh phí từ vốn đầu tư và
ngân sách tỉnh đã phê duyệt là : 1.500.000.000 đ

Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 6

Ứng dụng CNTT Tại
Trường Đại Học Thủ Dầu
Một
1.122 tr
Nhân sự
70 tr
Trưởng Ban DA
20 tr
Chuyên viên
CNTT
14 tr
Chuyên viên Đào
Tạo
14 tr x 2

1 Chi phí lương cho Ban QLDA 70.000.000đ

6,9%2 Phần mềm cổng thông tin 120.000.000đ

11,8%3 Phần mềm quản lý đào tạo 400.000.000đ

39,2%4 Phần mềm hệ thống 30.000.000đ

2,9%5 Phần cứng 300.000.000đ

29,4%6 Thiết bị mạng 100.000.000đ

9,8%
6 Đánh giá, bàn giao hạ tầng Tuần thứ 4 – Tháng 04
7 Cung cấp phần mềm Tuần thứ 1 – Tháng 05
8 Nhập liệu, đào tạo sử dụng phần
mềm
Tuần thứ 3 – Tháng 05
9 Đánh giá, chuyển giao phần mềm Tuần thứ 4 – Tháng 07
Kết thúc dự án
3.6) Yêu cầu Kỹ thuật :
3.6.1) Phần mềm quản lý đào tạo :
o Phần mềm này dùng để quản lý sinh viên từ khi nhập trường đến
khi ra trường.
o Các nghiệp vụ quản lý trong phần mềm này phải tương thích với
quy chế của bộ giáo dục đào tạo và nhà trường về công tác quản lý
sinh viên, quản lý điểm, xếp thời khóa biểu, quản lý tài vụ.
o Phải đảm bảo khả năng khai thác, thống kê thông tin dễ dàng và
mềm dẻo.
o Phải đảm bảo kết xuất các báo cáo đầy đủ theo quy chế mới của bộ
giáo dục như quy chế 58/2007/QĐ-BGDĐT và 44/2007/QĐ-
BGD&ĐT.

3.6.2) Cổng thông tin điện tử :
o Cổng thông tin điện tử của trường sẽ được thiết kế theo các yêu
cầu về chức năng và các chuẩn theo các văn bản hướng dẫn như
sau:
o Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/05/2008 của Bộ Thông
tin & Truyền thông về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức
năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng chung theo Quyết định
số 43/2008/QĐ-TTg và Công văn số 3386/BTTTT-ƯDCNTT ngày
23/10 năm 2009 về việc “bổ sung, điều chỉnh một số điểm tại cọng
văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT,1655/BTTTT-ƯDCNTT;

phím.
o Sử dụng phông chữ thống nhất.
o Không phụ thuộc vào độ phần giải màn hình nhưng tối thiểu phải
là độ phân giải 800x600 pixels.
o Chế độ màu tối thiểu: High color (16 bit).

3.6.3) Phần mềm hệ thống :
o Phần mềm hệ thống Microsoft Windows Server, SQL Server
phải đảm bảo theo sự hướng dẫn của Sở Thông Tin và Truyền
Thông.

3.6.4) Hạ tầng kỹ thuật – thiết bị phần cứng :
o Hạ tầng phần cứng bao gồm các thành phần : cân bằng tải kết
nối WAN, tường lửa, Coer Switch layer 2 và các switch truy cập;
các máy chủ Web, máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu, các
thiết bị đầu cuối cho người dùng; toàn bộ hệ thống mạng được
phân chia thành các vùng tách biệt nhau (VLAN), được kiểm
soát chặc chẽ thông qua chính sách thiết lập tại tường lửa và
core switch. Sơ đồ kết nối các thành phần được trình bày chi tiết
trong báo cáo đầu tư.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 10
o Các tiêu chuẩn về kết nối, truy cập thông tin, an toàn thông tin
được áp dụng theo Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày
04/01/2011 của Bộ Thông Tin và Truyền Thông;
o Thiết bị máy chủ (server) : số lượng 03, ngoại nhập, kiểu dáng
Rack, cấu hình tối thiểu :
 01 máy chủ web cấu hình tối thiểu : 01 CPU Intel Xeon 6C,
2.8Ghz/1333 Mhz/12Mb, RAM 3x4Gb DDR3 ECC Chipkill;
02 ổ đĩa cứng SAS 300GB 10K, hỗ trợ công nghệ RAID

- Vật giá mua sắm trang thiết bị, phần mềm, ít thay đổi trong suốt thời gian
thực hiện dự án. Nếu có thay đổi thì chỉ tăng trong khoảng chi phí dự
phòng (10%).

Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 11
5. CÁC RÀNG BUỘC :
Trong dựa án này có các ràng buộc sau :
- Yêu cầu về cấu hình tối thiểu của các thiết bị.
- Chỉ định thầu về phần mềm quản lý đào tạo, cổng thông tin điện tử.
- Sử dụng phần mềm có bản quyền của nhà cung cấp.
- Các phần cứng, phần mềm có thời gian bảo hành.
Tuy nhiên cần bổ sung các ràng buộc sau :
- Nguồn vốn có giới hạn trong phạm vi phê duyệt của Tỉnh, nên phải tính
toán kỹ lưỡng việc triển khai nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, mua phần mềm
hệ thống, quản lý, cổng thông tin … thật chính xác không để vượt quá chi
phí dự phòng.

6. CÁC LOẠI TRỪ :
Trong dự án này không có các loại trừ, cần bổ sung các loại trừ sau :
- Các phần cứng linh kiện phụ không có phần bảo hành.
- Dự án không bao gồm các bước tiếp theo nếu Bộ GD&ĐT có thay đổi về
quy chế thì phần mềm phải đáp ứng như thế nào, quy mô số lượng SV
ngày càng tăng thì phần mềm đáp ứng ra sao?.
- Dự án không bao gồm chi phí bảo trì phần mềm hàng năm nhằm đảm bảo
ổn định trong quá trình vận hành sau thời gian bảo hành.
- Dự án chưa tính đến các phát sinh đột suất như chỉ số lạm phát tăng cao,
làm các chi phí tăng cao quá mức dự phòng của dự án.
- Các thiên tai, hỏa hoạn, quy định thay đổi bất ngờ làm chậm trễ tiến độ
thực hiện của dự án.

Lắp đặt hạ tầng
phần cứng, thiết
bị mạng
Phần mềm
Phần mềm hệ
thống
Cài đặt phần mềm
hệ thống.
Phần mềm quản
lý đào tạo
Cài đặt phần mềm
quản lý đào tạo
Nhập dữ liệu vào
phần mềm
Hướng dẫn sử
dụng phần mềm
Cài đặt cổng
thông tin
Hướng dẫn sử
dụng cổng thông
tin
Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 13
9. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN :
Ký hiệu Công việc
Thời
gian
(ngày)
Bắt đầu Kết thúc
Công

20 Fri 6/15/12 Thu 7/12/12 E5
E7 Cài đặt cổng thông tin điện tử 2 Fri 7/13/12 Mon 7/16/12 E6
E8 Hướng dẫn sử dụng cổng thông
tin điện tử
10 Tue 7/17/12 Mon 7/30/12 E7
E9 Đánh giá và chuyển giao phần
mềm
2 Tue 7/31/12 Wed 8/1/12 E8
F Kết thúc E9 Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 15
10. MA TRẬN THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM :
Công
Việc

Nhân sự thực hiện Các đơn vị, phòng ban liên quan
Trưởng
QLDA
CV
CNTT
CV Đào
tạo 1
CV
Đào
tạo 2

Cài đặt phần mềm hệ thống 5 1 1 1 2
Mua phần mềm quản lý đào
tạo, cổng thông tin điện tử
2,5 1 1 1 2 2 2 2
Cài đặt Phần mềm quản lý
đào tạo
5 1 1 1 2 1
Nhập dữ liệu vào phần mềm 5 2 1
Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 16
qu
ản lý đ
ào t
ạo

Hướng dẫn sử dụng phần
mềm quản lý đào tạo
5 1 1 1 2 2 2 2 1
Cài đặt cổng thông tin điện
tử
5 1 1 1 2 1
Hướng dẫn sử dụng cổng
thông tin điện tử
5 1 1 1 2 1
Đánh giá và chuyển giao
phần mềm
1 1 1 1 1
Kết thúc 1 4 4 4 4 4 4 4 4 4
1: Thực hiện 2: Hỗ trợ 3: Tư vấn 4: Được thông báo 5: Được chấp nhận


Mua Phần mềm hệ thống Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Cài đặt phần mềm hệ thống Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Mua phần mềm quản lý đào tạo, cổng
thông tin điện tử
Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Cài đặt Phần mềm quản lý đào tạo Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý
đào tạo
Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý
đào tạo
Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Cài đặt cổng thông tin điện tử Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Hướng dẫn sử dụng cổng thông tin điện
tử
Ban QLDA BGH P.CNTT BGH
Đánh giá và chuyển giao phần mềm Ban QLDA BGH P.CNTT,
P.Đào Tạo
BGH
Kết thúc Ban QLDA BGH P.CNTT Tất cả đơn vị
thụ hưởng
12. KIỂM SOÁT DỰ ÁN :
Cách thức kiểm soát dự án đã được thực hiện :
- Dựa án đã dùng phương pháp giá trị đạt được EVM (Earned Value Method) để
kiểm soát trong giai đoạn thực hiện dự án.
- Bám sát Ma trận phân công trách nhiệm để giám sát việc thực hiện theo kế hoạch,
phát hiện sớm việc chậm tiến độ, sai mục tiêu. Được thực hiện hàng ngày, tuần và
đánh giá khi chuyển qua công việc khác.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 18

Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 19
STT Vấn đề rủi ro Mức độ rủi ro
Đề xuất giải pháp
Giảm nhẹ rủi ro
1
Giá thiết bị, linh kiện lên giá,
không đảm bảo chất lượng,
chủng loại.
M
Liên hệ nhà cung cấp uy tín.
Làm hợp đồng rõ ràng để tránh tráo hàng.
2
Phần mềm không đảm bảo
yêu cầu
L
Trước khi ký hợp đồng với nhà cung cấp thì cần
phải khảo sát và tìm hiểu kỹ năng lực, các khách
hàng đang sử dụng của nhà cung cấp
3
Nâng cấp hạ tầng không
đảm bảo tiến độ do phải đi
lại hoàn toàn hệ thống mạng
của nhà trường
M
Liên hệ hỗ trợ của Phòng CNTT.
Liên hệ đơn vị chuyên lắp đặt hệ thống.
4
Cháy nổ do bất trắc trong
quá trình nâng cấp hạ tầng

- Họp hàng tuần vào sáng thứ 2 để các thành viên Báo cáo, Trao đổi công việc.
- Ban QLDA họp hàng tuần vào chiều thứ 2 với BGH và trưởng các đơn vị liên quan
để báo cáo tiến độ, nhằm đưa ra các biện pháp khắc phục nhanh chóng tránh làm
chậm trễ tiến độ dự án.
- Do quy mô dự án nhỏ nên không có điều lệ dự án.

16. MỨC ĐỘ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN :
- Dự án đã hoàn thành đúng tiến độ, do Ban QLDA và các đơn vị thực hiện đã làm
việc nghiêm túc, luôn bám sát tiến độ, báo cáo kịp thời, giải quyết nhanh chóng.
Nên dự án đã hoàn thành đúng như thời gian dự kiến.
- Chi phí thực hiện không vượt qua kinh phí dự kiến (chưa sửa dụng đến kinh phí
dự phòng dự án).
- Dự án quản lý tiến độ khá tốt nên đã đưa được vào sử dụng đúng thời gian.
- Chất lượng của dự án được đảm bảo :
o Các thiết bị phần cứng hoạt động tốt do đã chọn đúng nhà cung cấp tốt và
việc đánh giá tương đối trung thực.
o Các phần mềm đã được các đơn vị tiếp nhận một cách nồng nhiệt vì đã hỗ
trợ đơn vị quá nhiều trong việc quản lý. Ban QLDA đã lựa chọn nhà cung
cấp cho nhiều kinh nghiệm và phần mềm đã đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu
hiện tại của các đơn vị.

17. BIỆN PHÁP CẢI THIỆN DỰ ÁN :
- Cần nên đấu thầu các phần để có thể có giá cả và chất lượng tốt hơn.
- Các đơn vị phòng ban nên có các yêu cầu mang tính tổng quát để nhà cung cấp có
thể hỗ trợ tốt hơn.
Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Ứng dụng CNTT tại Trường ĐH Thủ Dầu Một”
Sinh viên thực hiện: Phan Trọng Nghĩa – MBA12B-056 P a g e | 21


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status