i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ―Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí
Minh‖ là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc
rõ ràng, tin cậy và đƣợc công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu, giải
pháp và kiến nghị là do tôi tự tìm hiểu, phân tích và đề xuất theo nguyên tắc khách
quan, trung thực và phù hợp với điều kiện thực tế.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc rõ ràng và minh bạch.
Tác giả thực hiện luận văn
Lƣơng Huy Đức
ii
LỜI CẢM ƠN
Để tốt nghiệp chƣơng trình học Thạc sỹ Quản trị kinh doanh và hoàn thành bài
luận văn tốt nghiệp thì bản thân tôi không thể nào thực hiện đƣợc nếu không có sự hỗ
trợ và chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức từ quý thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp trong
suốt thời gian đã qua. Do đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trƣờng Đại học
Ngoại ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hỗ trợ và truyền đạt
những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học.
Kế đến tôi cũng xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Minh Hà, thầy đã luôn
tận tâm hƣớng dẫn, bổ trợ kiến thức, chỉ dẫn cách tìm tài liệu tham khảo cũng
nhƣ quy cách trình bày cho bài luận văn. Nhờ sự hƣớng dẫn của thầy mà tôi đã
biến
quan
sát
cho
yếu
tố
quy
mô
dự
án
mặt
kỹ
dự
án
....................................................40
Bảng
thuật...........................41
Bảng
3.4
Các
biến
tố
yêu
của
.....................................41
Bảng 3.5 Các biến quan sát cho yếu tố kỹ năng của nhóm phát triển dự án phần mềm
.......................................................................................................................................42
Bảng 3.6 Các biến quan sát cho yếu tố hoạch định và kiểm soát dự
án...........................43
Bảng
3.7
Các
biến
quan
quả
phân
tích
nhân
tố
EFA thang
đo
các
biến
độc
thang
đo
biến
phụ
lập.............................64
Bảng
tƣơng
quan.........................................................................72
Bảng
4.7
Các
hệ
số
quy................................................................74
xác
định
mô
hình
hồi
iv
Bảng
quy
Coefficients..............................................................................75
Bảng
4.10
Bảng
kết
luận
các
giả
thuyết
nghiên
cứu.......................................................81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình
2.1
rủi
ro
dự
án
phần
mềm.........................................................14
Hình
2.4
Mô
hình
xoắn
ốc..............................................................................................16
Hình 2.5 Mô hình sự ảnh hƣởng các yếu tố rủi ro đối với hiệu quả dự
án........................19
Hình 2.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tiến độ và chất lƣợng dự
án.......................20
Hình
2.7
Thông
tin
về
giới
tính......................................................................... .............50
Hình
4.2
Thông
tin
độ
về
tuổi.........................................................................................51
Hình
4.3
Thông
tin
về
thâm
niên
làm
việc......................................................................53
Hình
4.6
Thông
tin
về
loại
hình
doanh
cứu
hiệu
nghiệp................................................................53
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
CÁM
LỜI
ƠN
.................................................................................................................ii
DANH
MỤC
BẢNG
BIỂU
...........................................................................................iii
DANH
MỤC
CÁC
HÌNH
SƠ
VẼ,
tài...………………………………….…………………………….1
1.2 Mục
tiêu
nghiên
cứu...………………………………….………………………....2
1.3 Câu
hỏi
nghiên
cứu...…….…………………………….……………………….....2
1.4 Đối
tƣợng
và
phạm
vi
nghiên
cứu...…………………….………………………....3
1.4.1 Đối
1.5.2 Nghiên
định
cứu
lƣợng....…………………………………………………....4
1.6 Ý
nghĩa
khoa
học
và
thực
tiễn
của
đề
tài....……………………………….………4
1.6.1 Ý
nghĩa
VÀ
MÔ
HÌNH
NGHIÊN
CỨU.....……………6
2.1 Các
khái
niệm......…………………………………………………………………6
2.1.1 Dự án.....……………………………………………………………………..6
2.1.2 Dự
án
phần
mềm.....……………………………….…………………………7
độ
2.1.3 Tiến
thực
hiện
phát
triển
dự
án
phần
mềm.....………….……………….12
2.2 Các
mô
hình
lý
thuyết.....……………………………………….………………..13
2.2.1 Mô
hình
quản
lý
rủi
án…………………………………………………....………....24
2.4.2 Tính
phức
tạp
về
mặt
kỹ
thuật…………………………....………………...25
2.4.3 Các
yêu
cầu
của
dự
án……………………………….....…………………...25
năng
2.4.4 Kỹ
bộ……………………….....……………………………….29
2.4.7 Sự
tham
gia
của
ngƣời
dùng…………….....…………..…………………...30
2.5 Mô
hình
nghiên
cứu
đề
xuất.….………………....………………………………30
2.6 Tóm tắt chƣơng 2……………………………....………………….…………….32
CHƢƠNG
3
PHƢƠNG
....................................................................................34
3.2.2 Nghiên
cứu
định
.................................................................................36
lƣợng
x
3.3 Mẫu
nghiên
và
cứu
Phƣơng
pháp
thu
thập
dựng
thang
đo
.........................................................................................39
3.5.1 Thang
đo
về
yếu
tố
tiến
độ
hoàn
thành dự án phần mềm
.............................39
3.5.2 Thang
đo
cầu
của
dự
án
...................................................41
3.5.5 Thang
đo
về
yếu
tố
kỹ
năng
của
nhóm
phát
.........................................................43
3.5.8 Thang
đo
về
yếu
tố
sự
tham
gia
của
..........................................44
3.5.9 Thang
đo
nghiên
cứu
chính
cứu.....................................................................................50
nghiên
xi
4.2 Thống
kê
mô
tả
các
biến
định
cậy
của
thang
lƣợng.....................................................................54
4.3 Phân
biến
phụ
lập.......................................59
4.3.2 Phân
tích
độ
tin
thang
cậy
đo
của
thuộc.........................................62
4.4 Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo...............................................................62
EFA đối
4.4.1 Phân tích nhân tố
thang đo của các biến độc
với
nghiên
cứu
hiệu
chỉnh.............................................................................70
4.6 Phân
tích
tƣơng
quan
và
hồi
quy...........................................................................72
4.6.1 Phân
tích
tƣơng
quan.....................................................................................72
4.6.2 Phân
5
KẾT
LUẬN
VÀ
KIẾN
NGHỊ................................................................83
5.1 Kết luận.................................................................................................................83
5.2 Kiến
nghị
một
pháp....................................................................................84
số
giải
xii
5.3 Những hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo...........................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển và ứng dụng phần mềm góp phần thúc đẩy hiện đại hoá các ngành
kinh tế, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, và hỗ trợ cho quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế. Tại Việt Nam, việc đầu tƣ và phát triển các dự án phần mềm
không còn là lĩnh vực mới mẻ khi đƣợc Chính phủ tạo hành lang pháp lý thông thoáng
và các chính sách tích cực. Ngày 05 tháng 06 năm 2000 nghị quyết số 07/2000/NQ-CP
của Chính phủ đã đƣợc ban hành về việc xây dựng và phát triển công nghiệp phần
mềm giai đoạn 2000 – 2005 đã nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi cho các cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nƣớc đầu tƣ, kinh doanh sản xuất và cung ứng dịch vụ phần mềm.
Phát triển phần mềm là một công việc phức tạp đòi hỏi nguồn lực, kỹ năng. Các
dự án phần mềm là các hoạt động có tính rủi ro cao, và hiệu quả của chúng cũng khác
nhau (Charette, 2005). Các cuộc khảo sát về ngành này cho thấy chỉ có khoảng một
phần tƣ các dự án phần mềm là thành công mỹ mãn (nghĩa là hoàn thành theo đúng
tiến độ, không vƣợt ngân sách, và đạt các tiêu chí đề ra) và hàng tỷ đô la bị mất hàng
năm vì các dự án thất bại hay các dự án không đem lại lợi nhuận nhƣ đã kì vọng
(Charette, 2005 và Johnson, 2006).
Theo báo cáo của Standish Group về kết quả của các dự án phần mềm trong
năm 2015, trên toàn thế giới chỉ có 29% dự án thành công, 19% dự án thất bại (bị huỷ
trƣớc khi hoàn thành), 52% dự án gặp thách thức khi phải đối mặt với các rủi ro về chi
phí, thời gian hoàn thành hoặc không đạt mục tiêu kinh doanh. Cũng theo Standish
định nghĩa thì một dự án đƣợc xem là thất bại khi dự án vƣợt ngân sách cho phép, vƣợt
tiến độ và không đạt mục tiêu kinh doanh. Nhƣ vậy là đã có tổng số 71% dự án đƣợc
xem là thất bại khi không đạt các yêu cầu đề ra.
Các vấn đề nghiên cứu gần đây cho thấy việc đánh giá và phân tích các yếu tố
rủi ro ảnh hƣởng đến hiệu quả, hay thành công của các dự án phần mềm đã đƣợc nhiều
nhà nghiên cứu hàn lâm trong lĩnh vực quản lý dự án công nghệ thông tin trên thế giới
tập trung nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều năm qua. Nhƣng tại Việt Nam, dù
ngành công nghiệp phần mềm đang rất đƣợc chú trọng và đầu tƣ phát triển nhƣng vẫn
phần mềm đã đề ra từ ban đầu.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Các yếu tố rủi ro nào ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm tại các
công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh?
3
Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố rủi ro đến tiến độ hoàn thành dự
án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh?
Những giải pháp nào có thể áp dụng để hạn chế sự ảnh hƣởng của các rủi ro đó
với tiến độ hoàn thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở
thành phố Hồ Chí Minh?
1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành
dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin.
Đối tƣợng khảo sát: các cá nhân đang làm việc và tham gia phát triển các dự
án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về không gian cũng nhƣ thời gian thực
hiện, đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm tại các công ty công nghệ thông tin đang hoạt động
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2017 – 12/2017.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng để
phân tích, xác định các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
1.5.1 Nghiên cứu định tính
nghiên cứu định lƣợng sẽ đề xuất các giải pháp phù hợp cho các nhà quản trị dự án
cái tiến quy trình phát triển dự án nhằm hạn chế các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến
tiến độ hoàn thành dự án.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.6.1 Ý nghĩa lý thuyết
Nghiên cứu này giúp hệ thống hoá các cơ sở lý thuyết về các rủi ro tác động
tiến độ hoàn thành dự án phần mềm.
Kiểm định mô hình nghiên từ đó đƣa ra giải pháp để hạn chế sự tác động
của các rủi ro nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án phần mềm cho các công ty
công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tải liệu tham khảo áp dụng cho các
công ty công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ ở các địa phƣơng
khác.
Chỉ ra các rủi ro sẽ ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án, qua đó đƣa ra
các giải pháp khắc phục để đảm bảo tiến độ dự án phần mềm.
5
1.7 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Bố cục nghiên cứu này đƣợc chia thành 5 chƣơng và có kết cấu nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan
Nội dung chƣơng này giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Giới thiệu cơ sở lý thuyết về một số yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án phần mềm
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày sơ lƣợc về quy trình nghiên cứu, mô hình tuyến tính bội và dữ liệu
chắc chắn trong quá trình vận hành sản xuất.
Dự án là vạch ra một sự nỗ lực trong đó có ngày bắt đầu và ngày kết thúc để
tạo ra một sản phẩm hay một dịch vụ phù hợp với các nguồn lực và yêu cầu cụ thể
đã đề ra (ISO/IEC, 12207, 2008, p. 5).
Theo Newton (2009), dự án đƣợc miêu tả là công việc, có tính chất phức
tạp, không nhƣ việc quen thuộc thƣờng ngày, mà đòi hỏi sự nỗ lực để hoàn thành
công việc đó đúng thời hạn cho phép, đồng thời cũng phải đạt đƣợc các tiêu chí về
chi phí, nguồn lực và hiệu quả dự án theo yêu cầu khách hàng.
7
Theo PMBOK (2000), định nghĩa dự án là một sự nỗ lực tạm thời trong
khoảng thời gian đã đƣợc xác định để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ, hay một kết
quả duy nhất.
Từ các định nghĩa của các nhà nghiên cứu thì có thể hiểu đƣợc rằng dự án
chính là một sự nỗ lực trong khoảng thời gian xác định từ lúc bắt đầu cho đến khi
kết thúc nhằm đạt đƣợc một mục tiêu cụ thể với một nguồn lực và chi phí đề ra.
2.1.2 Dự án phần mềm
Theo Agarwal và Rathod (2005) dự án phần mềm là dự án mà trong đó
không phải chỉ duy nhất hoàn thành công việc với các thông số kỹ thuật mà còn cần
phải hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định và cùng một chi phí nhất
định.
Theo Charette (2005) dự án phần mềm là các hoạt động có tính rủi ro cao,
đồng thời cũng tạo ra các giá trị hiệu quả khác nhau.
Đối tƣợng chính của dự án phần mềm là khách hàng, họ sẽ sử dụng các ứng
dụng phần mềm đó vào mục đích kinh doanh của mình. Ngoài ra các cá nhân tham
gia xây dựng các dự án phần mềm này cũng là những đối tƣợng quan trọng liên
quan không kém trong chuỗi dự án phần mềm.
2.1.3 Tiến độ thực hiện dự án
hoàn thành đúng tiến độ đề ra:
Phân bổ nguồn lực cho công việc
Bƣớc đầu tiên trong việc xây dựng tiến độ thực hiện dự án là xác định nguồn
lực cần thiết để thực hiện các công việc. Nguồn lực thì bất kì có thể là ngƣời, trang
thiết bị, công cụ, hoặc dịch vụ mà dự án cần thiết.
Nhiều quản lý dự án đã nhầm lẫn trong sử dụng thuật ngữ ―nguồn lực‖ và
―nguồn nhân lực‖ để thay thế cho nhau, nhƣng thực ra ngƣời chỉ là một trong nhiều
loại nguồn lực. Dự án có thể cần nhiều nguồn lực khác nhau, chẳng hạn nhƣ máy
tính, phòng ốc, các dịch vụ hỗ trợ, và các thiết bị đặc biệt. Hầu hết việc lập tiến độ
thực hiện dự án chỉ dựa trên nguồn nhân lực, còn các nguồn lực khác đƣợc liệt kê
trong danh sách nguồn lực của dự án.
Quản lý dự án phải ghi nhớ sự khác biệt giữa ―thời hạn‖ và ―sự nỗ lực‖ hoàn
thành cho từng công việc:
Thời hạn (Duration): chính là khoảng thời gian trôi qua từ khi bắt đầu
cho đến khi kết thúc công việc, và đƣợc đo lƣờng bằng giờ, ngày
hoặc tuần…và nó không tính đến số ngƣời để thực hiện công việc đó.
9
Sự nỗ lực (Effort): thì đƣợc đo lƣờng bằng chỉ số ngƣời-giờ, ngƣờingày, ngƣời-tuần…và đại diện cho tổng số giờ mà mỗi ngƣời dành
cho công việc đó.
Phân bổ nguồn lực thƣờng là phần khó khăn và tốn thời gian nhất trong việc
quản lý hiệu quả dự án, vì nó đòi hỏi ngƣời quản lý dự án phải hiểu rõ nhóm của
mình. Không có bất cứ quy định ràng buộc ngƣời nào phải đƣợc phân bổ cho công
việc nào, mà là đòi hỏi một sự quan tâm chặt chẽ các kỹ năng của mọi ngƣời trong
nhóm và động lực cá nhân của họ. Bởi vì một số ngƣời chỉ ƣa thích làm một số
công việc nhất định và đạt hiệu quả nhất khi họ làm việc đó.
Xác định các công việc liên quan phụ thuộc lẫn nhau
Sau khi đã phân bổ nguồn lực thì bƣớc tiếp theo của việc thiết lập tiến độ
công việc nối tiếp nhau. Sự chậm trễ chính là số thời gian mà một dự án bị hoãn
hay chậm hơn so với dự tính ban đầu, bất kì sự chậm trễ nào cũng có thể tác động
đến sự chậm trễ đến tiến độ hoàn thành công việc cuối cùng của dự án đó. Một dự
án với một bảng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án chặt chẽ sẽ có rất ít sự chậm trễ
trong giải quyết các công việc.
11
Một công cụ quan trọng để tối ƣu hoá tiến độ thực hiện dự án chính là
phƣơng pháp đƣờng găng (CPM). Đƣờng găng là một chuỗi các công việc nối tiếp
nhau. Công việc cuối cùng trên đƣờng găng cũng chính là công việc cuối cùng
đƣợc hoàn thành trong bảng thực hiện tiến độ công việc. Khi đƣờng găng kết thúc
thì dự án cũng hoàn thành. Tiến độ thực hiện dự án tối ƣu nhất là khi đƣờng găng
bắt đầu trùng với thời gian bắt đầu dự án và tất cả sự nỗ lực để hoàn thành công
việc đƣợc sử dụng trong từng ngày hợp lý và ổn định nhất.
Hình 2.2: Phƣơng pháp đƣờng găng (CPM)
Nguồn: Stellman & Greene (2005)
Bằng phƣơng pháp đƣờng găng, ngƣời quản lý dự án sẽ thấy đƣợc sự ảnh
hƣởng của những yếu tố rủi ro về yêu cầu hay sự thay đổi trong phạm vi thực hiện
dự án, đội ngũ nhân sự, kỹ thuật… sẽ làm tiến độ hoàn thành dự án bị thay đổi và
chậm trễ hơn so với thời gian ban đầu đã đề ra.
2.1.4 Rủi ro khi phát triển dự án phần mềm
Theo Arrow (1970) thì rủi ro có thể mang đến một kết quả tích cực hay tiêu
cực, và khái niệm của rủi ro chính là sự phản ánh sự khác biệt của các kết quả có
thể xảy ra.
12
ảnh hƣởng của nó sẽ tác động đến chi phí, thời gian và chất lƣợng của dự án một
cách tiêu cực.
Theo PMBOK (2000), rủi ro dự án là một điều kiện hay sự việc không chắc
chắn mà nếu có xảy ra thì sẽ có ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực lên một hay nhiều
mục tiêu của dự án chẳng hạn nhƣ phạm vi, tiến độ, chi phí và chất lƣợng của dự
án.
2.1.5 Quản lý rủi ro khi phát triển dự án phần mềm
Theo Boehm và Ross (1989) cho rằng rủi ro dự án phần mềm có hai loại: rủi
ro chung thƣờng gặp của tất cả dự án, và rủi ro đặc thù riêng của từng dự án. Quản
lý rủi ro trong dự án phần mềm là điều quan trọng nhằm để phòng tránh các thảm