BÍ MẬT ĐỀ THI ĐẠI HỌC , PHẦN 1 , CÁC CHIỀU HƯỚNG RA ĐỀ THI PHẦN CẤU HÌNH BẢNG HTTH VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC - Pdf 29

1

2

Tiết lộ bí mật của đề thi đại học
Các bài của đề thi đại học thường có xu hướng lặp lại giữa các năm và giữa 2 khối
A,B .Có nhiều câu ,sự giống nhau đến đáng kinh ngạc. Và đề thi THPT Quốc Gia
thì nó ko nằm ngoài chương trình phổ thông nên cách ra đề sẽ giống cấu trúc đề
đại học 2014.
Vì mỗi đề có rất nhiều câu được lặp lại , mình không thể kể hết ra được nên chỉ
có thể cho các bạn 1, 2 ví dụ trong đề, để các bạn thấy được mà biết các ôn tập đạt
kết quả tốt cho kì thi.
ĐỂ KHỐI A - 2014
__Ví dụ 1: bài toán kim loại tan trong nước và kim loại lưỡng tính
*** Đề thi khối (A-2014): Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,85. B. 4,35. C. 3,70. D. 6,95.
*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước
dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn , thu được 8,96 lít khí H
2
ở đktc và m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A.5,4 B.7,8 C.10,8 D.43,2

2
, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,550. B. 14,775. C. 19,700. D. 9,850.
*** Được lặp lại kiểu ra đề khối (B-2012): Sục 4,48 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp
Ba(OH)
2
0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.
__Ví dụ 2: bài toán xác định hệ số cân bằng
*** Đề thi khối (B-2014): Cho phản ứng: SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O → K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4
. Trong
phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO

4
B.HNO
3
, Ca(OH)
2
và KNO
3

C.NaCl, Na
2
SO
4
và Ca(OH)
2
D.HNO
3
, Ca(OH)
2
và Na
2
SO
4

***Được lặp lại đề khối (B-2007) : Cho các dung dịch HNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)

C.NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
D.HNO
3
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2
__Ví dụ 2: bài toán xác định tỉ lệ hệ số cân bằng
***Đề thi khối A-2013: Cho phương trình phản ứng
aAl + bHNO
3
→ cAl(NO
3
)
3
+ dNO + eH
2
O
Tỉ lệ a:b là A.1:3 B.2:3 C.2:5 D.1:4
Được lặp lại kiểu ra đề khối (A-2012). Cho phương trình hóa học (với a,b,c,d ) là các hệ số:
aFeSO

)
3
và Mg(NO
3
)
2
.
C. AgNO
3
và Mg(NO
3
)
2
. D. Fe(NO
3
)
2
và AgNO
3

Được lặp lại đề khối (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO
3
đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm hai kim loại . Hai muối trong X là
A). Fe(NO
3
)
2
và Zn(NO
3

2

0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08.
Được lặp lại đề khối (B – 2009) Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M
và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là .
A) 2,80 B) 2,16 C)4,08 D)0,64
ĐỀ KHỐI A -2011
__Ví dụ 2: bài toán hỗn hợp về xác định chất và ion co tính oxh và khư
*** Đề khối ( A-2011): .Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Al, Mg
2+
, Na
+,
Fe
2+
,Fe
3+

Trong cuốn sách này có chứa tất cả :
- Toàn bộ các kiểu bài tập & kiến thức 10,11,12
- Các chiều hướng ra đề thi
- Các dấu hiệu nhân biết
- Mẹo suy luận nhanh nhất câu hỏi lí thuyết và bài tập trong đề thi.
Hướng dẫn cách học cuốn sách này:
- Cuốn sách này được chia làm 30 ngày tự học .Mối ngày các bạn học một mục. Cố gắng theo đúng tiến
độ .
- Khi học hãy học lần lượt từng bài một vì bài tập trong này được bố trí từ dễ đến khó, bài trước làm
tiền đề để hiểu bài sau.
- Hiểu được bài nào thì hãy cố gắng ghi nhớ hoặc hình dung lại cách làm ,cách giải nhanh ngay bài đó
thêm một lần .Nó sẽ giúp bạn nhớ chắc kiến thức mà không bị âm âm chung chung.
- Những cái chú ý trong cuốn sách này là những cái quan trọng nhất giúp bạn tránh các bẩy trong đề thi
đại học.Nên quan tâm nhiều hơn
Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
- Phần 1: Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH – liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học
- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li PT ion . Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề thi
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP ÁN
kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc kết quả nào.
- Phần bổ trợ 2:
Dành cho các bạn quyết tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị
7

NGÀY THỨ 21

8

Đừng ra điều kiện. Nếu đó chỉ bài “test” để một nửa của bạn lỗ lực phấn đấu
hơn trong cuộc sống may ra còn có thể chấp nhận với một điều kiện là nửa kia
hiểu rằng, dù không đạt được thì nửa còn lại vẫn yêu. Nhưng nếu thực phải làm gì
đó mới được yêu thì không còn là tình yêu nữa rồi. Anh phải có nhà ở…em mới
yêu anh, anh phải có xe em mới hẹn hò, vậy những người chưa có nhà, không có
xe sẽ không có tình yêu. Nếu lấy anh em phải ở nhà…phải thế này, phải thế kia vv
để được yêu phải kèm những điều kiện vốn không thuộc phạm trù của tình yêu
thật vô lý nhường nào. Chủ quan tôi luôn tự hỏi, lý do gì để người ta ra những
điều kiện như vậy? Vậy bạn đang yêu một cái nhà, một cái xe, một người ở nhà
giúp bạn lo việc chợ, một cái máy đẻ…hay một thứ gì khác? Tình yêu luôn luôn
không có điều kiện đi kèm. Nó chỉ có sự tôn trọng, sự thỏa thuận khi người ta đã
yêu nhau và thực tế có rất nhiều cách để khiến một nửa của mình trở nên đẹp
hơn, hoàn hảo hơn theo ý mình muốn mà không cần bất kỳ điều kiện nào!
Yêu không có nghĩa bạn được sở hữu một cái gì đó, yêu không có
nghĩa bạn sẽ chắc chắn có được hạnh phúc, bởi yêu đôi khi có cả những
mất mát! Nhưng với tôi tất cả điều đó không quan trọng, dù thế nào tôi
vẫn yêu người yêu mình! I I I
I I II I I
I I I
PHẦN 1:
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG HÊ THỐNG TUẦN HOÀN LIÊN KẾT HÓA HỌC
Chiều hướng 1: Viết cấu hình; xác định vị trí của ng/tố; tính số e, n, p………….
Chiều hướng 2: so sánh tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử ,độ âm điện………
Chiều hướng 3: liên kết hóa học và mạng tinh thể
Chiều hướng 4: Tính bán kính ,thể tích và khối lượng riêng của nguyên tử
Chiều hướng 5: Đồng vị
, NH
4
+
.Số các ion trong dãy có (e) bằng nhau là
A)2 B)3 C)4 D)5
Suy luận: STT= Số hạt (e) = Số hạt (p) = Số hiệu nguyên tử (Z)
ion (-) : có nghĩa là thừa (e) ví dụ SO
4
2-
có nghĩa là thừa 2 (e)
Ion (+) có nghĩa là thiếu (e) ví dụ NH
4
+
có nghĩa là thiếu 1 (e)
Cách làm:
Số (e) của NO
3

là:
Số (e) của CO
3
2-
= 32 . Số (e) của Br
-
= 36
Số (e) của SO
4
2-

là:



32
2

+

3
.
16
2


=
40


32
2

+

3
.
16
2


=
40

.
16
2


+
1
=
32


32
2

+
4
.
16
2


+
2
=
50
10

VD 3: Phân tử N
2
có số (e) bằng số (e) của phân tử

Tổng số hạt mang điện trong anion XY
3
2-
là 82

﴾(P+E)
X
+ 3.(P+E)
Y
﴿ + 2 = 82
Số hiệu nguyên tử Z chính là = số hạt P = số hạt E
→ 2Z
x
+ 3.2Z
y
+ 2 =82
.Xét đáp án thay vào chỉ có đáp án C thỏa mãn vì 2.16 + 3.2.8 + 2 đúng bằng 82 lun
Chú ý 2: Cách viết cấu hình nguyên tử, ion
-Để viết đúng cấu hình thì trước hết các bạn phải biểu diễn theo mức năng lượng sau đó mới sắp xếp
lại trật tự hết lớp 1, rồi đến lớp 2, đến lớp 3 rồi đến lớp 4 thì sẽ ra được cấu hình đúng
-Muốn viết cấu hình ion thì phải dựa vào cấu hình nguyên tử .
Ion (+) có nghĩa là thiêu e.Từ cấu hình của nguyên tử ta trừ bớt e đi từ lớp ngoài vào khi đó ta được cấu hình
của ion (+).
Ion (-) có nghĩa là thừa e. Từ cấu hình của nguyên tử ta cộng thêm e vào lớp ngoài cùng khi đó ta sẽ được
cấu hình ion (-)

11

A-2014: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các
phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

VD (A – 2013): Ở trạng thái cơ bản , cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) là
A.1s
2
2s
2
2p
5
3s
2
B.1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
C.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
D.1s
2
2s
2
2p


Cách làm:
26
Fe :
35
Br

Dựa vào c/hình ng/tử Fe → cấu hình Fe
3+
là 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
5

Dựa vào cấu hình nguyên tử Br→ cấu hình Br
-
là 1s
2
2s
2
2p
6

2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
5+3

= 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
8
(Sai)
Suy luận đúng:
X
3+
có 23 e

nguyên tử X là (23 + 3) = 26 e

2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

M

c năng lư

ng:
:
1s
2

2s
2
2p
6

3s
2

3p
6

Vậy cấu hình đúng của X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
(Đúng)

VD( A-2012
): Nguyên tử R tạo được cation R
+
. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R
+

(ở trạng thái cơ bản) là 2p
6
. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

A. 10. B. 11. C. 22. D. 23
Suy luân: phân lớp ngoài cùng của R
+
là 2p

= x + y -10 ( nếu x + y > 10)
= 8 ( nếu x + y =8 hoặc 9 hoặc 10 )
Chú ý4:
Nếu x + y = 6 thì khi viết cấu hình phải chuyển thành x = 5; y = 1
Nếu x + y = 11 thì khi viết cấu hình phải chuyển thành x = 10, y = 1

Vd3 (A-2009): Cấu hình e của ion X
2+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hóa học , nguyên tố X thuộc
A.chu kì 4, nhóm VIIIA B.Chu kì 4, nhóm IIA
C.Chu kì 3, nhóm VIB D.Chu kì 4, nhóm VIIIB
Cách làm :
ion X
2+

có 24e→ nguyên tử X có 26e. Vậy cấu hình của X là : 1s
2

3+
lần lượt là
A. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
. B. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
.
C. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
1
4s
2
D. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
3

Suy luận đúng:
29

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1

Vậy cấu hình Cu
2+
là: : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9

24
Cr: Có mức năng lượng là: 1s

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1

Vậy cấu hình Cr
3+
là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3

VD 5: Cho biết cấu hình của nguyên tố X và Y lần lượt là
X: 1s

Suy luận:
X có 5e ở lớp ngoài cùng
→ X là phi kim

Y có 1e ở lớp ngoài cùng
→ Y là kim lo
ại
VD 6: Ion nào sau đây không có cấu hình của khí hiếm
A) Na
+
B) Fe
2+
C) Al
3+
D)Cl
-

Suy luận chi tiết:
14

cấu hình của khí hiếm là cấu hình có 8e ở lớp ngoài cùng
Cấu hình Na
+
: 1s
2
2s
2
2p
6
.Cấu hình của Fe

3s
2
3p
6

→ Fe có 14 (e) ở lớp ngoài cùng không phù hợp với cấu hình khí hiếm nên đáp án phải chọn là (B)
Suy luận nhanh:
Vì 4 đáp án khác nhau.Nếu tim ra Fe
2+
không có cấu hình phù hợp của khí hiếm khoanh luôn đáp án B .
Hướng dẫn chi tiết ở trên là trình bày để các em hiểỦ Ng
NgNg
Ngày th
y thy th
y thứ

hai hai
hai haihai hai
hai hai
15

CHIỀU HƯỚNG 2: TÍNH K/ LOẠI ,P/KIM, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ, ĐỘ ÂM ĐIỆN
• Nguyên tắc so sánh : trong một chu kỳ đi từ trái sang phải thì
Bán kính nguyên tử

Viết cấu hình từng nguyên tố ra rồi xét số lớp và điện tích để so sánh theo nguyên tắc dưới đây

VD 2 (B-2009) Cho các nguyên tố : K(Z=19), N (Z=7), Si (Z=14), Mg (Z=12). Dãy gồm các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A)N, Si, Mg, K B)K, Mg, Si, N C)K, Mg, N. Si D) Mg, K, Si, N
Cách làm nhanh:
Chu kì I ( có 2 ng/tố)
Chu kì II (có 8 ng/tố) N
Chu kì III (có8 ng/tố) Mg Si
Chu kì IV (18 ng/tố) K
Bán kính chu kì IV > III > II . Nên K > Mg, Si > N .
Mg và Si thuộc cùng 1 chu kỳ thì theo chiều từ trái qua phải bán kính ng/tố giảm dần Mg > Si
16

Vậy: K > Mg > Si > NVD 3: Các ion Na
+
; Mg
2+
; F
-
; O
2-
đều có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p

-
, Na
+
, Mg
2+

Suy luận nhanh:
Vì các ion trên đều có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
→ đều có cùng số lớp e. Nhưng điện tích hạt nhân của
Mg
2+
(là 12) > Na
+
(11) > F
-
(9) > O
2-
(8) nên bán kính Mg
2+
< Na
+
< F
-
< O
2-

chu kì 2 (có 2 lớp e). Br= 35
→ € chu kì 4 (có 4 l
ớp e)
→ b/kính Br > Na

Theo chú ý trên: bán kính ion Na
+
< Na ; bán kính ion Br

> Br .Vậy bán kính của Na
+
<Na < Br<Br
−VD 5: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện từ trái sang phải là
A)Ca, Mg, S, O B)Mg, Ca, O, S C)Mg, Ca, S, O D) O, S, Mg, Ca

Chú ý: Độ âm điện của phi kim lớn hơn độ âm điện của kim loại
Phi kim càng mạnh thì độ âm điện càng lớn
Kim loại càng mạnh thì độ âm điện càng nhỏ Các bạn có thể so sánh nhanh bán kính của nguyên tử và ion như sau:
• Nếu A có số lớp (e) lớn hơn B thì bán kính A > B
• Nếu A và B có cùng số lớp (e) thì điện tích hạt nhân A > B thì bán kính A < B.
Chú ý:
điện tích hạt nhân chính là điện tích (+) của hạt proton hay chính là số thứ tự của nguyên tố
17


Chu kì III (có8 ng/tố) P
18

Ng
NgNg
NgÀ
y
y y
y
t
tt
tH
HH
Hứ 2 3
2 32 3
2 3
“điểm dừng”

. Bạn đã cố gắng.
Giờ bạn cảm
thấy mệt mõi,

Liên kết ion có hiệu độ âm điện ≥1,7

* Mạng tinh thể ion ( bền ,khó nóng chảy ,khó bay hơi ) thường là muối của kim loại kiềm và halozen .Vd
:KCl, NaCl .Các ion liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện trái dấu giữa các ion
* Mạng tinh thể nguyên tử ( nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi rất cao ) ví dụ : kim cương ,than chì. Các
nguyên tử trong tinh thể liên kết với nhau bằng lk cộng hóa trị
* Mạng tinh thể phân tử .Ví dụ :nước đá, I
2
, naphtalen (băng phiến),nước đá khô (CO
2
), P trắng .( ít bền,
nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi thấp,độ cứng nhỏ ) .rõ ràng nước đá ở ví dụ trên chứng minh điều nay rất dễ
bị tan chảy ,iốt dễ bị bay hơi (thăng hoa). Các phân tử lk với nhau bằng lực tương tác phân tử
* Mạng tinh thể kim loại. Được hình thành do các ng/tử , ion kim loại lk với nhau bằng các (e) tự do

Lập phương tâm khối Tất cả kim loại kiềm Ba Fe, Cr
Lấp phương tâm diện Ca, Sr Al.Cu,Ag,Au,Ni,Pb,Pd
Lục phương Be,Mg Zn

VD A-2014: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH
3
là liên kết
A. cộng hóa trị phân cực. B. ion.
C. hiđro. D. cộng hóa trị không cực.
Đáp án : A
VD (A-2013): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro.
C. cộng hóa trị không cực. D. ion.
Đáp án A
VD (B-2013): Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố F(3,98); O(3,44); C(2,55); H(2,2); Na(0,93). Hợp chất nào sau

Suy luận .Đáp án đúng là B
VD2 (B-2011):
Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối
A.Na, K,Ca B.Na, K, Ba C.Li, Na, Mg D.Mg, Ca, Ba
Đáp án đúng (B)
VD3 (A-2011): Khi so sánh NH
3
với NH
4
+
,phát biểu không đúng
A.Trong NH
3
và NH
4
+
,nitơ đều có cộng hóa trị 3
B.NH
3
có tính bazơ, NH
4
+
có tính axit
C.Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có số oxi hóa là -3
D.Phân tử NH

, Cl
2
, I
2
, H
2
, F
2

H
-

N


HH

21

C)N
2
, Cl
2
, CO
2
, H
2

4
, NaNO
3
, NH
4
Br, HNO
2
, NaClO
C)Na
2
SO
4
, NaNO
3
, NH
4
Br, HNO
3
, NaClO, NHSO
4

D)H
2
SO
4
, NaNO
3
, NaNO
2
, NaClO, NaHSO

Ca
= 40(g) → V= m/D =25,81 (cm
3
) → V
thực của tinh thể Ca
= 25,81.74%= 19,1 (cm
3
)
Mà 1mol Ca thì chứa 6,02.10
23
nguyên tử Ca với tổng thể tích của các nguyên tử là 19,1 (cm
3
)
Vậy V
của 1 nguyên tử Ca
= 19,1/6,02.10
23
=3,17.10
-23
cm
3
. Mà V
hình cầu nguyên tử
= →R=1,96.10
-8
cm

VD 2: Trong tinh thể các nguyên tử canxi chiếm 74% thể tích . Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi
biết thể tích của 1 mol nguyên tử canxi là 25,87 cm
3

nguyên tử Ca với tổng thể tích của các nguyên tử là 19,14cm
3

Vậy V
1 nguyên tử Ca
= 19,14/6,02.10
23
=3,18.10
-23
cm
3
. Mà V
hình cầu nguyên tử
=
→R = 1,97.10
-8
cm

VD 3: Xác định bán kính gần đúng của sắt và vàng. Nếu biết khối lượng riêng của sắt , vàng là 7,9 và 19,3
.Khối lượng của Fe, Au lần lượt là 55,935 và 196,97. Biết rằng trong cấu trúc kim loại. Các kim loại chỉ
chiếm 74% thể tích ,còn lại là khe rỗng.
Đáp án: R
Fe
= 1,27.10
-8
cm, R
Au
= 1,44.10
-8


→ (100
– x)% là của
63
Cu .

Ta có M = 63,54
→ →x = 27% .Vậy
65
Cu là 27% và
63
Cu là 73%
(
35
.
75
,
77
%
+
37
.
24
,
23
%
)
75

3

.



23 VD 3: Trong thiên nhiên Ag có 2 đồng vị là
109
Ag (44%). Tìm số đồng vị thứ 2 của Ag. Biết khối lượng
nguyên tử trung bình của Ag là 107,88 .
Cách làm:
Gọi số khối của đồng vị 2 là x .Ta có
x
Ag sẽ chiếm 56%

M = 107,88 → → x = 107 .Vậy đồng vị 2 là
107
Ag

VD 4: Một hỗn hợp có 3 đồng vị . Đồng vị 1 có 5 hạt notron ( chiếm 50% ). Đồng vị 2 có 7 hạt notron
(chiếm 35%). Đồng vị 3 có 8 hạt notron ( chiếm 15% ).Nguyên tử lượng trung bình của hỗn hợp là 13,51
.Tính số khối mỗi đồng vị
Cách làm:
Gọi số hạt proton của các đồng vị là x .VÌ đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác số
nơtron nên ta có:
Đồng vị 1 là:
x+5

= 0,0882353 mol .Số mol nguyên tử Ag trong AgNO
3
là số mol của hỗn hợp 2
đồng vị của Ag. Trong đó
109
Ag chiếm 44% →
n
109
Ag
=
0,0882353.44%= 0,0388235 mol → số nguyên tử
109
Ag là 0,0388235.6,02.10
23
= 0,23.10
23VD 6 ( B- 2011): Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền :
37
C l chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là
35
Cl.
Thành phần % theo khối lương của
37
Cl trong HClO
4

A.8,43% B. 8,79% C.8,92% D.8,56%
Cách làm:

+
7
)
.
35
%

+

(
x
+
8
)
.
15
%

50
%

+

35
%

+

15
%

tử của đồng vị
2
H trong 1ml H
2
O. Biết rằng trong nước có 2 đồng vị của hidro là
2
H và
1
H . Đáp số:
5,35.10
20 Cách làm: Gọi x là % của
2
H
→ (100
-x) là
Ta có →x=0,8→ %
2
H= 0,8%

Ta có 1(ml) H
2
O = 1(g) H
2
O →
n
H
2

0
,
2423
.
37
1
+
35
,
4846
+
4
.
16
.
100
=
8
,
92
%

2
18
.
0
,


ng
học sinh: yếu,
trung bình &
khá
Đăng kí học
012 555 08999
L

P10

24buổi/Tuần2
buổi/trong3tháng
L

P
11

30buổi/Tuần2buổi/
trong3tháng+2tuần

L

P1
2

37buổi/Tuần3buổi/
trong2tháng
Lóp học trải
nghiệm 1 buổi

ng
học sinh: yếu,
trung bình &
khá
Đăng kí học
012 555 08999
L

P10

24buổi/Tuần2
buổi/trong3tháng
L

P
11

30buổi/Tuần2buổi/
trong3tháng+2tuần

L

P1
2

37buổi/Tuần3buổi/
trong2tháng
Lóp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status